Trung tâm Chuyển giao CN và PTTH và Viễn Thông VTC - Pdf 98

Trờng Cao đẳng kinh tế công nghiệp Hà Nội - Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Lời Nói Đầu
Trong điều kiện chuyển đổi nền kinh tế nớc ta từ quan liêu bao cấp sang cơ chế thị
trờng có sự điều tiết vĩ mô của nhà nớc thì sản xuất kinh doanh đã và đang ngày càng
phát triển không ngừng trong mọi ngành nghề, mọi lĩnh vực.Đứng trớc sự cạnh tranh
gay gắt từ trong và ngoài nớc, lúc này sản phẩm với chất lợng là chìa khoá thành công
của các doanh nghiệp: đẩy mạnh sản xuất, tăng vòng quay vốn,đem lại nhiều lợi
nhuận .Từ đó tích luỹ cho doanh nghiệp nhằm nâng cao đời sống cho cán bộ công nhân
viên trong doanh nghiệp. Để đạt đợc điều này thì đòi hỏi công tác kế toán phải đúng
đắn, hợp lí nh phân công đúng ngời, đúng việc, tổ chức luân chuyển chứng từ phù hợp
với hình thức đã chọn.
Là một học sinh thuộc chuyên ngành kế toán của Trờng cao đẳng kinh tế
công nghiệp hà nội, đợc sự hớng dẫn tận tình của các thầy cô giáo và sự giúp đỡ
của các anh chị trong Trung tâm chuyển giao công nghệ PTTH & Viễn thông VTC.
Thời gian thực tập vừa qua đã giúp em học hỏi rất nhiều kinh nghiệm bổ ích,em đã hiểu
rằng từ lí thuyết trên sách vở đến thực tế của cuộc sống là một khoảng cách rất xa
vời,đòi hỏi em cần phải trau rồi kĩ năng nghề nghiệp,rèn luyện về đạo đức để trở thành
ngời có ích cho xã hội.
Bài báo cáo của em hoàn thành gồm 5 phần
Phần I: Trung tâm Chuyển giao công nghệ PTTH& viễn thông VTC
Phần II: Nghiệp vụ chuyên môn.
Phần III: Nhận xétvà kiến nghị.
Phần IV: Nhận xét và xác nhận của Đơn vị thực tập.
Phần V: Nhận xét và xác nhận của giáo viên.
Làm báo cáo thực tập tốt nghiệp với mong muốn nâng cao sự hiểu biết về kỹ năng
chuyên nghành,củng cố kiến thức đã học và vận dụng vào thực tiễn. Tuy đã có nhiều cố
gắng nhng do điều kiện thời gian có hạn và trình độ bản thân còn hạn chế nên khó có
thể tránh khỏi những sai sót. Vì vậy ,em rất mong nhận đợc sự góp ý chân thành của các
thầy cô, các anh chị trong phòng kế toánTrung tâm chuyển giao công nghệ PTTH&viễn
thông VTC.
Đặng Thị Thanh Tú - Lớp HTH04.3

