Đồ án Chế tạo máy Hộp giảm tốc Download - pdf 11

Download Đồ án Chế tạo máy Hộp giảm tốc miễn phí



PHẦN 1 Chọn động cơ điện và phân phối tỉ số truyền Chọn động cơ điện.4 Phân phối tỉ số truyền.5Tính toán tốc độ quay, momen, công suất trên các trục.5PHẦN 2 Thiết kế các bộ truyền 1.Chọn loại Đai .62.Các thông số .83.Kiểm nghiêm của Đai .9PHẦN 3 Thiết kế hộp giảm tốc1. Thiết kế bộ truyền bánh răng trụ.102. Tính ứng suất tiếp .123. Tính ứng suất uốn .154. Tính bộ truyền cấp chậm .165. Xác định ăn khớp .186. Kiểm nghiêm răng .197. Các thông số 20PHẦN 4 Thiết kế trục 1.chọn vật liệu .21 2.trục 1 .22 3.trục 2 .24 4. Kiểm nghiện mỏi .27 5. Kiểm nghiệm tĩnh .33 6.Chọn ổ lăn .34PHẦN 5 khớp nối Thiêt kế vỏ hộp giảm tốc .34PHẦN 6 Bôi trơn và điều chỉnh sự ăn khớp. 
/tai-lieu/de-tai-ung-dung-tren-liketly-102/
++ Ai muốn tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho!Tóm tắt nội dung:LỜI NÓI ĐẦU
(((
Môn học chi tiết máy đóng vai trò rất quan trọng trong chương trình đào tạo kỹ sư và cán bộ kỹ thuật về nghiên cứu đào tạo,nguyên lý làm việc và phương pháp tính toán thiết kế các chi tiết, các thiết bị phục vụ cho các máy móc ngành công – nông nghiệp và giao thông vận tải.
Đồ án môn học chi tiết máy có sự kết hợp chặt chẽ giữa lý thuyết với thực nghiệm. Lý thuyết tính toán các chi tiết máy được xây dựng trên cơ sở những kiến thức về toán học, vật lý, cơ học lý thuyết, nguyên lý máy, sức bền vật liệu, .v.v., dược chứng minh và hoàn thiện qua thí nghiệm và thực tiễn sản xuất.
Đồ án môn học chi tiết máy là một trong các đồ án có tàm quan trọng nhất đối với một sinh viên khoa cơ khí. Đồ án giúp cho sinh viên hiểu những kiến thức cơ bản về cấu tạo, nguyên lý làm việc và phương pháp tính toán thiết kế các chi tiết có công dụng chung, nhằm bồi dưỡng cho sinh viên khả năng giải quyết những vấn đề tính toán và thiết kế các chi tiết máy, làm cơ sở để vận dụng vào việc thiết kế máy sau này.
Em xin chân thành Thank nhà trường và quý thầy, cô đã tạo điều kiện và giúp đỡ em hoàn thành công việc được giao.
Thanh Hóa 07/2010
CHƯƠNG I
CHỌN ĐỘNG CƠ VÀ TÍNH TOÁN ĐỘNG HỌC HỆ DẪN ĐỘNG
CƠ KHÍ
chọn động cơ điện
Chọn động cơ điện xoay chiều 1 pha không đồng bộ. vì: kết cấu đơn giản, dễ bảo quản, làm việc với độ tin cậy cao có thể mắc trực tiếp với lưới điện 3 pha mà không cần biến thế.
tính công suất cần thiết để động cơ làm việc:

