Tài liệu Bài tập lớn: Chế tạo phôi - Pdf 91

Bài tập lớn : Chế tạo phôi Trường ĐH Lương Thế Vinh
Sinh viên: Phạm Quốc Điệp Lớp Cơ Khí -K3
1
Phần đúc
i. phân tích chi tiết
1. Chức năng làm việc
Chi tiết dạng càng, dùng để truyền chuyển động.
2. Điều kiện làm việc
- Điều kiện làm việc không khắc nghiệt, chi tiết chỉ chịu mômen xoắn nhỏ khi làm
việc.
- Chi tiết không phải chịu tải thường xuyên, không mài mòn, không có va đập khi làm
việc, nhiệt độ làm việc không cao.
3. Phân tích kết cấu
- So sánh các thông số kỹ thuật trên bản vẽ chi tiết với các yêu cầu kỹ thuật tiêu chuẩn
ta thấy kết cấu công nghệ có thể đánh giá là tốt không cần thay đổi .
4. Chọn phương pháp tạo phôi
- Xét thấy vật liệu chế tạo chi tiết bằng gang (GX 12 -24), hình dáng chi tiết khá
phức tạp nên không chọn ph ương pháp rèn hoặc dập phôi. Ta chọn phương pháp đúc
để chế tạo phôi được hiệu quả.
- Sản xuất đơn chiếc nên ta chọn phương pháp đúc bằng khuôn cát, mẫu gỗ .
ii. thiết kế bản vẽ đúc
1. Xác định mặt phân khuôn
Mặt phân khuôn chọn theo nguyên tắc sau:
Bài tập lớn : Chế tạo phôi Trường ĐH Lương Thế Vinh
Sinh viên: Phạm Quốc Điệp Lớp Cơ Khí -K3
2
- Đảm bảo công nghệ làm khuôn :
+ Chọn mặt phân khuôn rộng nhất, nông nhất.
+ít làm lõi, tận dụng phần nhô của hòm khuôn.
- Đảm bảo độ chính xác của vật đúc
+ Bố trí tất cả trong một hòm khuôn

Kích thước danh nghĩa : 249
2
, 175
2
, 60
1,5
20
1
, 136,5
2
, R95
1,5
,
100
1,5
55,5
1,5
92
1,5
6.Thiết gối kế lõi
Lỗ có kích thước
42
sau khi thêm lượng dư gia công kích thước còn lại chỉ

31
do đò ta làm lõi đặc cho lỗ này
Với lõi có kích thước là
55,5
ta làm lõi đứng . Với chi tiết trên ta thiết kế kiểu lõi
đứng là phù hợp. Dựa vào kích thước lỗ của chi tiết, tra bảng I -10, I-13 và I-14, ta

2. Dung sai kích thước mẫu
_Vì sản xuất đơn chiếc và khuôn làm bằng tay, nên chọn độ bền mẫu là cấp 3.
Vậy ta có kích thước của mẫu là:
+Với dung sai kích thước lỗ:
Lỗ

92
0,6
Lỗ

55,5
0.6
Lỗ

42
0.5
Lỗ

104,5
0,8
Lỗ R95
0.6
+Với dung sai kích thước dài
175
0.8
215
1
249
1
39

tru1
=
2 2
100 60
126 ( )
4 4

,V
tru2
=
2 2
80 42
30 ( )
4 4

, V
hộp3
=
65 80 175
V
hộp1
=
240 80 175
, V
hộp2
=
60 80 20
, V
tru3
=

=V.

gang
=13,1 kg
Chiều dày thành vật đúc lớn nhất là 30 mm.
Vậy tra bảng I-15 ta có độ hụt mẫu ở thành vật đúc là 1 ,5 mm.
iv. thiết kế hệ thống rót
1. Chọn chỗ dẫn kim loại và o khuôn và chọn kiểu hệ thống rót.
- Chọn chỗ dẫn kim loại như hình vẽ. (Tại phía phải của hình)
- Kiểu hệ thống rót là kiểu có rãnh dẫn nằm ngang ở mặt phân khuôn.
Bài tập lớn : Chế tạo phôi Trường ĐH Lương Thế Vinh
Sinh viên: Phạm Quốc Điệp Lớp Cơ Khí -K3
6
2. Tính tổng tiết diện rãnh dẫn.

F
rd
=
30%
0,3
vd vd
P
G G
H


Trong đó:
: Hệ số cản thuỷ lực lấy = 0,5
t: Thời gian rót, với vật đúc nhỏ, bằng gang t = S
VD


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status