thanh có côgn suất từ 200w đến 20kv.
+ Sản xuất, lắp ráp các loại máy phát hình, phát đơn, phát kép.
+ Kinh doanh các thiết bị phát hình, phát thanh.
+ Kinh doanh các thiết bị phụ trợ.
+ Các dịch vụ kỹ thuật.
1.2./ Quá trình hình thành và phát triển:
Là một Trung tâm thuộc tổng Công ty truyền thông đa phơng tiện đợc thành
lập ngày 12/12/1996 nhng cùng sự phát triển của nền kinh tế, nắm bắt đợc nền
kinh tế thị trờng. Trung tâm đã có những bớc ngoặt đáng kể đi lên theo sự chuyển
mình của đất nớc với quy mô tổ chức ngày càng rộng lớn.
Trung tâm có quan hệ rộng lớn với các đài truyền hình khu vực và các đài
phát thanh truyền hình của các tỉnh thành phố nhằm giúp xây dựng quy hoạch
đầu t, thiết bị công nghệ. Hơn nữa Trung tâm còn quan hệ mật thiết với nhiều
hãng, tổ chức Công ty nớc ngoài, đợc nhiều hãng sản xuất nớc ngoài uỷ quyền
Đặng Thị Thanh Tú - Lớp HTH04.3
3
Trờng Cao đẳng kinh tế công nghiệp Hà Nội - Báo cáo thực tập tốt nghiệp
cho việc cung cấp thiết bị chuyên dùng trong và ngoài ngành. Là đơn vị có tinh
thần đoàn kết cao luôn lấy chữ "Tín" làm phơng trâm hoạt động kinh doanh lên
đã đợc bạn hàng tin cậy đặt nhiều đơn hàng. Vì vậy nhiều năm liền Đơn vị đợc
nhận bằng khen của Uỷ ban nhân dân tỉnh và thành phố trên khắp cả nớc về sự
đóng góp cho sự nghiệp phát triển của ngành truyền hình. Đặc biệt hơn nữa năm
2000 Trung tâm đã đợc nhận bằng khen của Thủ tớng Chính Phủ vì có nhiều đóng
góp cho sự nghiệp phát triển ngành phát thanh truyền hình nói chung.
1.3./ Vị trí của trung tâm trong nền kinh tế:
Ngày nay cùng với sự phát triển công nghệ thông tin thì ngành phát thanh
truyền hình cũng đóng vai trò quan trọng đối với nền kinh tế nớc ta. Trung tâm là
một trong những bộ phận lòng cốt của Công ty, đi tiên phong trong công tác sản
xuất kinh doanh, lắp đặt và chuyển giao công nghệ kỹ thuật tiên tiến của ngành.
Trung tâm đa công nghệ phát thanh truyền hình tới từng địa phơng nhằm giúp xây


b./ Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận:
Ban giám đốc: gồm giám đốc và hai phó giám đốc.
Giám đốc: là ngời trực tiếp lãnh đạo điều hành mọi hoạt động sản xuất kinh
doanh.
Phó giám đốc: Phó giám đốc kỹ thuật và phó giám đốc kinh doanh.
+> Phó giám đốc kỹ thuật: giúp việc cho giám đốc trong lĩnh vực kỹ thuật,
quản trị an ninh trật tự, an toàn và chăm sóc khách hàng.
+> Phó giám đốc kinh doanh giúp việc cho giám đốc trong lĩnh vực kinh
doanh, dịch vụ. Bảo đảm cho việc kinh doanh có lãi.
Các phòng ban: để thực hiện yêu cầu hoạt động sản xuất kinh doanh phù
hợp với đặc điểm thực tế của đơn vị. Mặt khác để giúp ban giám đốc quản lý tốt
trung tâm thì các phòng ban phải có chức năng nhiệm vụ riêng.
Đặng Thị Thanh Tú - Lớp HTH04.3
5
Kế toán trưởng
Kt Vật tư
Hàng Hoá
Kt thanh
toán
Thủ kho Thủ quỹ
Trờng Cao đẳng kinh tế công nghiệp Hà Nội - Báo cáo thực tập tốt nghiệp
- Phòng kế toán tài vụ:
+> Chức năng: tham mu cho lãnh đạo về công tác kế toán tài chính theo quy
định của Nhà nớc.
+> Nhiệm vụ: ghi chép phản ánh đầy đủ, chính xác trung thực, kịp thời, liên
tục và có hệ thống số hiện có tình hình biến động tài sản vật t, lao động tiền lơng,
vốn và quy trình sản xuất kinh doanh của đơn vị.
- Phòng hành chính:
+> Chức năng: Tham mu cho lãnh đạo về công tác tổ chức bộ máy cán bộ

