Tài liệu Quy hoạch cải tạo hệ thống P8 - Pdf 97

Đồ án tốt nghiệp Quy hoạch cải tạo hệ thống điện

Phạm Văn Lưu HTĐ3 - K47 - 93 -
Phần in đậm là các trạm cải tạo thay máy biến áp cũ trong trạm bằng máy biến
áp mới có công suất lớn hơn nhằm tăng công suất của trạm.
Phần không in đậm là các trạm xây dựng mới gần trạm biến áp cũ để tăng
cường cho trạm biến áp cũ giúp giảm bán kính làm việc của trạm cũ.
6.3.1.2.Đối với máy biến áp trung gian.
Trong phường có 1 trạm trung gian công suất 1x1800 và 1x3200 đến năm
2009 s
ẽ thay ruột máy biến áp của trạm để nâng công suất của trạm lên thành 1x4000
và 1x6300 để đáp ứng nhu cầu phụ tải.
6.3.1.3.Đối với đường dây tải điện của phường.
Các phụ tải của 2 phường Tiền Phong và Bồ Xuyên được cấp điện từ tuyến
372,971,973 và 975 thuộc trạm 110 kV thành phố và tuyến 974 trạm 35/10 kV thành
phốII.
Hiện tại với đường dây 35kV dây đường trục là AC-120,
đường nhánh là AC-
35 hoặcAC-50,với đường dây 10kV dây đường trục AC-95,đường nhánh là AC-
35.Trong đồ án này sẽ nâng cấp đường dây tải điện lên dây AC-240 đối với đường
dây trục chính và AC-95 đối với nhánh rẽ.
6.3.1.4.Đối với đường dây hạ áp
Đường dây hạ thế được xây dựng dựa trên các nguyên tắc sau:
- Nhìn chung lưới hạ thế thiết kế và vận hành hình tia.
- Bán kính cấp điện cho lưới 0,4 kV

250 m.
- Để đảm bảo tổn thất phi kỹ thuật,đảm bảo an toàn vận hành, thích hợp với hành
lang chật hẹp và mĩ quan chung của thành phố các khu vực sẽ được xây dựng hệ
thống cáp ngầm XLPE.
- Đường trục và đường nhánh đều sử dụng loại cáp AXLPE3x300 để dễ dàng cho

(kW)
n
p
(kW)
Δ

n
U%
0
I%
1 Cứu hoả 2x320 1,9 6,2 5,5 7,0
2 X.10.T.Phong 2x160 0,5 2,95 4,5 4,5
3 CSQL10 Số 6 2x50 0,44 1,325 5,5 8,0
4 Chợ Bo 2x320 1,9 6,2 5,5 7,0
5 Chùa Bồ 2x400 0,84 5,75 4,5 4,5
6 T.T.Máy đay 3x180 1,2 4,1 5,5 7,0
7 Đối Ngoại 2x630 1,2 8,2 4,5 4,5
8 Đồng Lợi 3x560 2,5 9,4 5,5 6,0
9 Minh Tiến 2x560 2,5 9,4 5,5 6,0
10 Tổ 36 B.Xuyên 2x250 0,64 4,1 4,5 4,5
11 Minh Thành 2x400 0,84 5,75 4,5 4,5

Diễn giải cách tính toán các chỉ tiêu (cách tính chi tiết tương tự như ở
chương3)
Tính toán các dòng công suất cũng như tổn thất công suất trong máy biến áp:
Áp dụng các công thức tính toán:
Đồ án tốt nghiệp Quy hoạch cải tạo hệ thống điện

Phạm Văn Lưu HTĐ3 - K47 - 95 -
P

P
Δ
.K
2
ti
) +j.n.
100
S
ddBi
.(I
0
% + U
n
%. K
2
ti
)
Bi

=n.(
i0

.t +
ni

. K
2
ti
.
τ


Bảng.6.5.Thông số tính toán tại các nút thuộc lộ 975 trạm 110kV Thành phố -Tính toán thông số đường dây:
TT Loại dây
R
0
(
)/ km
Ω

