Tài liệu Báo cáo thực tập “Bán hàng và xác định kết quả kinh doanh cuả Công ty cổ phần thương mại đầu tư Long Biên” - Pdf 91

Báo cáo thực tập
“Bán hàng và xác định kết
quả kinh doanh cuả Công
ty cổ phần thương mại
đầu tư Long Biên”
MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU
CHƯƠNG ICÁC VẤN ĐỀ CHUNG VỀ CÔNG TÁC BÁN HÀNG
VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG
1.1.Khái niệm thành phẩm, bán hàng, bản chất của quá trình bán hàng và ý
nghĩa của công tác bán hàng.
1.2.Các phương pháp xác định giá gốc của thành phẩm.
1.2.1.Nguyên tắc ghi sổ kế toán thành phẩm.
1.2.2. Giá gốc thành phẩm nhập kho.
1.2.3. Giá gốc thành phẩm xuất kho.
1.3. Khái niệm doanh thu bán hàng, các khoản giảm trừ doanh thu, nguyên
tắc xác định doanh thu bán hàng và kết quả bán hàng.
1.3.1. Khái niệm doanh thu.
1.3.2. Các khoản giảm trừ doanh thu bán hàng.
1.3.3.Nguyên tắc xác định doanh thu bán hàng và kết quả bán hàng.
1.4 Các phương thức bán hàng và các phương thức thanh toán.
1.4.1.Các phương thức bán hàng.
1.4.2. Các phương thức thanh toán.
1.5. Nhiệm vụ của kế toán TP, bán hàng và xác định kết quả kinh doanh.
1.6. Kế toán thành phẩm và tài khoản kế toán sử dụng.
1.7. Kế toán tổng hợp quá trình bán hàng theo các phương thức bán hàng.
1.71.Tài khoản kế toán sử dụng.
1.7.2. Kế toán bán hàng theo các phương thức bán hàng chủ yếu.
1.7.2.1.Kế toán bán hàng theo phương thức bán hàng trực tiếp.
1.7.2.2.Kế toán bán hàng theo phương thức gửi hàng đi bán.
1.72.3. Kế toán bán hàng theo phương thức gửi đại lý, ký gửi bán đúng giá hưởng

2.2.3. Kế toán xác định kết quả kinh doanh.
2.2.3.1. Kế toán chi phí bán hàng.
2.2.3.2. Chi phí quản lý doanh nghiệp.
2.2.3.3. Xác định kết quả bán hàng.
CHƯƠNG III : NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ VỀ CÔNG TÁC KẾ
TOÁN
3.1. Nhận xét chung về công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả
kinh doanh tại Công ty cổ phần thương mại đầu tư Long Biên.
3.1.1. Ưu điểm.
3.1.2. Nhược điểm.
3.2. Một số ý kiến đề xuất.
KẾT LUẬN
LỜI NÓI ĐẦU
Ngày nay, khi nền kinh tế thế giới đang trên đà phát triển với trình độ ngày
càng cao thì nền kinh tế Việt Nam cũng đang dần phát triển theo xu hướng hội
nhập với nền kinh tế khu vực và quốc tế. Hoạt động kinh doanh của các doanh
nghiệp ngày càng đa dạng, phong phú và sôi động, đòi hỏi luật pháp và các biện
pháp kinh tế của Nhà nước phải đổi mới để đáp ứng yêu cầu của nền kinh tế phát
triển. Trong xu hướng đó, kế toán cũng không ngừng phát triển và hoàn thiện về
nội dung, phương pháp cũng như hình thức tổ chức để đáp ứng nhu cầu quản lý
ngày càng cao của nền sản xuất xã hội. Để có thể quản lý hoạt động kinh doanh thì
hạch toán kế toán là một công cụ không thể thiếu. Đó là một lĩnh vực gắn liền với
hoạt động kinh tế tài chính, đảm nhận hệ thống tổ chức thông tin, làm căn cứ để ra
các quyết định kinh tế.
Với tư cách là công cụ quản lý kinh tế tài chính, kế toán cung cấp các thông tin
kinh tế tài chính hiện thực, có giá trị pháp lý và độ tin cậy cao, giúp DN và các đối
tượng có liên quan đánh giá đúng đắn tình hình hoạt động của DN, trên cơ sở đó
ban quản lý DN sẽ đưa ra các quyết định kinh tế phù hợp. Vì vậy, kế toán có vai trò
hết sức quan trọng trong hệ thống quản lý sản xuất kinh doanh của DN.
Đối với các DN kinh doanh, thông qua công tác kế toán, DN sẽ biết được thị

