Doanh thu và kết quả xác định hoạt động kinh doanh tại công ty TNHH thương mại dịch vụ Mạnh Hải - pdf 11

Download Đề tài Doanh thu và kết quả xác định hoạt động kinh doanh tại công ty TNHH thương mại dịch vụ Mạnh Hải miễn phí



MỤC LỤC
Trang
CHƯƠNG I:
Giới Thiệu Khái Quát Về Công ty TNHH TM - DV Mạnh Hải 4
1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty TNHH TM - DV Mạnh Hải 4
1.2. Chức năng và nhiện vụ của công ty 5
1.2.1. Chức năng 5
1.2.2. Nhiệm vụ 5
1.3. Những thuận lợi ,khó khăn và phương hướng phát triển 5
1.3.1. Thuận lợi 5
1. 3.2. Khó khăn 6
1.3.3. Phương hướng phát triển 7
1.4 Cơ cấu tổ chức, quản lí tại công ty 8
1.5. Chức năng và nhiệm vụ các phòng ban 8
1.5.1. Ban giám đốc 8
1.5.2. Phó giám đốc 9
1.5.3. Bộ phận hành chính tổng vụ 9
1.5.4. Phòng kế toán 9
1.5.5. Phòng nhân sự 10
1.5.6. Bộ phận kho, CFS 10
1.5.7. Phòng giao nhận 11
1.5.8. Bộ phận vận tải 11
1.5.9. Phòng bảo vệ 12
1.6. Tổ chức công tác kế toán tại công ty 12
1.6.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại công ty 12
1.6.2. Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận 13
1.6.3. Hình thức kế toán áp dụng tại công ty 15
1.6.4. Các đặc điểm về chế độ kế toán áp dụng tại công ty 17
1.6.5. Hệ thống sổ sách tại công ty 17
CHƯƠNG 2: Cơ Sở Lý Luận Về Kế Toán 19
2.1. Nhiệm vụ của kế toán thương mại 19
2.2. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 19
2.2.1. Khái niệm. 19
2.2.2. Nội dung doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 19
2.2.3. Nguyên tắc và thời điểm hạch toán doanh thu 20
2.2.4. Chứng từ sử dụng 20
2.2.5. Tài khoản sử dụng 20
2.2.6. Phương pháp hạch toán 21
2.3. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu 23
2.3.1. Chiết khấu thương mại 23
2.3.1.1. Khái niệm 23
2.3.1.2. Tài khoản sử dụng 23
2.3.1.3 Phương pháp hạch toán 23
2.3.2.giảm giá bán 24
2.3.2.1. Tài khoản sử dụng 24
2.3.2.2. Phương pháp hạch toán 24
2.4. Thuế TTĐB, thuế XK, thuế GTGT theo phương pháp nộp 25
2.4.1.Thuế TTĐB 25
2.4.2.Thuế XK 26
2.4.3.Thuế GTGT 26
2.5. Giá vốn hàng bán 26
2.5.1. Khái niệm 26
2.5.2. Phương pháp đánh giá hàng xuất kho 27
2.5.3. Chứng từ sử dụng 27
2.5.4. TK sử dụng 27
2.5.5. Phương pháp hạch toán 28
2.6. Chi phí bán hàng 28
2.6.1. Khái niệm 28
2.6.2. Chứng từ sử dụng 29
2.6.3. TK sử dụng 29
2.6.4. Kết cấu và phản ánh nội dung của TK 641 29
2.6.5. Phương pháp hạch toán 29
2.7. Chi phí quản lý doanh nghiệp 30
2.7.1. Khái niệm 30
2.7.2. Nguyên tắc hạch toán 30
2.7.3. Chứng từ sử dụng 30
2.7.4. TK sử dụng 30
2.7.5. Phương pháp hạch toán 31
2.8. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính 32
2.8.1. Khái niệm. 32
2.8.2. Chứng từ sử dụng 32
2.8.3. Tài khoản sử dụng 32
2.8.4. Phương pháp hạch toán 32
2.9. Kế toán chi phí hoạt động tài chính 32
2.9.1. Khái niệm 33
2.9.2. Chứng từ sử dụng 33
2.9.3. Tài khoản sử dụng 33
2.9.4. Phương pháp hạch toán 34
2.10. Kế toán thu nhập khác và chi phí khác 35
2.10.1. Khái niệm 35
2.10.2. Tài khoản sử dụng 35
2.10.3. Phương pháp hạch toán 36
2.11. Kế toán xác định kết quả kinh doanh 37
2.11.1. Khái niệm 37
2.11.2. Chứng từ sử dụng 37
2.11.3. Tài khoản sử dụng 37
2.11.4. Phương pháp hạch toán 38
Chương 3. Thực Tiễn Công Tác Kế Toán Doanh Thu Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công ty TNHH TM - DV Mạnh Hải.
