Đồ án Phân tích tài chính, kinh tế, xã hội, dự án đầu tư tàu vận chuyển than tuyến Cái Lân - Bangkok, thời kỳ phân tích 10 năm - pdf 11

Download Đồ án Phân tích tài chính, kinh tế, xã hội, dự án đầu tư tàu vận chuyển than tuyến Cái Lân - Bangkok, thời kỳ phân tích 10 năm miễn phí



LỜI MỞ ĐẦU
Mục đích của lập dự án đầu tư
1. Yêu cầu của ngành
2 . Để vận dụng kiến thức lý luận môn học
Nêu tên đồ án
Nêu nội dung cơ bản sẽ được giải quyếnhững
CHƯƠNG 1 : TỔNG ỌUAN VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ
1.1. MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ QUẢN TRỊ DỰ ÁN ĐẨU TƯ
1.1.1. KHÁI NIỆM ĐẦU TƯ
1.1.2. MỤC ĐÍCH CỦA ĐẦU TƯ
1.1.3. KHÁI NIỆM DỰ ÁN ĐẦU TƯ
1.1.4. ĐẶC ĐIỂM CỦA DỰ ÁN ĐẰU TƯ
1.1.5. VAI TRÒ CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ
1.2. PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỎ MÔI TRƯỜNG TÁC ĐỌNG ĐẾN DỰ ÁN ĐẦU TƯ
1.3. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TH! TRƯỜNG ĐỐI VỚI DO DỰ ÁN LÀM RA
1.3.1. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH KHÁCH HÀNG
1.3.2. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CẠNH TRANH
1.3.3. PHÂN TÍCH CÁC ĐỊNH CHẾ PHÁP LUẬT CÓ LIÊN QUAN
1.3.4. DỰ BÁO NHU CẦU ĐỐI VỚI SẢN PHẨM CỦA DỰ ÁN
1.3.4.1. DỰ BÁO TỔNG NHU CẦU
1.3.4.1. XÁC ĐỊNH NHU CẦU ĐÃ ĐƯỢC ĐÁP ỨNG
1.3.4.2. DỰ BÁO NHU CẦU DỰ ÁN SẼ PHỤC VỤ
1.4. CÁC THÔNG TIN VỀ CHỦ ĐẦU TƯ
1.4.1. CHỦ ĐẦU TƯ
1.4.2. TRỤ SỞ GIAO DỊCH (Địa chỉ, số điện thoại, số fax,.ngân hàng giao dịch.
1.4.3. Ý TƯỞNG ĐẦU TƯ
1.4.3.1. ĐỐI TƯỢNG ĐẦU TƯ
1.4.3.2. CÁC THÔNG SỐ CƠ BẢN VỀ ĐỐI TƯỢNG ĐẦU TƯ
1.4.3.3. PHƯƠNG THỨC ĐẦU TƯ
1.4.3.4. NƠI THỰC HIỆN ĐẦU TƯ
1.4.3.5. THỜI GIAN THỰC HIỆN ĐẦU TƯ
1.4.3.6. NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ
1.4.3.7. DỰ KIẾN KHI DỰ ÁN ĐI VÀO VẬN HÀNH
CHƯƠNG 2 LẬP PHƯƠNG ÁN SẢN XUẤT KINH DOANH
2.1. LẶP SƠ ĐỒ CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT
2.2. DỰ TÍNH NHU CẨU CÁC HẠNG MỤC CÔNG TRÌNH VÀ CÔNG SUẤT
KHẢ THI CỦA DỰ ÁN
2.3. DỰ TÍNH VỐN ĐẨU TU' CHO TỪNG HẠNG MỤC VÀ TỔNG VỐN ĐẦU TƯ BAN ĐẦU.
2.4. TÍNH CHI PHÍ KHAI THÁC VẬN HÀNH HÀNG NĂM CỦA DỰ ÁN
2.5. LẬP PHƯƠNG ÁN TRẢ VỐN VAY
2.6. TÍNH CHI PHÍ KINH DOANH HÀNG NĂM
2.7. TÍNH DOANH THU HÀNG NĂM
2.8. TÍNH LÃI (LỖ ) HÀNG NĂM
 
CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH TÍNH KHẢ THI VỀ TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN
3.1. LỰA CHỌN CHỈ TIÊU DÙNG ĐỂ ĐÁNH GIÁ MẶT TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN
3.1.1. CÁC CHỈ TIÊU DÙNG TRONG PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN
3.1.2. LẬP LUẬN CHỌN CHỈ TIÊU ĐỂ PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH (CHỌN NPV)
3.1.3. LẬP LUẬN CHỌN TỶ SUẤT CHIẾT KHẤU ĐỂ TÍNH CHUYỂN
3.2. TÍNH CHỈ TIÊU ĐƯỢC LỰA CHỌN ĐỂ PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH
3.2.1. TÍNH HỆ SỐ TÍNH CHUYỂN
3.2.2. DỰ ÁN VỐN ĐẦU TƯ THỰC HIỆN
3.2.3. DỰ TÍNH THU NHẬP THUẦN CỦA TỪNG NĂM
3.2.4. DỰ TÍNH HIỆN GIÁ THU NHẬP THUẦN CỦA TỪNG NĂM
3.2.5. DỰ TÍNH TỔNG HIỆN GIÁ THU NHẬP THUẦN CỦA DỰ ÁN
3.2.6. DỰ TÍNH NPV CỦA DỰ ÁN, CHỌN PHƯƠNG ÁN ĐẦU TƯ
3.4. TÍNH CÁC CHỈ TIÊU TÀI CHÍNH KHÁC
3.4.1. SUẤT THU HỒI NỘI BỘ ( TỶ SUẤT NỘI HOÀN )
3.4.2. THỜI GIAN THU HỒI VỐN ĐẦU TƯ
3.4.3. ĐIỀM HOÀ VỐN
3.4.4. CÁC CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN
3.4.4.1. VÒNG QUAY VỐN LƯU ĐỘNG
3.4.4.2. TỶ SUẤT LỢI NHUẬN /DOANH THU
3.4.4.3. TỶ SUẤT LỢI NHUẬN / VỐN ĐẦU TƯ
3.4.5. CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ TIỀM LỰC TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN
3.4.5.1. HỆ SỐ VỐN TƯ CÓ SO VỚI VỐN VAY
3.4.5.2. TỶ LỆ GIỮA LAI RÒNG VÀ KHẤU HAO SO VỚI NỢ ĐẾN HẠN PHẢI TRẢ
 
CHƯƠNG 4 : PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ KINH TẾ XÃ HỘI CỦA DỰ ÁN
4.1 MỤC ĐÍCH PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ KINH TẾ XÃ HỘI CỦA DỰ ÁN
4.2. CÁC CHỈ TIÊU DÙNG ĐỂ PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ KINH TẾ XÃ HỘI CỦA DỰ ÁN
4.2.1. GIÁ TRỊ SẢN PHẨM THUẦN TUÝ GIA TĂNG
4.2.2. SỐ LAO ĐỘNG CÓ VIỆC LÀM, THU NHẬP CỦA NGƯƠI LAO ĐỘNG
 
KẾT LUÂN, KIẾN NGHỊ
1. KẾT LUẬN: Nêu những vấn đề đã làm, vấn đề chưa làm
2. KIẾN NGHỊ:
- Nhà nước
- Ngành
- Chủ đầu tư
 
 


/tai-lieu/de-tai-ung-dung-tren-liketly-17235/
++ Ai muốn tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho!

Tóm tắt nội dung:

