Đồ án Dự án đầu tư xây dựng khách sạn Sky Garden tại số 01 Đội Cung, phường Phú Nhuận, Thành phố Huế - pdf 11

Download Đồ án Dự án đầu tư xây dựng khách sạn Sky Garden tại số 01 Đội Cung, phường Phú Nhuận, Thành phố Huế miễn phí



MỤC LỤC
I. Giới thiệu tổng quan về dự án 1
II. Tên chủ đầu tư 1
III. Căn cứ pháp lý thành lập dự án 1
1.1. CÁC ĐIỀU KIỆN KIỆN KINH TẾ XÃ HỘI, TỰ NHIÊN LIÊN QUAN TỚI DỰ ÁN 3
1.1.1. Tình hình kinh tế xã hội Việt Nam 3
1.2. Tình hình kinh tế, xã hội thành phố Huế 4
1.2.1. Điều kiện tự nhiên 4
1.2.2. Định hướng qui hoạch thành phố Huế thành thành phố trực thuộc trung ương 4
1.3. Thị trường dự án 5
1.3.1. Thị trường du lịch Việt Nam 5
1.3.2. Thị trường du lịch thành phố Huế 9
1.4. Tiềm năng, khả năng thâm nhập thị trường và khả năng cạnh tranh của dự án 18
1.4.1. Tiềm năng của dự án 18
1.4.2. Khả năng thâm nhập thị trường của dự án 18
1.4.3. Mục tiêu của dự án 19
1.4.4. Kết luận về sự cần thiết của dự án 19
2.1. Lựa chọn phương án địa điểm xây dựng 20
2.1.1. Phương án 1 20
2.1.2. Phương án 2 21
2.2. Hiện trạng khu đất 21
2.2.1. Hiện trạng công trình 21
2.2.2. Điều kiện địa chất công trình 22
2.2.3. Điều kiện thủy văn 22
2.2.4. Hiện trạng hạ tầng kĩ thuật khu vực dự án 22
2.2.5. Hiện trạng khu dân cư 23
2.3. Giải pháp kiến trúc của phương án chọn 23
2.3.1. Kiến trúc công trình đã chọn 23
CHƯƠNG 4 25
XÁC ĐỊNH NGUỒN VỐN VÀ QUI MÔ NGUỒN VỐN CHO DỰ ÁN 25
4.1. Tổng mức đầu tư của dự án 25
4.1.1. Chi phí xây lắp công trình 25
4.1.2. Chi phí thiết bị, lắp đặt thiết bị 25
4.1.3. Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng 26
4.1.4. Chi phí quản lý dự án 26
4.1.5. Chi phí đền bù giải phóng mặt bằng 26
4.1.6. Chi phí khác 26
4.1.7. Chi phí dự phòng 26
4.2. Cơ cấu các nguồn vốn – kế hoạch huy động các nguồn vốn. 27
4.2.1. Cơ cấu nguồn vốn. 27
4.2.2. Kế hoạch huy động các nguồn vốn 27
5.1. Xác định doanh thu – chi phí (phục lục 5.1) 29
5.1.1. Xác định doanh thu 29
5.1.2. Xác định chi phí sản xuất kinh doanh 29
5.2. Đánh giá hiệu quả tài chính 31
5.3. Phân tích độ nhạy về tài chính (phụ lục 5.3) 31
6.1. Giá trị gia tăng do dự án tạo ra hàng năm và cho cả đời dự án 32
Giá trị gia tăng trong nước thuần là khoản chênh lệch giữa giá trị đầu vào và giá trị đầu ra. Giá trị gia tăng càng lớn thì dự án đóng góp tạo nên tổng sản phẩm quốc dân càng nhiều, hiệu quả kinh tế xã hội càng lớn. 32
6.2. Mức thu hút lao động vào làm việc và thu nhập của người lao động 32
6.3. Mức đóng góp vào ngân sách nhà nước hàng năm và mức đóng góp của dự án trong cả đời dự án 33
7.1. Hình thức thực hiện dự án 34
7.1.1. Hoạt động chung 34
7.1.2. Giai đoạn trước hợp đồng 34
7.1.3. Giai đoạn đấu thầu, làm hồ sơ hợp đồng 35
7.1.4. Giai đoạn sau hợp đồng 35
7.1.5. Giai đoạn sau xây dựng 36
7.2. Bộ máy điều hành dự án trong giai đoạn xây dựng 36
7.2.1. Phòng tài chính – kế toán 36
7.2.2. Phòng tổ chức-nhân sự 37
7.2.3. Phòng kế hoạch vật tư 37
7.2.4. Phòng kỹ thuật. 37
7.2.5. Giám đốc, phó giám đốc dự án 38
8.1. Kết luận 39
8.2. Kiến nghị 39
 