3.1. Thực tế công tác tại Công ty TNHH TM - DV Mạnh Hải 41
3.1.1. cách bán hàng cung cấp dịch vụ của công ty 41
3.1.2. Chứng từ, sổ sách sử dụng 41
3.1.3. Các tài khoản sử dụng 42
3.1.4. Phương pháp hạch toán 42
3.2. Kế toán giá vốn hàng bán 44
3.2.1. Phương pháp đánh giá hàng tồn kho 44
3.2.2. Tài khoản sử dụng 44
3.2.3. Chứng từ sổ sách sử dụng 45
3.2.4. Phương pháp hạch toán 45
3.3. Các khoản chi phí hợp lý 47
3.3.1. Nội dung các khoản chi phí hợp lý 47
3.3.2. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp 47
3.3.2.1. Chứng từ sổ sách sử dụng 48
3.3.2.2. Tài khoản sử dụng 48
3.3.2.3. Phương pháp hạch toán 48
3.4. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính 50
3.4.1. Chứng từ sổ sách sử dụng 50
3.4.2. Các tài khoản sử dụng 50
3.4.3. Phương pháp hạch toán 50
3.5. Kế toán chi phí hoạt động tài chính 51
3.5.1.Chứng từ sổ sách sử dụng 51
3.5.2. Tài khoản sử dụng 51
3.5.3. Phương pháp hạch toán 51
3.6. Thu nhập khác và chi phí khác 53
3.7.Tài khoản sử dụng 53
Chương 4. Nhận Xét Và Kiến Nghị 57
4.1. Nhận xét 57
4.2. Kiến nghị 58
4.3. Kết luận 59
 
 


/tai-lieu/de-tai-ung-dung-tren-liketly-21224/
++ Ai muốn tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho!

Tóm tắt nội dung:

nh nợ và tổng số phát sinh có trên bảng cân đối phát sinh phải khớp với nhau và khớp với tổng số tiền của sổ đăng ký chứng từ ghi sổ.
- Tổng số dư nợ và tổng số dư có phải khớp với nhau, và số dư của từng tài khoản ( dư nợ, dư có ) phải khớp với số dư của tài khoản tương ứng trên bảng tổng hợp chi tiết.
- Các tài khoản công ty thường sử dụng: 111, 112, 131, 133, 331, 3331, 5113, 642, 635, 627, 632, 911, 421 ...
- Sau khi đối chiếu khớp đúng số liệu ghi trên sổ cái và bảng tổng hợp chi tiết (được lập từ các sổ kế toán chi tiết ) được dùng để lập báo cáo tài chính.
CHƯƠNG 2: Cơ Sở Lý Luận Về Kế Toán Doanh Thu Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh.
Nhiệm Vụ Của Kế Toán Thương Mại:
Ghi chép phản ánh kịp thời tình hình lưu chuyển hàng hoá của doanh nghiệp về giá trị và số lượng.
Theo dõi tình hình tồn kho và tính giá hàng tồn kho, tính giá hàng xuất kho
2.2. Kế Toán Doanh Thu Bán Hàng Và Cung Cấp Dịch Vụ:
2.2.1. Khái Niệm:
Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.
Nội Dung Doanh Thu Bán Hàng Và Cung Cấp Dịch Vụ:
Thời điểm xác định doanh thu là khi hàng hoá dịch vụ đã được tiêu thụ không phân biệt là đã thu được tiền hay chưa.
