Nâng cao chất lượng môi giới chứng khoán tại công ty cổ phần chứng khoán An Bình - pdf 11

Download Chuyên đề Nâng cao chất lượng môi giới chứng khoán tại công ty cổ phần chứng khoán An Bình miễn phí



MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU 1
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ CHẤT LƯỢNG MÔI GIỚI CHỨNG KHOÁN CỦA CÔNG TY CHỨNG KHOÁN 3
1.1 Khái quát về Công ty Chứng khoán 3
1.1.1 Khái niệm và đặc điểm của Công ty Chứng khoán 3
1.1.1.1 Khái niệm công ty chứng khoán 3
1.1.1.2 Đặc điểm của công ty chứng khoán 4
1.1.2 Phân loại công ty chứng khoán 7
1.1.3 Vai trò của công ty chứng khoán 9
1.1.4 Các hoạt động chính của công ty chứng khoán 10
1.1.4.1 Hoạt động môi giới chứng khoán 10
1.1.4.2 Hoạt động tự doanh chứng khoán 11
1.1.4.3 Hoạt động bảo lãnh phát hành chứng khoán 11
1.1.4.4 Hoạt động tư vấn đầu tư 12
1.1.4.5 Hoạt động quản lý danh mục đầu tư 12
1.1.4.6 Các hoạt động phụ trợ 12
1.2 Chất lượng môi giới chứng khoán của công ty chứng khoán 13
1.2.1 Hoạt động môi giới chứng khoán của công ty chứng khoán 13
1.2.1.1 Khái niệm hoạt động môi giới chứng khoán của công ty chứng khoán 13
1.2.1.3 Quy trình môi giới chứng khoán của công ty chứng khoán 16
1.2.2 Chất lượng môi giới chứng khoán của công ty chứng khoán 18
1.2.2.1 Khái niệm chất lượng môi giới chứng khoán của công ty chứng khoán 18
1.2.2.2 Các chỉ tiêu đánh giá chất lượng môi giới chứng khoán của công ty chứng khoán 19
1.3 Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng môi giới chứng khoán của công ty chứng khóan 20
1.3.1 Nhân tố chủ quan 20
1.3.2 Nhân tố khách quan 21
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG MÔI GIỚI CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN AN BÌNH (ABS) 23
2.1 Khái quát về công ty cổ phần chứng khoán An Bình (ABS) 23
2.1.1 Lịch sử hình thành 23
2.1.2 Cơ cấu tổ chức 26
2.1.2.1 Cơ cấu tổ chức 26
2.1.2.2 Cơ cấu nhân sự 31
2.1.3 Các hoạt động cơ bản của ABS 32
2.2 Thực trạng chất lượng môi giới chứng khoán tại ABS 34
2.2.1 Thực trạng hoạt động môi giới chứng khoán tại ABS 34
2.2.1.1 Các sản phẩm dịch vụ môi giới chứng khoán mà ABS cung cấp 34
2.2.1.2 Quy trình môi giới chứng khoán tại ABS 38
2.2.1.3 Biểu phí giao dịch 39
2.2.2 Phân tích thực trạng chất lượng môi giới chứng khoán tại ABS 40
2.3 Đánh giá thực trạng chất lượng môi giới chứng khoán tại ABS 47
2.3.1 Kết quả đạt được 47
2.3.2 Hạn chế và nguyên nhân 48
2.3.2.1 Hạn chế 48
2.3.2.2 Nguyên nhân 48
CHƯƠNG III: GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG MÔI GIỚI CHỨNG KHOÁN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN AN BINH 51
3.1 Định hướng phát triển của ABS 51
3.1.1 Định hướng phát triển của thị trường chứng khoán Việt nam 51
3.1.2 Định hướng phát triển hoạt động kinh doanh tai ABS 53
3.2 Những giải pháp nhằm nâng cao chất lượng môi giới chứng khoán tại công ty cổ phần chứng khoán An Bình. 53
3.3 Kiến nghị 60
3.3.1. Kiến nghị với Uỷ ban chứng khoán nhà nước 60
3.3.1.1. Hoàn thiện khung pháp lý cho hoạt động của công ty chứng khoán nói chung và thị trường chứng khoán nói riêng 60
3.3.1.2. Thúc đẩy quá trình cổ phần hoá, tạo điều kiện cho các công ty tham gia niêm yết trên thị trường chứng khoán. 61
3.3.2. Kiến nghị đối với công ty cổ phần chứng khoán An Bình 63
KẾT LUẬN 65
TÀI LIỆU THAM KHẢO 66
 
 


/tai-lieu/de-tai-ung-dung-tren-liketly-21008/
++ Ai muốn tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho!