 


/tai-lieu/de-tai-ung-dung-tren-liketly-17327/
++ Ai muốn tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho!

Tóm tắt nội dung:

ra. Như vậy theo ước tính có thể chọn hệ số mùa là 7/12 = 0,58.
KẾT QUẢ TÍNH NHU CẦU PHÒNG CỦA KHÁCH DU LỊCH
GIAI ĐOẠN 2000- 2010
Năm
Ngày khách
HS sử dụng chung phòng
CS sử dụng phòng
HS mùa
Nhu cầu phòng
QT

QT

QT

Tổng
2000
313.010
607.650
1,9
2,02
65%
58%
1.197
2.186
3.383
2001
389.780
736.970
1,9
2,02
65%
58%
1.491
2.651
4.142
2002
480.800
842.430
1,9
2,02
65%
58%
1.839
3.031
4.870
2003
371.830
816.470
1,9
2,02
65%
58%
1.422
2.937
4.360
2004
436.620
934.870
1,9
2,02
65%
58%
1.670
3.363
5.033
2005
552.940
768.090
1,8
2
65%
58%
2.232
2.791
5.023
2006
630.540
816.280
1,8
2
65%
58%
2.546
2.966
5.512
2007
774.910
792.650
1,8
2
65%
58%
3.129
2.880
6.009
2008
1.027.530
878.280
1,8
2
65%
58%
4.148
3.191
7.340
2009
922.360
1.013.510
1,8
2
65%
58%
3.724
3.683
7.407
2010
1.018.250
1.488.613
1,8
2
65%
58%
4.111
3.205
7.566
Thống kê cung ứng phòng lưu trú trong những năm gần đây ở Huế
THỐNG KÊ KHẢ NĂNG PHỤC VỤ LƯU TRÚ
GIAI ĐOẠN TỪ 2000 ĐẾN 2010
Năm
Tổng cơ sở lưu trú
Tổng số phòng
2000
80
2.291
2001
92
2.464
2002
95
2.619
2003
104
2.821
2004
122
3.534
2005
132
3.747
2006
144
4.500
2007
149
4.674
2008
156
5.265
2009
163
5.570
2010
313
7.284
* So sánh khả năng phục vụ phòng du lịch và nhu cầu phòng trong giai đoạn từ năm 2000 đến 2010:
BIỂU ĐỒ NHU CẦU PHÒNG VÀ SỐ PHÒNG HIỆN CÓ
Ở THÀNH PHỐ HUẾ GIAI ĐOẠN TỪ NĂM 2000 – 2010
ĐVT:Nghìn phòng
Từ biểu đồ trên ta dễ dàng nhận thấy kéo dài từ năm 2000 đến hết năm 2010 ở Thành phố Huế vẫn chưa giải quyết được một thực trạng là lượng phòng khách sạn vẫn chưa đáp ứng được nhu cầu phòng của khách du lịch. Bước đầu ta có thể thấy việc đầu tư xây dựng một khách sạn cao cấp ở Huế vào thời điểm này rất khả thi.
Dự báo tình hình du lịch thành phố Huế