Thành phẩm Sản phẩm
Xét về
mặt giới
hạn
Thành phẩm là kết quả cuối cùng
của quá trình sản xuất và gắn với
một quy trình công nghệ sản xuất
nhất định trong phạm vi một doanh
nghiệp.
Sản phẩm là kết quả
của quá trình sản xuất,
cung cấp dịch vụ.
Xét về
mặt phạm
vi
Thành phẩm chỉ là sản phẩm hoàn
thành ở giai đoạn cuối cùng của quy
trình công nghệ sản xuất
Sản phẩm gồm thành
phẩm và nửa thành
phẩm.
Thành phẩm là bộ phận chủ yếu của hàng hoá trong doanh nghiệp sản xuất.
Hàng hoá trong doanh nghiệp sản xuất kinh doanh gồm: Thành phẩm, nửa thành
phẩm, vật tư và dịch vụ cung cấp cho khách hàng.
− Khái niệm bán hàng.
Bán hàng là quá trình bán sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất ra và bán hàng
hoá mua vào.
Cung cấp dịch vụ là thực hiện công việc đã thoả thuận theo hợp đồng trong một
hoặc nhiều kỳ kế toán.
− Bản chất của quá trình bán hàng.

biến
=
Chi phí
chế
biến
+
Chi phí liên quan trực
tiếp đến công việc chế
biến
1.2.3. Giá gốc thành phẩm xuất kho.
Giá gốc
thành phẩm
xuất kho
=
Số lượng thành
phẩm xuất kho
x
Đơn giá bình
quân gia quyền
Đơn giá bq gia
quyền cả kỳ dự
trữ
=
Giá gốc TP tồn đầu
kỳ
+
Giá gốc TP nhập trong
kỳ
Số TP tồn đầu kỳ
+

− Giảm giá hàng bán là khoản giảm trừ cho khách hàng do hàng kém phẩm
chất, sai quy cách hoặc lạc hậu thị hiếu.
− Giá trị hàng bán bị trả lại là giá trị khối lượng hàng bán đã xác định là bán
hoàn thành bị khách hàng trả lại và từ chối thanh toán.
1.3.3.Nguyên tắc xác định doanh thu bán hàng và kết quả bán hàng.
Kết quả hoạt động kinh doanh của DN là hiệu số giữa thu nhập và chi phí
Công thức tổng quát:
Kết quả kinh doanh = Thu nhập - Chi phí
Kết quả của hoạt động bán hàng.
Công thức:
Kết quả
hoạt
động
bán
hàng
=
Doanh
thu
thuẩn
-
Các
khoản
giảm trừ
DT
-
Giá
vốn
hàng
bán
-

tương tự. Giá trao đổi là giá hiện hành của vật tư, hàng hoá tương ứng trên thị
trường.
1.4.2. Các phương thức thanh toán.
− Thanh toán bằng tiền mặt: theo phương thức này, việc chuyển giao quyền
sở hữu sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ cho khách hàng và việc thu tiền được thực hiện
đồng thời và người bán sẽ nhận được ngay số tiền mặt tương ứng với số hàng hoá
mà mình đã bán.
− Thanh toán không dùng tiền mặt: theo phương thức này, người mua có thể
thanh toán bằng các loại séc, trái phiếu, cổ phiếu, các loại tài sản có giá trị tương
đương .....
1.5. Nhiệm vụ của kế toán TP, bán hàng và xác định kết quả kinh doanh.
− Tổ chức theo dõi phản ánh chính xác, đầy đủ, kịp thời và giám đốc về tình
hình hiện có và sự biến động của từng loại hàng hoá về mặt số lượng, chất lượng và
giá trị.
− Theo dõi, phản ánh, giám đốc chặt chẽ quá trình bán hàng về các mặt chi
phí và thu nhập của từng địa điểm kinh doanh, từng mặt hàng, từng hoạt động.
− Xác định chính xác kết quả của từng hoạt động trong DN, phản ánh và giám
đốc tình hình phân phối kết quả. Đôn đốc kiểm tra tình hình thực hiện nghĩa vụ với
Ngân sách Nhà nước.
1.6. Kế toán thành phẩm và tài khoản kế toán sử dụng.
Tài khoản 155 - Thành phẩm: Dùng để phản ánh số hiện có và tình hình biến
động các loại thành phẩm của doanh nghiệp.
Nội dung và kết cấu.
TK 155 - Thành phẩm
− Giá gốc của TP nhập kho trong kỳ.
− Giá gốc của TP phát hiện thừa khi
kiểm kê.
− Kết chuyển giá gốc của TP tồn kho
cuối kỳ.
− Giá gốc của TP xuất kho trong kỳ.