Tóm tắt nội dung:

u
4
Hải Phong
Trần Hưng Đạo, Hồng Bàng, TP Hải Phòng
5
Đà Nẵng
174 Nguyễn Văn Linh, TP Đà Nẵng
6
Cần Thơ
74 – 76 Hùng Vương, TP Cần Thơ
7
Bắc Ninh
10 Nguyễn Đăng Đạo, TP Bắc Ninh
8
Thái Bình
399 Lê Quý Đông, TP Thái Bình
9
Thanh Hóa
20 Phan Chu Trinh, TP Thanh Hóa
(Nguồn ABS)
Với mong muốn đáp ứng một cách tốt nhất nhu cầu của các nhà đầu tư trên toàn quốc, ABS đã mở thêm ngày càng nhiều chi nhánh và đại lý nhận lệnh trên cả nước. Nhà đầu tư sẽ được cung cấp những dịch vụ tốt nhất, thông tin nhanh nhậy kịp thời.
Tình hình hoạt động kinh doanh tại ABS
Bảng 2: Các chỉ tiêu tài chính cơ bản
(Đơn vị tính: Đồng)
STT
Chỉ tiêu
Năm 2006
Năm 2007
Năm 2008
Năm 2009
1
Doanh thu hoạt động kinh doanh chứng khoán
4,143,064,614
137,111,473,913
103,838,341,867
138,160,047,964
2
Các khoản giảm trừ doanh thu
-
-
-
-
3
Doanh thu thuần
4,143,064,614
137,111,473,913
103,838,341,867
138,160,047,964
4
Thu lãi đầu tư
-
1,179,746,000
5,776,469,265
-
5
Doanh thu hoạt động kinh doanh
chứng khoán và lãi đầu tư
4,143,064,614
138,291,219,913
109,614,811,132
6
Chi phí hoạt động kinh doanh chứng khoán
1,288,250,000
45,303,091,555
156,956,074,637
77,446,704,713
7
Lợi nhuận gộp
2,854,814,614
92,988,128,358
(47,341,263,505)
60,713,343,251
8
Chi phí quản lý
3,106,972,417
33,039,160,033
46,859,849,445
4,078,394,833
9
Lợi nhuận thuần từ hoạt động
kinh doanh chứng khoán
(252,157,803)
59,948,968,325
(94,201,112,950)
20,056,260,369
10
Lợi nhuận ngoài hoạt động kinh doanh
1,200,000
35,568,318
(215,959,393)
524,993,370
11
Tổng lợi nhuận trước thuế
(250,957,803)
59,984,536,643
(94,417,072,343)
20,454,388,292
12
Lợi nhuận tính thuế (Lợi nhuận trước thuế
- lãi đầu tư)
(250,957,803)
58,804,790,643
(100,193,541,608)
20,454,388,292
13
Thuế Thu nhập doanh nghiệp phải nộp
-
-
-
-
14
Lợi nhuận sau thuế
(250,957,803)
59,984,536,643
(94,417,072,343)
20,454,388,292
15
Lãi cơ bản trên cổ phiếu (nếu có)
16
Cổ tức trên mỗi cổ phiếu (nếu có)
(Nguồn ABS)
Nhìn tình hình các chỉ tiêu tài chính cơ bản qua các năm của ABS ta thấy tình hình kinh doanh của ABS ngày càng được cải thiện. Năm 2006 công ty mới được thành lập doanh thu của công ty đạt được hơn 4 tỷ đồng, nhưng đến năm 2007 công ty đã đạt mức doanh thu là hơn 137 tỷ đồng, năm 2008 có giảm xuống do những biến động của thị trường và khủng hoảng kinh tế nhưng đến năm 2009 tình hình đã được phục hồi một cách rõ rệt. Là một công ty chứng khoán còn non trẻ nhưng công ty đã vượt qua được những biến động của nền kinh tế một cách vững vàng, và ngày càng một phát triển hơn.
2.1.2 Cơ cấu tổ chức
Công ty cổ phần chứng khoán An Bình được thành lập theo mô hình 100% vốn trong nước. Mô hình công ty cổ phần có Đại hội cổ đông, Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc điều hành hoạt động của công ty.
2.1.2.1 Cơ cấu tổ chức
A. Văn Phòng Hội đồng quản trị:
Văn phòng Hội đồng quản trị có chức năng giúp việc cho Hội đồng quản trị và Chủ tịch Hội đồng quản trị
B. Khối kinh doanh:
Bộ phận môi giới và giao dịch chứng khoán
a) Phòng phát triển kinh doanh
Xây dựng phát triển và quản lý mạng lưới hệ thống Đại lý nhận lệnh giao dịch trên toàn quốc
b) Phòng môi giới chứng khoán
Thực hiện tư vấn cho khách hàng về chứng khoán.
c) Phòng kế toán giao dịch và lưu ký:
Quản lý tài sản tiền và chứng khoán của nhà đàu tư thông qua chương trình phần mền giao dịch. Thực hiện yêu cầu nộp rút tiền của khách hàng. Đảm bảo an toàn tài sản của khách hàng đồng thời cung cấp các dịch vụ thuận tiện cho khách hàng.