Ta có nhiều phương pháp để dự báo cho một chuỗi số liệu, mỗi phương pháp dự báo sẽ phù hợp hay phù hợp nhất với một số loại số liệu cần dự báo nhất định, điều này phụ thuộc vào quy luật của dãy số liệu ta thu được trong quá khứ. Theo trình tự chúng ta sẽ vẽ đồ thị biểu diễn các số liệu thống kê được trong quá khứ để xem xét quy luật của chúng rồi sau đó mới áp dụng phương pháp phù hợp nhất và tiến hành dự báo.
Dự báo về lượng khách du lịch đến Huế trong tương lai
* Bước 1: Vẽ đồ thị biểu diễn số liệu thống kê khách du lịch từ năm 2000- 2010
BIỂU ĐỒ KHÁCH DU LỊCH ĐẾN HUẾ GIAI ĐOẠN 2000-2010
ĐVT: người
Nhận xét: Dựa vào đồ thị ta nhận thấy số lượng khách quốc tế và nội địa đến Huế từ năm 2000 đến năm 2010 có xu hướng là đường thẳng, do đó để dự báo số lượng khách đến trong những năm tiếp theo, ta dùng phương pháp dự báo theo khuynh hướng đường thẳng.
* Bước 2: Sử dụng phương pháp dự báo theo khuynh hướng đường thẳng để dự báo lượng khách du lịch đến Huế đến năm 2010.
Hàm dự báo: Yc = A*X + B
Quy ước: + Lượng khách quốc tế, nội địa đến Huế lần lượt là: Y1,Y2
+ Lượng khách quốc tế, nội địa dự báo sẽ đến Huế trong những năm tới là: YC1, YC2.
+ Quy ước năm là: X= 1,2,3…
Tính toán:
= 50,318
= - 22,908
=> YC1 = 50,318*X + (-22,908)
= 60,895
= 33,840
=> YC2 = 60,895*X + 33,840
DỰ BÁO KHÁCH DU LỊCH ĐẾN HUẾ
TỪ NĂM 2010 ĐẾN NĂM 2020
Năm
X
Y1
Y2
SX2
XY1
XY2
YC1
YC2
2000
8
313.010
607.650
64
2.504.080
4.861.200
2001
9
389.780
736.970
81
3.508.020
6.632.730
2002
10
480.800
842.430
100
4.808.000
8.424.300
2003
11
371.830
816.470
121
4.090.130
8.981.170
2004
12
436.620
934.870
144
5.239.440
11.218.440
2005
13
552.940
768.090
169
7.188.220
9.985.170
2006
14
630.540
816.280
196
8.827.560
11.427.920
2007
15
774.910
772.650
225
11.623.650
11.589.750
2008
16
1.027.530
878.280
256
16.440.480
14.052.480
2009
17
922.360
1013.510
289
15.680.120
17.229.670
S
125
5.900.320
8187.200
1,645
79.909.700
104.402.830
2010
18