Doanh thu để tính thu nhập là toàn bộ tiền bán hàng, tiền cung ứng dịch vụ bao gồm cả trị giá, phụ thu, phụ trội mà doanh nghiệp được hưởng. Đối với yhàng hoá dịch vụ dùng để trao đổi, biếu tặng, doanh thu được xác định khi đại lý giao hàng cho người mua hay khi: bên bán đại lý chuyển quyền sở hữu cho người mua, bên nhận đại lý xuất hoá đơn.
Nếu doanh ngiệp có kinh doanh, dịch vụ thu bằng ngoại tệ thì phải quy đổi ngoại tệ ra đồng việt nam theo tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ bên ngân hàng do ngân hàng nhà nước việt nam công bố tại thời điểm phát sinh doanh thu ngoại tệ.
Ngoài ra doanh nghiệp còn tính vào doanh thu những thu nhập sau: Lãi do mua bán chứng từ, lãi tiền gửi ngân hàng, lãi cho vay vốn, lãi bán hàng trả chậm, lãi do hoạt động bán ngoại tệ, thu về chênh lệch tỷ giá ngoại tệ phát sinh trong kỳ, thu tiền bán bất động sản.
Nguyên Tắc Và Thời Điểm Hạch Toán Doanh Thu:
Hạch toán TK 511 cần tôn trọng một số quy định sau:
Tài khoản này phản ánh đầy đủ, chính xác các kết quả hoạt động kinh doanh của kỳ kế toán, theo đúng quy định của chế độ quản lý tài chính.
Kết quả hoạt động kinh doanh phải được hạch toán chi tiết theo từng hoạt động ( dịch vụ kinh doanh hoạt động thương mại, hoạt động taqì chính,... trong từng loại đó cần hạch toán chi tiết cho từng loại sản phẩm, dịch vụ.
Các khoản doanh thu và thu nhập được kết chuyển vào tài khoản này là số doanh thu thuần và thu nhập thuần
Thời điểm
Cuối kỳ hoạt động kinh doanh.
Chứng Từ Sử Dụng:
Hoá đơn GTGT
Phiếu thu.
Giấy báo Ngân Hàng.
Tài Khoản Sử Dụng:
TK 511 “ doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”
Kết cấu và phản ánh nội dung của TK 511.
Bên nợ: Số thuế tiêu thụ đặc biệt hay thế xuất khẩu phải nộp trên doanh thu bán hàng thực tế phát sinh trong kỳ ( nếu có ).
Giảm giá hàng bán thực tế phát sinh trong kỳ.
Doanh thu hàng bán bị trả lại.
Kết chuyển doanh thu thuần để xác định kết quả kinh doanh.
Bên có: doanh thu bán hàng phát sinh trong kỳ:
TK 511 không có số dư cuối kỳ - có 4 TK cấp 2:
+ TK 5111 “ doanh thu bán hàng hoá”
+ TK 5112 “ doanh thu bán sản phẩm”
+ TK 5113 “ doanh thu cung cấp dịch vụ”
+ TK 5114 “ doanh thu trợ cấp, trợ giá”
Phương Pháp Hạch Toán:
Bán hàng trực tiếp:
+ Phản ánh doanh thu bán hàng, dịch vụ ( VAT theo phương pháp khấu trừ )
Nợ TK 111, 112, 131: tổng giá trị thanh toán
Có TK 511 : giá trị chưa thuế GTGT
Có 333 (3331) : thuế GTGT đầu ra phải nộp
+ Phản ánh doanh thu bán hàng, dịch vụ ( VAT theo phương pháp trực tiếp)
Nợ TK 111, 112, 131: tổng giá trị thanh toán
Có TK 511 : giá trị có thuế gtgt
Bán hàng qua đại lý:
+ Phản ánh doanh thu bán hàng, dịch vụ qua đại lý và khoản hoa hồng phải trả cho đại lý:
Nợ TK 641: hoa hồng cho đại lý
Nợ TK 111, 112, 131:số tiền nhận được sau khi trừ hoa hồng
Có TK 511: doanh thu bán hàng qua đại lý
Có TK 333 ( 3331): thuế GTGT đầu ra phải nộp
Kế toán doanh thu nhận trước:
+ khi bán hàng trả chậm, trả góp, ghi số tiền trả lần đầu và số tiền còn phải thu ghi:
Nợ TK 111, 112, 131: tổng giá trị thanh toán
Có TK 511: giá bán trả ngay chưa thuế gtgt
Có 333 (3331): thuế GTGT đầu ra phải nộp
Có 338 ( có 3387): doanh thu chưa thực hiện ( chênh lệch giữa tổng giá tiền theo giá bán trả chậm, trả góp với giá bán trả tiển ngay ( chưa có thuế GTGT).