chi tiết
Sổ quỹ
đăng ký
Ct ghi sổ
Trờng Cao đẳng kinh tế công nghiệp Hà Nội - Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Kế toán thanh toán: kiêm rất nhiều chức năng: Thanh toán tiền gửi ngân
hàng, thanh toán tiền mặt theo dõi các chi phí có liên quan đến hoạt động sản
xuất kinh doanh, các khoản thanh toán nội bộ giữa trung tâm và các phòng ban
đồng thời theo dõi việc thanh toán giữa Trung tâm với bạn hàng về các khoản vay,
mua hàng và các khoản khác.
Kế toán vật t hàng hoá: theo dõi sự biến động hiện có của vật t tài sản thông
qua phiếu nhập xuất vật t để ghi vào sổ chi tiết vật t.
Thủ kho: kiểm tra xác nhận về chất lợng, quy cách, phẩm chất của nguyên
vật liệu trong kho.
Thủ quĩ: là ngời chịu trách nhiệm quản lý tiền mặt, các ấn chỉ có giá trị căn
cứ vào phiếu thu, phiếu chi và các chứng từ hợp lệ để ghi sổ, tiến hành thu chi
quy định kỳ thanh toán lơng với toàn bộ CNV.
4.2./ Hình thức kế toán áp dụng tại trung tâm:
Trung tâm áp dụng hình thức kế toán là chứng từ ghi sổ.
Ghi chú: ghi hàng ngày.
ghi cuối tháng.
đối chiếu kiểm tra.
Đặng Thị Thanh Tú - Lớp HTH04.3
7
Trờng Cao đẳng kinh tế công nghiệp Hà Nội - Báo cáo thực tập tốt nghiệp
*/Giải thích sơ đồ trên
Hàng ngày căn cứ vào chứng từ gốc đã kiểm tra hợp lệ kế toán lập chứng từ
ghi sổ theo từng loại nghiệp vụ có cùng nội dung kinh tế, đối với loại phát sinh
nhiều lần phải sử dụng bảng tổng hợp chứng từ gốc.
Căn cứ vào bảng tổng hợp chứng từ gốc lập bảng chứng từ nghi sổ.

Với bộ máy phù hợp với điều kiện sản xuất kinh doanh, thêm vào đó các
cán bộ công nhân viên có tinh thần đoàn kết thống nhất cao làm tăng sức cạnh
tranh, thúc đẩy sản xuất đạt hiệu quả kinh tế trên thị trờng và không phụ công
lòng mong mỏi của khách hàng đồng thời huy động mọi nguồn lực cùng tham gia
xây dựng.
Nguồn vốn đầu t thuận lợi, Trung tâm có một nguồn vốn rất khả quan để
đầu t mua sắm các trang thiết bị máy móc, nâng cao chất lợng sản phẩm.
Bên cạnh những thuận lợi, Trung tâm còn có khó khăn.
2./ Khó khăn:
Do cán bộ Trung tâm phải làm việc ở các địa bàn vùng núi, vùng cao, biên
giới và hải đảo xa xôi làm cho công việc tiến hành chậm nhiều khi còn phải chờ
đợi trong thời gian dài.
Bên cạnh đó các Công ty kinh doanh thiết bị truyền hình đợc thành lập rất
nhiều nên không tránh khỏi Trung tâm phải cạnh tranh gay gắt các sản phẩm của
mình. Từ đó làm giảm doanh thu lợi nhuận.
Thị trờng tiêu thụ cha đợc mở rộng ra nớc ngoài sản phẩm của Trung tâm
mới chỉ đợc tiêu thụ ở các tỉnh lân cận.
Phần lớn các thiết bị phải nhập khẩu từ nớc ngoài nên trong quá trình vận
chuyển tốn kém về chi phí sẽ làm cho giá thành cao.
Đặng Thị Thanh Tú - Lớp HTH04.3
9
Số ngày
làm việc thực tế
Phụ cấp
đợc hởng
Trờng Cao đẳng kinh tế công nghiệp Hà Nội - Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Phần II: Tìm hiểu nghiệp vụ chuyên môn
I./. Kế toán lao động tiền lơng:
1./ ý nghĩa của kế toán lao động tiền lơng đối với Trung tâm:
ở một xã hội nào việc tạo ra của cải vật chất là quan trọng. Trong quá trình

Sổ chi tiết
TK338 (3382,3383,3384)
Chứng từ ghi sổ
Sổ
đăng ký
chứng từ
ghi sổ
Sổ cái
TK 334,
TK 338
Bảng
cân đối
tài
khoản
Bảng TH chi tiết TK338
Báo cáo
tài chính
Trờng Cao đẳng kinh tế công nghiệp Hà Nội - Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Số ngày làm việc thực tế trong tháng 6/2006 là 22 ngày hệ số lơng 3.9, mức
lơng tối thiểu là 350.000đ hệ số phụ cấp trách nhiệm là 0.3.
Do đó:
Tiền lơng 350.000đ x 3.9
TP đợc hởng = x 22 + (350.000đ x 0.3)
22
= 1.470.000đ.
Các khoản giảm trừ trong tháng:
+> Khấu trừ lơng:
Trích 5% BHXH = Lơng chính x 5% = 350.000đ x3.9x0.05 = 68.250đ
Trích 1% BHYT = Lơng chính x 1% = 350.000đ x3.9x0.01 = 13.650đ
Vậy tháng 6/2006 ông Lơng Văn An đợc hởng là:

Bảng chấm công
Tháng 6/2006
St
t
Họ và tên
Chứ
c vụ
Hệ
số l-
ơng
Ngày trong
tháng
1 2 ...
3
0
L-
ơng
thời
gian
L-
ơng
họp
Lơng
phép
1 Lơng Văn An TP 3.9 + + ... + 22
2 Nguyễn Văn Trung PP 3.72 + + ... + 22
3 Trần Trọng Nghĩa NV
2.18
+ + ... + 22
4 Lê Văn Sinh NV 1.98 + + ... + 22

Họ và tên
Bậc l-
ơng
Lơng thời gian
Ngừng nghỉ
việc100%lơng
Số
công
Số tiền
Số
công
Số tiền
Phụ cấp Tổng số
Các khoản khấu trừ
5%
BHXH
1%
BHYT
Cộng
Đợc lĩnh
Lơng văn An 3.9 22 1.365.000 105.000
1.470.00
0
68.250 13.650 81.900 1.388.100
Nguyễn Văn
Trung
3.72 22 1.302.000 70.000
1.372.00
0
65.100 13.020 78.120 1.293.880

ĐVT: đồng
Tt Bộ
phận
Lơng cơ
bản
Lơng thực
tế
Các khoản khấu trừ
5%
BHXH
1%
BHYT
Cộng
Đợc lĩnh Ghi
chú
1
Phòng
kỹ
thuật
7.693.350 11.579.822 403.250
158.79
3
562.043 11.017.779
2
Phòng
cơ khí
6.589.999 11.015.000 397.750
198.79
9
596.549

5
49.752.54
8
1.737.77
0
754,39
9
2,492,16
9
47.260,37
9
Kế toán thanh toán (đã ký) Kế toán trởng (đã ký) Giám đốc (đã ký)
Đặng Thị Thanh Tú - Lớp HTH04.3
17
Trờng Cao đẳng kinh tế công nghiệp Hà Nội - Báo cáo thực tập tốt nghiệp
d./ Bảng tính và phân bổ lơng BHXH, BHYT, KPCĐ:
Phơng pháp lập: Hàng tháng căn cứ vào chứng từ lao động tiền lơng, kế toán
tiến hành phân loại và tổng hợp tiền lơng phải trả theo đối tợng lao động (quản lý
và phục vụ ở phân xởng, quản lý Doanh nghiệp).
Căn cứ vào tiền lơng thực tế phải trả và tỷ lệ quy định về các khoản trích
BHXH 15%, BHYT 2%, KPCĐ 2% để tính vào chi phí sản xuất kinh doanh ghi
vào cột nợ các tài khoản chi phí và có tài khoản 338.
Căn cứ vào tỷ lệ BHXH phải thu 5%, BHYT phải thu 1%. Khấu trừ vào lơng
của công nhân để ghi nợ TK 334 và có TK 338.
Ngoài ra căn cừ vào tiền lơng chính của công nhân sản xuất và tỷ lệ trích tr-
ớc tiền lơng nghỉ phép để tính và ghi vào cột nợ TK 622 và có TK 335.
4./ Các nghiệp vụ kế toán tiền lơng và BHXHở Trung tâm.
Nv1: Ngày 30/6 trả lơng cho CNVsốtiền là:47.260.379 theo phiếu chi số
253.Kế toán định khoản sau
Nợ TK334 :47.260.379

3
30/6
Trả lơng cho
công nhân viên
334 47.260.379
111 47.260.379
Cộng 47.260.379 47.260.379
Kèm theo 01 chứng từ gốc kế toán trởng
Ngời lập (đã ký)
(đã ký)
Chứng từ ghi sổ
Số 22
Ngày 30 tháng 6 năm 2006