Trong đó: Pct- công suất cần thiết
Pt- công suất tính toán
- hiệu suất truyền động
Mà: Pt được tính bởi công thức: (2.14):
 =9=7,8
Ta có: = 0,95 . 0,99. 0,95= 0.88
Theo bảng (2.3):=`0,95:hiệu suất bánh đai
-=0,99:suất ổ lăn
-=0,95:suất bánh răng
Vậy công suất cần thiết: kw
Xác định sơ bộ số vòng quay đông bộ Tỉ số truyền toàn bộ của hệ thống dẫn động được tính theo công thức:(2.15)
 .…
Trong đó u,u là tỉ số truyền của từng bộ phận tham gia vào hệ dẫn động
3: truyền động đai thang
4 hộp giảm tốc 1 cấp
vậy  3 . 4 = 12
theo đề bài ta có:v/ph
Vậy ta có số vòng quay sơ bộ của động cơ:
 (v/p)
Như vậy động cơ được chọn phải có công suất và số vòng quay đồng bộ thoã mãn điều kiện:
và có mômen mở máy thoả mãn điều kiện:

Tra bảng p103/t237 HTDD1:
Với số liệu 
Từ đó ta chọn động cơ Ddk63-6
P=10 kw
N= 960 v/p
Thông sô của động cơ:
n=960 v/p Tk/Tdn=1,4
p=10 kw Tmax/Tdn=2,2
tính toán động học hệ dẫn động cơ khí
+ Xác định tỉ số truyền  của hệ dẫn động:
12
+ phân tỉ số truyền của hệ dẫn động  cho các bộ truyền: ct(3.24)

Trong đó: - tỉ số truyền ngoài hộp giảm tốc
- tỉ số truyền của hộp giảm tốc
từ bảng 2.4 trang 21 (tập 1) chọn sơ bộ trị số 3.15
vậy : u=
Xác định công suất, mômen và số vòng quay trên các trục:
- công suất trên trục II
p=N=9kw
- công suất trên trục I:
Pkw
- công suất trên trục động cơ
Pkw
- Xác định số vòng quay trên các trục:
 (v/ph)
 (v/ph)
- Xác định mômen xoắn trên các trục:
 9.55 .  9.55 . 10= 286500 Nmm
9.55 .  9.55 .  =358125 Nmm
Ta lập bảng phân phối tỉ số truyền:
trục
Thông số 
Động cơ 
Trục 1 
Trục 2 

Công suất,p, kw 
10 
9,6 
9kw 

Ti số truyền u 
3 
`4 

số vòng quay n, v/ph 
960 
320 
240 

Mômen xoắn T,Nmm 

286500 
358125 

CHƯƠNG II
THIẾT KẾ BỘ TRUYỀN ĐAI
Chọn loại đai thang thường:
1/ Từ công suất và số vòng quay của động cơ, tra bảng 4.1(tập 1) chọn tiết diện đai Б
2/ đường kính bánh đai nhỏ: tra bảng(4.13), (tập 1), chọn 180)
- Kiểm nghiệm vận tốc đai:
 V= 9,04)
thoả mản điều kiện 25 m/s nên ta chọn đai thang thường
- Đường kính bánh đai lớn: ct (4.2), với 0.02
 (mm)
Tra bảng 4.21, chọn đường kính theo tiêu chuẩn 560 (mm)
Vậy tỉ số truyền thực tế:
 3.17
Và sai số:
.100% = 0.63% < 4%. bảo đảm yêu cầu
-Theo bảng 4.14, chọn sơ bộ khoảng cách trục a = 1. = 560 mm
3/ Tính chiều dài đai theo công thức (4.4 )
l =2346.8 mm
Theo bảng 4.13 chọn chiều dài đai tiêu chuẩn l = 2500 mm
4/ Nghiệm số vòng chạy của đai trong 1 giây, theo ct (4.15)
i = 10/s
5/ Tính khoảng cách trục a trên chiều dài tiêu chuẩn l = 2500mm
Theo công thức (4.6), a = 
với 2500 - 3.14 (180 + 560) . 0.5= 1338.2
= 190
 a =  640.94mm
- Góc ôm trên bánh đai nhỏ được tính theo công thức (4.7).
 > 
6/ Xác định số đai z
Theo công thức (4.16):