+ Khi thực thu bán tiền hàng lần tiếp sau, ghi:
Nợ TK 111,112.
Có TK 131
+ Ghi nhận doanh thu tiền lãi bán hàng trả chậm , từng kỳ ghi:
Nợ Tk 3387: Doanh thu chưa thực hiện.
Có TK 515: Doanh thu hoạt động tài chính (Lãi trả chậm, Trả góp).
- Bán hàng PS thừa thiếu :
Trong hình thức bán hàng vận chuyển thẳng nhân viên áp tải cùng bên mua kiểu nhận, lập bên bản bản thiếu hay thừa, khi nhận giấy báo nhận hnàg của bên mua kèm theo biên bản .
Nợ TK 131: Tổng giá trị thanh toán .
Có TK 511: Giá chưa thuế GTGT.
Có TK 333: Thuế GTGT đầu ra phải nộp.
Bán theo hình thức trao đổi:
Nợ TK 131: Tổng giá trị thanh toán .
Có TK 511 Giá trị chưa thuế GTGT
Có TK 333 (3337): Thuế GTGT đầu ra phải nộp.
Kế chuyển doanh thu thuần, xác định kết quả kinh doanh.
Nợ TK 511: Doanh thu cung cấp hàng hóa dịch vụ.
Có TK 911: Xác định kết quả kinh doanh.
Kế Toán Các Khoản Giảm Trừ Doanh Thu.
Chiết Khấu Thương Mại.
Khái Niệm.
Chiết khấu thương mại là khoản tiền mà doanh nghiệp đã giảm trừ. hay đă thanh toán cho người mua hàng do việc người mua hàng hóa , dịch vụ với khối lượng lớn theo thoả thuận về chiết khấu TM đă ghi trên hợp đồng.
Tài Khoản Sử Dụng.
Z. TK 521 “ Chiết Khấu Thương Mại”.
Bên Nợ: Số chiết khấu đă chấp nhận thanh toán cho khách hàng.
Bên Có: Kết chuyển toán bộ số Chiết Khấu Thương mại sang TK 511 “ DT bán hàng và cung cấp dịch vụ” để xác định DT thuần tronh kỳ hoạch toán .
TK 521 không có số dư cuối kỳ.
2.3.1.3 Phương Pháp Hoạch Toán.
Phản ánh số CKTM thực tế PS trong kỳ.
Nợ 521: CKTM.
Nợ TK 3331: Thuế GTGT được khấu trừ.
Có TK 111, 112.131.3388: CKTM đă trả hay chấp nhận trả cho Khách Hàng.
Cuối kỳ, chuyển CKTM sang TK 511 để xác định doanh thu thuần trong kỳ hoạch toán .
Nợ TK 511: Doanh thu cung cấp hàng hóa dịch vụ.
Có 521: Chiết khấu thương mại hàng bán.
 2.3.2. Giảm Giá Bán
2.3.2.1 Tài Khoản Sử Dụng.
Tk 532 “Giảm giá bán”.
Bên nợ: cắt giảm giá bán hàng đă chấp thuận cho khách hàng.
Bên có : toàn bộ số gỉam giá hàng bán sang TK 511 “ DT bán hàng và cung cấp dịch vụ” để xác định doanh thu thuần trong kỳ hạch toán.
TK 532 không có số dư cuối.
2.3.2.2 Phương Pháp Hoạch Toán .
Căn cứ vào căn chứng từ chấp thuận giảm giá cho kế hoạch về số lượng hàng bán, kế hoạch phán ánh:
Nợ TK 532. Giảm giá hàng bán.
Nợ TK 3331: Thuế GTGT được khấu trừ.
Có Tk 111, 112,3388: Giảm giá bán hàng đă trả hay chấp nhận trả cho khách hàng .
Cuố...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status