ĐVT:đồng
Chứng từ
Số Ngày
Trích yếu
Số hiệu tài
khoản
Số tiền
Nợ Có Nợ Có
8 13/6
Trích BHXH,BHYT,CĐ
theo tỷ lệ quy định
622 5.116.764
642 2.218.193
334
2.964.437
338 10.299.394

22 30/6 10.299.394
24 30/6 8.008.172
Đặng Thị Thanh Tú - Lớp HTH04.3
20
Trờng Cao đẳng kinh tế công nghiệp Hà Nội - Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Sổ cái
TK334: Phải trả CNV
Năm 2006
Chứng từ ghi sổ
Số Ngày
Diễn giải
TK đối
ứng
Số tiền
Nợ Có
Số d đầu tháng 52.529.789
21 30/6 Trả lơng cho CNV 111 47.260.379
22 30/6 Trích BHXH,YT,CĐ 338 2.964.437
Cộng phát sinh 50.224.816 0
Số d cuối tháng
2.304.973
Sổ cái
TK338: Phải trả, phải nộp khác
Năm 2006
Chứng từ ghi sổ
Số Ngày
Diễn giải
TK
đối
ứng

VL-CCDC ghi trên hoá đơn khấu TM

VD :Trung tâm mua CAP RG 223 theo hoá đơn GTGT ngày 4/6/2006 với
số lợng là 10 bộ , đơn giá 130.000 đ/bộ . chi phí vận chuyển 300.000đ đợc hởng
chiết khấu TM1%
Vậy : Giá trị thực tế nhập kho của CAP RG 223
= (10*130.000)+ 300.000-(1300.000* 1%)
=1.587.000đ
*Đánh giá Vật liệu - CCDC xuất kho.
trung tâm đã sử dụng phơng pháp đánh giá vật liệu theo phơng pháp nhập
trớc - xuất trớc .Theo phơng pháp này thì giá trị thực tế vật liệu xuất kho đợc tính
nh sau:
giá thực tế của = giá thực tế của số lợng VL xuất
VL xuất kho VL nhập kho theo * dùng trong kì thuộc
Từng lần từng lần nhập kho
3./Công tác kế toán ở trung tâm.
a. /Sơ đồ luân chuyển chứng từ:

Đặng Thị Thanh Tú - Lớp HTH04.3
Phiếu nhập
_xuất
Sổ đăng ký
chứng từ ghi
sổ
Sổ thẻ kế toán
chi tiết, sổ chi
tiết thanh toán
người bán
Bảng tổng hợp
N_X

Số tài khoản:150031100117
Hình thức thanh toán: Qua công nợ
Stt
Tên hàng hoá ,dịch vụ
Đvt Số lợng Đơn giá Thành tiền
1 Cáp RG223 Bộ 10 130.000 1.300.000
Cộng 1.300.000
Cộng tiền hàng: 1.300.000đ
Thuế suất gtgt 10%. Tiền thuế gtgt: 130.000đ
Tổng cộng tiền thanh toán: 1.430.000
Viết bằng chữ: Một triệu bốn trăm ba mơi nghìn đồng chẵn!
Ngời mua hàng Kế toán trởng Thủ trởng
(đã kí) (đã kí) (đã kí)
Đặng Thị Thanh Tú - Lớp HTH04.3
24
Trờng Cao đẳng kinh tế công nghiệp Hà Nội - Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Hoá đơn GTGT Mẫu số 01
Liên 2: Giao cho khách hàng GTKT-3LLEX2006B
No 055324
Ngày 06 tháng 06 năm 2006
Đơn vị bán hàng: Công ty thiết bị giao thông đờng bộ Hà Nội
Địa chỉ: 104 Nguyễn Khuyến - Hà Nội
Số tài khoản:7108A-0778
Điện thoại: Mã số: 010977751
Họ và tên ngời mua hàng: Ông Trần Trọng Nghĩa
Đơn vị:Trung tâm chuyển giao công nghệ PTTH &VTC
Địa chỉ: Ngõ 128C -đại la-hai bà trng-hà nội
Số tài khoản;150031100117
Hình thức thanh toán: Qua công nợ
Stt Tên hàng,dịch vụ Đđvt Số lợng Đơn giá Thành tiền


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status