pháp kiểm kê định kỳ).
TK 157 – Hàng gửi đi bán
TK 155 TK 157
TK 632
TK 111, 138, 334
TK 3381
TK 154
TK 412
Đánh giá giảm tài sản
Trị giá thành phẩm thiếu
Đánh giá tăng tài sản
Giá thành sản xuất thực tế TP
nhập kho.
Trị giá TP thừa chưa rõ nguyên
nhân
Trị giá thực tế TP gửi đi bán
Trị giá vốn thực tế TP bán, trả lương,
tặng ...
Sơ đồ 1: Kế toán tổng hợp TP theo phương pháp kê khai thường xuyên.
Số dư: Trị giá hàng hoá, thành phẩm
đã gửi đi, dịch vụ đã cung cấp chưa
được khách hàng chấp nhận thanh
toán.
TK 632 - Giá vốn hàng bán: Dùng để phản ánh trị giá vốn thực tế của hàng
hoá, thành phẩm, dịch vụ đã cung cấp, giá thành sản xuất của sản phẩm xây lắp
(đối với DN xây lắp) đã bán trong kỳ. Ngoài ra, còn phản ánh chi phí sản xuất
kinh doanh và chi phí xây dựng cơ bản dở dang vượt trên mức bình thường, số
trích lập và hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho.
Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 632.
− Trị giá vốn của sản phẩm , hàng

cung cấp dịch vụ.
Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 511.
− Số thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất
khẩu hoặc thuế GTGT tính theo
− Doanh thu bán sản phẩm, hàng hoá
và cung cấp dịch vụ của DN thực hiện
TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
phương pháp trực tiếp phải nộp của
hàng bán trong kỳ kế toán.
− Chiết khấu thương mại, giảm giá
hàng đã bán kết chuyển cuối kỳ.
− Trị giá hàng bán bị trả lại kết
chuyển cuối kỳ.
− Kết chuyển doanh thu thuần hoạt
động bán hàng và cung cấp dịch vụ vào
TK 911 để xác định kết quả kinh
doanh.
trong kỳ hạch toán.
Tài khoản này không có số dư cuối kỳ.
TK 511 có 4 TK cấp hai:
− TK 5111: Doanh thu bán hàng hoá.
− TK 5112: Doanh thu bán các thành phẩm.
− TK 5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ.
− TK 5114: Doanh thu trợ cấp, trợ giá.
TK 512 - Doanh thu bán hàng nội bộ: Dùng để phản ánh doanh thu của số sản
phẩm, hàng hoá, dịch vụ bán trong nội bộ doanh nghiệp.
Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 512
− Số thuế tiêu thụ đặc biệt hoặc thuế
GTGT tính theo phương pháp trực tiếp
của hàng bán nội bộ.