Bộ phận Tư vấn tài chính doanh nghiệp
Quảng bá thương hiệu, tìm kiếm khách hàng và cung cấp dịch vụ tư vấn tài chính doanh nghiệp của Công ty. Đồng thời đánh giá thị trường để nghiên cứu triển khai các dịch vụ tài chính doanh nghiệp mới nhằm đáp ứng nhu cầu của thị trường.
a) Phòng tư vấn cổ phần hóa:
- Chịu trách nhiệm về các hợp đồng cung cấp các dịch vụ tư vấn cổ phần hóa cho khách hàng như: Xác định giá trị doanh nghiệp, chuyển đổi doanh nghiệp, tăng vốn xây dựng phương án kinh doanh, xây dựng phương án đấu giá…
b) Phòng niêm yết và bảo lãnh phát hành.
- Tư vấn bảo lãnh phát hành trái phiếu doanh nghiệp.
- Bảo lãnh phát hành.
- Tư vấn niêm yết.
- Các công việc khác có liên quan đến việc tái cấu trúc tài chính doanh nghiệp, cơ cấu tổ chức, sáp nhập, chia tách, giải thể doanh nghiệp…
Bộ phận đầu tư và tự doanh chứng khoán
a) Phòng đầu tư dài hạn
Khai thác cơ hội đầu tư góp vốn ban đầu, đầu tư là cổ đông chiến lược, đầu tư sáp nhập và chiếm hữu, đầu tư cổ phiếu dài hạn, tạo điều kiện cho chiến lược phát triển bền vững của công ty.
b) Phòng kinh doanh trái phiếu và nguồn vốn
Thực hiện việc quản lý, khai thác và sử dụng hiệu quả nguồn vốn từ vốn góp cổ đông và các nguồn khác. Đảm bảo các nhu cầu về vốn phát sinh từ các hoạt động của công ty, bao gồm các hoạt động đầu tư ngắn, trung và dài hạn các chỉ tiêu mua sắm tài sản cố định và các chi phí thường xuyên, đảm bảo tính thanh khoản của công ty.
c) Phòng tự doanh chứng khoán
Thực hiện việc mua, bán chứng khoán (cổ phiếu niêm yết, chưa niêm yết, các quyền mua, các sản phẩm phái sinh (như: hoán đổi, kỳ hạn, quyền chọn, hợp đồng tương lai đối với các trái phiếu, cổ phiếu trên thị trường...) và các công cụ tài chính khác được pháp luật cho phép để đem lại lợi nhuận cho Công ty.
d) Phòng phân tích
Phòng phân tích thực hiện việc nghiên cứu thị trường và phân tích chứng khoán để hỗ trợ việc xây dựng các định hướng chiến lược phát triển, phục vụ các hoạt động kinh doanh của công ty, và cung cấp thông tin, kiến thức để hỗ trợ nhà đầu tư là khách hàng của Công ty.
C. Khối nghiệp vụ
Bộ phận nghiệp vụ - Phòng nghiệp vụ thanh toán đầu tư
Hỗ trợ các phòng kinh doanh thuộc khối Kinh doanh và Đầu tư chứng khoán (front Offices) thực hiện các nghiệp vụ giao dịch, ghi chép các bút toán trong hệ thống, thanh toán, quản lý danh mục đầu tư của Phòng đầu tư, lập các báo cáo lãi - lỗ,…và các hoạt động hỗ trợ khác.
Phòng quản trị rủi ro:
Quản lý các rủi ro về đối tác, giá và thanh khoản đối với các hoạt động kinh doanh đầu tư chứng khoán của toàn khối kinh doanh và đầu tư. Cung cấp các báo cáo rủi ro kịp thời để hỗ trợ việc ra quyết định kinh doanh của khối, đồng thời hỗ trợ Ban Giám đốc phê duyệt các quyết định kinh doanh và đầu tư chứng khoán.
D. Khối hỗ trợ:
Bộ phận hành chính tổng hợp:
a) Phòng nhân sự:
Thực hiện công tác tham mưu cho Ban điều hành về kế hoạch tuyển dụng, quản lý và phát triển nguồn nhân lực trong Công ty.
b) Phòng hành chính
Thực hiện công tác văn thư - quản trị.
c) Phòng thương hiệu và truyền thông:
Xây dựng và thiết lập mối quan hệ với các cơ quan thông tin đại chúng, tổ chức các chương trình sự kiện nhằm quảng bá và phát triển hình ảnh thương hiệu của Công ty đến với công chúng.
Bộ phận pháp chế và kiểm soát nội bộ:
a) Phòng pháp chế:
Tư vấn các vấn đề pháp lý cho Ban điều hành và các Phòng, Bộ phận trong Công ty để đảm bảo các hoạt động củaCông ty tuân thủ theo đúng các quy định của Pháp luật luật theo nhu cầu...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status