-9,6 kw
- theo bảng (4.7), 1.25
- với 146,21 tra bảng (4.15) vậy: 0.908
- với 1.12 tra bảng (4.16), 1.024
- theo bảng 4.17, với u > 3,15, 1.14
- theo bảng 4.19, 3,38 kw
-0,95 0.95
=> z = 
vậy z = 4 => chọn 4 ai
+ chiều rộng bánh đai: theo công thức 4.17 và bảng 4.21,
B = (z-1)t + 2e = 82 mm
+ đường kính ngoài bánh đai: (4.18)
mm
7/ Xác định lực căng ban đầu và lực tác dụng lên trục:
- theo công thức: (4.19), 
Theo bảng (4.22), N
với qkg/m
vậy 
8/ Theo công thức (4.21), lực tác dụng lên trục:

Từ kết quả tính toán, ta có bảng thông kê sau
Thông số 
Kí hiệu 
kết quả 
Đơn vị 

chọn đai 
Б 



đường kính bánh đai nhỏ 
 
180 
mm 

vận tốc đai 
v 
9,04 
m/s 

đường kính bánh đai lớn 
 
560 
mm 

tỉ số truyền thực tế 
u 
3 


sai lệch tỉ số truyền 
 
0.63 
% 

chiều dài đai 
l 
2500 
mm 

khoảng cách trục 
a 
640.94 
mm 

Góc ôm của đai 
 
 
 

số đai 
z 
4 


bề rộng đai 
B 
82 
mm 

đường kính ngoài bánh đai nhỏ 
 
188.4 
mm 

lực căng ban đầu 
 
196,34 
N 

lực tác dụng lên trục 
 
1670,6 
N 

Chương III
TRUYỀN ĐỘNG BÁNH RĂNG
1/ Do không có yêu cầu gì đặc biệt và theo quan điểm thống nhất hoá trong thiết kế, ở đây ta chon vật liệu cho 1 cấp bánh răng như sau:
Theo bảng ( 6.1 ), chọn:
Bánh nhỏ: Thép 45 tui cải thiện đạt độ rắn HB241…285. có = 850Mpa, = 580 Mpa.
Bánh lớn: Thép 45 tui cải thiện đạt độ rắn HB241…285. có = 850Mpa, = 580 Mpa.
2/ Phân tỉ số truyền: u= 3.81
3/ Xác định ứng suất cho phép:
Theo bảng (6.2) với thép 45 tui cải thiện đạt độ rắn HB180-350
=2HB+ 70 ; S=1.1 ; =1.8HB ; S=1.75
Chọn độ rắn bánh răng nhỏ: HB1=270
Chọn độ rắn bánh răng nhỏ: HB2=220 khi đó
=2HB+ 70 = 2 . 270 + 70 = 610Mpa
=1.8HB = 1,8.270 = 486Mpa
=2HB+ 70 = 2 . 220+ 70 = 510Mpa
= 1.8HB =1,8. 220 =396Mpa
Theo công thức (6.5) : N= 30H
Do đó
N=30.270=2,05.10
N=30.255=1,25.10
Theo công thức (6.7) :
N=60c
N=60cn/u
N=  > N
Do đó K
Suy ra N Do đó K
Như vậy theo (6.1a) Sơ bộ xác định được:
 = .K
=610 Mpa
=510 Mpa
Với cấp chậm dùng răng thẳng và tính ra N đều lớn hơn Nnên K
Do đó: ’= =464Mpa
Theo (6.7):
N
N9.10
Vì >  = 4..
Do đó: 
Tương tự: 
Do đó theo (6.2a) với bộ truyền quay một chiều: 
Ta được:

 = 277.71 Mpa
 = 226Mpa
- ứng suất quá tải cho phép:
Theo (6.13) và (6.14):
 = 980 MPa
  = 464MPa
  = 280Mpa
4/ Tính bộ truyền cấp chậm
a/ Xác định sơ bộ khoảng cách trục:
theo (6.15a):
249 mm
Theo bảng (6.6), chọn 0.4
với bánh ră...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status