X
0
(
)/ kmΩ

TT Tên trạm
S
dd

(kVA)
Kt
P
pt

(kW)
Q
pt


2 AC-95 0,33 0,429 - Thông số đường dây của tuyến 975 trạm 110 kV thành phố.
Bảng.6.6.Thông số đường dây thuộc lộ 975 trạm 110 kV Thành phố. - Xét đường dây nối nút i và nút i+1:
- Công suất vào tổng trở Z
i,i 1
+
của đường dây nối nút i và nút i+1 là:
'''
Di Di di
''2 ''2
3
Di Di
di i,i 1 di di
2
dd
''2 ''2
3
Di Di
di i,i 1
2
dd
''2 ''2
3
Di Di
di i,i 1

/
km)
Ω
0
X (
/
km)
Ω

R(

X(
)
Ω

1 Nút 1-X.Tuyến AXLPE3x300 0.12 0,125 0,104 0,015 0,01248
2 Cứu hoả - Nút 1 AC-240 0.08 0,13 0,396 0,00104 0.03168
3 X.10.T.P-Cứu hoả AC-240 0.32 0,13 0,396 0,0416 0,12672
4 CSQL10-X.10.T.P AC-240 0.08 0,13 0,396 0,00104 0.03168
5 Chùa Bồ-Chợ Bo AC-240 0.32 0,13 0,396 0,0416 0,12672
6 TTMay đay - Nút 2 AC-95 0.32 0,33 0,429 0,1056 0,13728
7 Đối ngoại -Nút 2 AC-95 0.24 0,33 0,429 0,0792 0,01256
8 Đồng lợi - Nút 2 AC-95 0.16 0,33 0,429 0,0528 0,06864
9 Nút 3 - Đồng lợi AC-95 0.16 0,33 0,429 0,0528 0,06864
10 Minh thành-Nút 3 AC-95 0.08 0,33 0,429 0,0264 0,03432
11 Minh tiến - N út 3 AC-95 0.40 0,33 0,429 0,132 0,1716
Đồ án tốt nghiệp Quy hoạch cải tạo hệ thống điện

Phạm Văn Lưu HTĐ3 - K47 - 97 -
'' ' '

SS=

(i là số thứ tự của nhánh rẽ)
Và tiếp tục tính toán đi lên đầu lộ như bình thường.
Từ các dòng công suất đã tính ta sẽ tính được;
-Tổn thất điện áp trên đường dây nối nút i và nút i+1:
''
Di i,i 1 Di i,i 1
3
i,i 1
2
dd
''
Di i,i 1 Di i,i 1
i,i 1
2
dd
P.R Q.X
U.10(kV)
U
P.R Q.X
100
U% . (%)
U 1000
++

+
++
+
+

Δ= Δ + Δ = −
Δ
Δ=
Δ=Δτ
Δ= Δ + Δ
Δ
Δ=
Δ= Δ
Δ= Δ
∑∑ ∑ ∑

∑∑
∑∑ ∑



∑∑

Áp dụng các công thức tính toán trên cho các lộ thuộc 2 phường Tiền phong và Bồ
xuyên ta thu được kết quả như sau:
Bảng.6.7.chỉ tiêu kỹ thuật của các lộ đường dây sau khi cải tạo
Đồ án tốt nghiệp Quy hoạch cải tạo hệ thống điện

Phạm Văn Lưu HTĐ3 - K47 - 98 -
Tuyến Tổn thất công suất Tổn thất điện năng Tổn thất điện áp
ΔP( kW)

Δ
P(%)
Δ

S -Công suất đặt định mức của máy biến áp thứi(VA)
ti
K -Hệ số tải của máy biến áp thứ i
F-Diện tích khu vực tính toán(F = 0,92 km
2

Từ công suất đặt và hệ số tải của máy biến áp trong 2 phường ta tính được:
ddi ti
S.K

=16530,5 kVA

ddi ti
S.K
F
σ=

=
6
2
3
16530 5 10
17 97
09210
,.
,(VA/m)
,.
=

Dựa vào mật độ phụ tải năm 2006 và hệ số tăng trưởng trung bình của mỗi năm

tiến hành phân chia lại khu vực phụ tải và đặt thêm 1hay nhiều máy biến áp có dung
lượng cho phù hợp với nhu c
ầu phụ tải.
Dựa vào bảng hệ số tải của các trạm biến áp phân phối của phường và sử dụng Excel
ta có kết quả tính toán như trong bảng 6.9 và 6.10.


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status