882.817
1.129.956
2011
19
933.135
1.190.851
2012
20
983.453
1.251.747
2013
21
1.033.771
1.312.642
2014
22
1.084.089
1.373.537
2015
23
1.134.407
1.434.432
2016
24
1.184.725
1.495.328
2017
25
1.235.043
1.556.223
2018
26
1.285.362
1.617.118
2019
27
1.335.680
1.678.014
2020
28
1.385.998
1.738.909
Dự báo nhu cầu phong lưu trú ở thành phố Huế trong tương lai
Tương tự ta tiến hành trình tự theo các bước:
* Bước 1: Vẽ biểu đồ biểu diễn nhu cầu phòng thống kê được trong quá khứ.
BIỀU ĐỒ NHU CẦU PHÒNG Ở HUẾ
GIAI ĐOẠN TỪ NĂM 2000 ĐẾN 2010
ĐVT: nghìn phòng
Nhận xét: Do phụ thuộc vào lượng khách du lịch đến Thành phố Huế nên số liệu thống kê nhu cầu phòng giai đoạn 2000- 2010 cũng có xu hướng là đường thẳng. Nên để thuận tiện trong việc dự báo ta sẽ dùng phương pháp dự báo theo khuynh hướng đường thẳng như trong phần dự báo khách du lịch.
* Bước 2: Tiến hành dự báo nhu cầu phòng theo khuynh hướng đường thẳng.
Hàm dự báo: Yc = A*X + B
Quy ước: + Nhu cầu phòng thống kê là: Y
+ Nhu cầu phòng dự báo trong những năm tới là: YC
+ Quy ước năm là: X= 1,2,3…
Tính toán: = 411
= 3,050
Vậy: YC = 411*X + 3,050
DỰ BÁO NHU CẦU PHÒNG TẠI HUẾ
GIAI ĐOẠN TỪ NĂM 2010 ĐẾN 2020
Năm
X
Y
ΣX2je
XY
Yc
2000
1
3.383
1
3.383
2001
2
4.142
4
8.284
2002
3
4.870
9
14.609
2003
4
4.360
16
17.438
2004
5
5.033
25
25.166
2005
6
5.023
36
30.140
2006
7
5.512
49
38.582
2007
8
6.009
64
48.070
2008
9
7.340
81
66.058
2009
10
7.407
100
74.065
2010
11
7.566
121
91.548
S
66
60,644
506
417.345
2011
12
7.976
2012
13
8.387
2013
14
8.797
2014
15
9.208
2015
16
9.618
2016
17
10.029
2017
18
10.439
2018
19
10.850
2019
20
11.260
2020
21
11.671
Nhận định về lượng khách sạn sẽ tăng trong tương lai
Theo dự báo thì lượng khách du lịch cả quốc tế và nội địa đến Thành phố Huế sẽ ngày càng tăng cao trong những năm tới. Nhưng so với lượng cầu thì lượng cung các cơ sở lưu trú vẫn diễn ra việc thiếu hụt, nhất là là vào các tháng cao điểm có các lễ hội, như Tết Nguyên Đán, Festival Huế và Festival Các làng nghề truyền thống. Bên cạnh đó theo tinh thần của nghị quyết Đại hội Tỉnh Thừa Thiên Huế lần thứ XIV sẽ tiếp tục đầu tư và phát triển cơ sở hạ tầng dịch vụ du lịch nhằm mục tiêu đưa ngành du lịch trở thành ngành kinh tế mũi nhọn của Thừa Thiên Huế.
Với sự tăng lên của khách du lịch thì yêu cầu đối với cơ sở của về các cơ sở lưu trú cũng sẽ tăng cao, nhưng do số lượng khách sạn 4-5 sao có hạn nên rất nhiều khách du lịch hạng sang, đặc biệt là khách quốc tế không được đáp ứng đầy đủ về nhu cầu khách sạn cao cấp nên buộc lòng phải cư trú tại những khách sạn tiêu chuẩn thấp hơn. Do đó, nhu cầu đầu tư xây dựng khách sạn cao cấp (4, 5 sao) là rất cần thiết.
Một điều chắc chắn là sẽ có nhiều nhà đầu tư nhận biết đây là một miếng đất màu mỡ để đầu tư vào xây dựng các cơ sở lưu trú, khu du lịch… Việc đầu tư vào xây dựng khách sạn tiêu chuẩn cao cấp Sky Garden trong thời điểm này sẽ tạo ra một lợi thế cạnh tranh trong tương lai so với những dự án sau này.
Tiềm năng, khả năng thâm nhập thị trường và khả năng cạnh tranh của dự án
Tiềm năng của dự án
Từ dự báo cung và cầu trong tương lai chúng ta có thể thấy rằng trong những năm tới nhu cầu về phòng lưu trú đạt tiêu chuẩn cao (4,5 sao) ngày càng tăng, đặc biệt trong các mùa lễ hội nhưng trên thực tế thì lượng khách sạn đạt tiêu chuẩn cao ở Hu...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status