Điều chỉnh tỉ lệ hoà khí cho hệ thống nhiên liệu động cơ xăng cổ điển và hiện đại - pdf 11

Link tải luận văn miễn phí cho ae Kết nối

I/ ĐẶT VẤN ĐỀ:
1/ Đối tượng, phạm vi và mục tiêu nghiên cứu.
1.1 Đối tượng nghiên cứu:
Động cơ đốt trong.
1.2 Phạm vi nghiên cứu:
Ảnh hưởng của hệ số dư lượng không khí(l) đến hỗn hợp cháy của động cơ.
1.3 Mục tiêu:
• Tạo được hỗn hợp cháy đồng nhất để nâng cao chất lượng quá trình cháy.
• Hiểu được cấu tạo ,nguyên lý hoạt động của hệ thống nhiên liệu trên động cơ xăng cổ điển và hiện đại
• Nắm được các hư hỏng, cách khắc phục, sửa chữa trên hệ thống nhiên liệu động cơ xăng
2/ Giới thiệu vấn đề nghiên cứu.
2.1 Khái niệm cơ bản
2.1.1 Hệ thống nhiên liệu động cơ xăng
a/ Chức năng: Hệ thống nhiên liệu động cơ xăng có chức năng cung cấp hỗn hợp nhiên liệu - không khí ( hỗn hợp cháy) cho động cơ hoạt động với hệ số dư lượng không khí  nhất định.
b/ Phân loại:

Tiêu chí phân loại Phân loại
Phương pháp cấp nhiên liệu cho bộ chế hoà khí • Loại cưỡng bức
• Loại tự chảy
Phương pháp cung cấp nhiên liệu vào động cơ • Loại dùng bộ chế hoà khí
• Loại dùng vòi phun
Phân loại theo số vòi phun sử dụng • Hệ thống phun xăng đơn điểm
• Hệ thống phun xăng nhiều điểm
Phân loại theo nguyên lý làm việc của bộ chế hoà khí • Loại hút lên
• Loại hút xuống
Phân loại theo cách điều khiển phun xăng • Hệ thống phun xăng cơ khí
• Hệ thống phun xăng điện tử
• Hệ thống phun xăng cơ điện tử


2.1.2 Hệ số dư lượng không khí.
Khái niệm: Hệ số dư lượng không khí () được định nghĩa là tỷ số giữa lượng không khí thực tế đi vào buồng cháy (L) và lượng không khí lý thuyết cần thiết để đốt cháy hoàn toàn một đơn vị số lượng nhiên liệu (Lo).



Đặc điểm: Về mặt lý thuyết, hệ số dư lượng không khí  có thể biến động trong giới hạn bốc cháy của khí hỗn hợp, giới hạn bốc cháy dưới là  = 1.3 ÷ 1.4 và giới hạn bốc cháy trên là  = 0.4 ÷ 0.5.
-  = 1: Lượng không khí nạp bằng lượng không khí lý thuyết, hỗn hợp này gọi là hỗn hợp lý thuyết hay hỗn hợp hoá định lượng.
-  = 1.05 ÷ 1.1: Hỗn hợp cháy hơi nhạt, nhiên liệu bốc cháy gần hết, lượng không khí dư ít, lúc đó hiệu suất i đạt giá trị cực đại và tiêu hao nhiên liệu ge có giá trị nhỏ nhất.
-  > 1.1: Lượng không khí dư nhiều, tốc độ cháy giảm, quá trình cháy kéo dài sang đường dãn nở làm cho công suất, hiệu suất giảm.
-  = 0.85 ÷ 0.9: Lượng không khí thiếu so với lượng không khí lý thuyết, tốc độ cháy lớn, công suất động cơ đạt cực đại.
-  < 0.85: Lượng không khí thiếu so với lượng không khí lý thuyết khoảng 15 ÷ 25%, nhiên liệu cháy không hết, công suất giảm, suất tiêu hao nhiên liệu tăng, sinh nhiều muội than trong buồng cháy, khói đen…
2.1.3 Phun xăng điện tử
2.3 Những yêu cầu đối với hỗn hợp cháy.
- Nhiên liệu phải được hòa trộn đồng đều với toàn bộ lượng không khí để tạo thành hỗn hợp cháy đồng nhất trước khi đưa vào buồng đốt động cơ.
- Thành phần hỗn hợp cháy phải phù hợp với chế độ làm việc của động cơ.
- Hỗn hợp cháy phải được phân bố đồng đều cho các xy lanh của động cơ nhiều xy lanh.

II/ Giải quyết vấn đề
1 Ảnh hưởng của tỉ lệ hoà khí () đến sự hoạt động của động cơ.
1.1 Ảnh hưởng của  đến công suất và suất tiêu hao nhiên liệu (ge) của động cơ.


Mvr8q9tjsoO1zz1
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status