TK 531 – Hàng bán bị trả lại
TK 532 - Giảm giá hàng bán: Dùng để phản ánh các khoản giảm giá hàng bán
thực tế phát sinh cho trong kỳ kế toán.
Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 532.
Giảm giá hàng bán đã chấp thuận
cho người mua hàng.
Kết chuyển các khoản làm giảm trừ
giá hàng bán vào bên Nợ TK 511
hoặc TK 512.
Tài khoản này không có số dư cuối kỳ.
1.7.2. Kế toán bán hàng theo các phương thức bán hàng chủ yếu.
1.7.2.1.Kế toán bán hàng theo phương thức bán hàng trực tiếp.
1. Giá gốc thành phẩm, hàng hoá, dịch vụ xuất bán trực tiếp, kế toán ghi:
Nợ TK 632: Giá vốn hàng bán.
Có TK 155: Xuất kho thành phẩm.
Có TK 156: Hàng hoá
Có TK 154: Xuất trực tiếp tại phân xưởng.
2. Ghi nhận doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
Nợ TK 111, 112: Số đã thu bằng tiền.
Nợ TK 131: Số bán chịu cho khách hàng.
Có TK 33311: Thuế GTGT đầu ra.
Có TK 511: DT bán hàng và cung cấp dịch vụ.
3. Các khoản giảm trừ doanh thu phát sinh.
3.1. Các khoản giảm giá hàng bán, chiết khấu thương mại chấp nhận cho khách
hàng được hưởng (nếu có).
Nợ TK 521: Chiết khấu thương mại
Nợ TK 532: Giảm giá hàng bán
Nợ TK 33311: Thuế GTGT đầu ra (nếu có)
Có TK 111, 112: Trả lại tiền cho khách hàng
Có TK 131: Trừ vào số tiền phải thu của khách hàng

1. Giá gốc hàng gửi đi cho khách hàng, dịch vụ đã cung cấp nhưng khách hàng
chưa trả tiền hoặc chấp nhận thanh toán.
Nợ TK 157: Hàng gửi đi bán
Có TK 154: Chi phí SXKD dở dang
Có TK 155: Thành phẩm
Có TK156: Hàng hoá
2. Khách hàng đã thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán tiền hàng.
2.1. Ghi nhận doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
Nợ TK 111, 112, 131 ... Tổng giá thanh toán
Có TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 33311: Thuế GTGT đầu ra
2.2. Phản ánh trị giá vốn thực tế của hàng gửi đi bán đã bán.
Nợ TK 632: Giá vốn hàng bán
Có TK 157: Hàng gửi đi bán
TK 154,155,156
TK 632
TK 911
TK 511, 512
TK 111, 112, 131
TK 521, 531, 532
TK 33311
  


Giá gốc của
sản phẩm,
dịch vụ đã
cung cấp
Kết
chuyển

gửi.
2.1. Giá gốc của hàng gửi đại lý, ký gửi đã bán.
Nợ TK 632: Giá vốn hàng bán
Có TK 157: Hàng gửi đi bán
2.2. Ghi nhận doanh thu của hàng đã bán được.
TK 154, 155,156
TK 157
TK 632 TK 911 TK 511 TK 111, 112, 131
TK 33311
Trị giá vốn
thực tế của
hàng gửi bán
Doanh thu
của hàng
gửi bán
Trị giá vốn
thực tế của
hàng gửi
bán đã bán
K/c DTT để
xác định
KQKD
Kết
chuyển
giá vốn
hàng bán

2.1
2.2


đại lý đã bán.
Kết chuyển giá
vốn hàng bán.
K/c doanh thu
thuần.
Ghi nhận
doanh thu
Hoa hồng gửi
cho bên nhận
đại lý, ký gửi.


2.1
2.2
Nợ TK 331: Số tiền hàng đã thanh toán
Có TK 111, 112, 131 ...
Sơ đồ 5: Kế toán hàng gửi đại lý, ký gửi ở bên nhận đại lý.
1.7.2.4.Kế toán bán hàng theo phương thức bán hàng trả chậm, trả góp.
1. Phản ánh giá gốc của hàng xuất bán.
Nợ TK 632: Giá vốn hàng bán
Có TK 154, 155, 156
2.1. Số tiền trả lần đầu, số tiền còn phải thu DTBH và lãi trả chậm.
Nợ TK 111, 112, 131 ... Tổng giá thanh toán
Có TK 511: Giá bán trả tiền ngay chưa có thuế GTGT
Có TK 33311: Thuế GTGT phải nộp (nếu có)
Có TK 3387: Doanh thu chưa thực hiện
2.2. Khi thu tiền bán hàng lần tiếp theo, ghi.
Nợ TK 111, 112, .... Số tiền khách hàng trả dần
Có TK 131: Phải thu của khách hàng
2.3. Ghi nhận doanh thu.

chậm, trả góp.
Thu tiền bán hàng lần
tiếp theo.
Ghi nhận
doanh thu
DT chưa thực hiện
Thuế GTGT
phải nộp.
Doanh thu bán
hàng và cung
cấp dịch vụ
Tổng giá
thanh toán.
2.1
2.2
2.3


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status