u hoạt động bình thường. Các loại vật liệu, vật rẻ mau hỏng bao gồm: sơn, dây neo, vải bạt, ... Chi phí này lập theo kế hoạch dự toán, nó phụ thuộc vào từng tàu.
Rvr = Kvr x Kt (triệu đồng/năm)
Trong đó: Ktx: hệ số tính đến chi phí vật rẻ mau hỏng. Chủ đầu tư lấy: Kvr = 0,012
Ví dụ: Tính cho phương án 1
Rvr = 0,012 x 300.000 = 3.600 triệu đồng/năm
Tính cho phương án 2
Rvr = 0,012 x 260.000 = 3.120 triệu đồng/năm.
5. Chi phí bảo hiểm tàu (Rbh)
Là khoản chi phí mà chủ tàu nộp cho Công ty bảo hiểm về việc mua bảo hiểm cho con tàu của mình để trong quá trình khai thác nếu gặp rủi ro bị tổn thất thì Công ty bảo hiểm sẽ bồi thường.
Hiện nay chủ tàu thường mua 2 loại bảo hiểm: bảo hiểm thân tàu và bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ tàu. Do đó ở đây ta tính 2 loại bảo hiểm đó.
Rbh = Rtt + Rtnds = ktt x Kbh + ktnds x GRT (triệu đồng /năm)
Trong đó:
Rtt: phí bảo hiểm thân tàu (triệu đồng/năm)
Rtnds: phí bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ tàu (triệu đồng/năm)
ktt: tỷ lệ bảo hiểm thân tàu được tính cho từng tàu. Ở đây chủ đầu tư lấy ktt = 0,06
ktnds: đơn giá tính đến phí bảo hiểm (đồng/tấn)
GRT: Dung tích đăng ký toàn bộ của tàu (tấn)
Ví dụ: Tính cho phương án 1
Ở đây ta lấy: ktnds = 50.000 đ/tấn = 0,05 triệu đồng/tấn
Theo thông số kỹ thuật của tàu GRT1 = 17.340 tấn
Rbh = 0,06 x 300.000 + 0,05 x 17.340 = 18.867 triệu đồng.
Tương tự tính cho Phương án 2. Kết quả được ghi ở bảng 5.
Bảng 5: Bảng tổng hợp chi phí bảo hiểm tàu
STT
Chỉ tiêu
Đơn vị tính
Phương án 1
Phương án 2
1
Đơn giá tính đến bảo hiểm trách nhiệm dân sự
Triệu đồng/tấn
0,05
0,06
2
Giá trị bảo hiểm
Triệu đồng
300.000
260.000
3
Dung tích đăng ký toàn bộ
Tấn/năm
17.340
19.380
4
Chi phí bảo hiểm tàu
Triệu đồng/năm
18.867
16.569
6. Chi phí lương (Rl)
Chi phí lương của tàu trong chuyến đi được tính theo định biên thuyền viên.
+ Chi phí lương của Phương án 1: R1 = 1.480 triệu đồng/năm
+ Chi phí lương của Phương án 2: R2 = 1.350 triệu đồng/năm
7. Chi phí quản lý (Rql)
Chi phí này gồm những chi phí có tính chất chung như: lương của bộ phận quản lý, điện thoại, văn phòng phẩm, phí vệ sinh... Chi phí này được phân bổ cho tàu và được xác định bởi công thức:
Rql = kql x K1 (triệu đồng/năm)
Trong đó:
kql: hệ số tính đến chi phí quản lý. Ở đây ta lấy kql = 0,1
Ví dụ: Tính cho phương án 1:
Rql = 0,1 x 1.480 = 148 triệu đồng/năm
Tính cho phương án 2:
Rql = 0,1 x 1.350 = 135 triệu đồng/năm
8. Chi phí tiền ăn (Rta):
Khoản này Công ty vận tải tính từ thu nhập của đội tàu và hạch toán vào chi phí khai thác:
Rta = ntv x M (triệu đồng/năm)
Trong đó:
ntv: định biên thuyền viên trên tàu (người)
M: mức tiền ăn của thuyền viên (triệu đồng/người/năm)
Ví dụ: tính cho Phương án 1:
M = 288; triệu đồng/người/năm
ntv = 20 người
Rta = 20 x 288 = 5.760 triệu đồng/năm
Tương tự tính cho Phương án 2. Kết quả được ghi ở bảng 6
Bảng 6: Bảng tổng hợp kết quả tính toán chi phí tiền ăn.
STT
Chỉ tiêu
Đơn vị tính
Phương án 1
Phương án 2
1
Định biên thuyền viên
người
20
19
2
Mức tiền ăn
Triệu đồng/người/năm
288
324
3
Chi phí tiền ăn
Triệu đồng/năm
5.760
6.156
9. Chi phí bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế (Rbhxh):
Chi phí này để đơn vị trợ cấp cho cán bộ công nhân viên chức trong các trường hợp ốm đau, sinh đẻ, tử tuất... Chi phí này được tính theo quỹ lương của đơn vị,
Rbhxh = kbhxh x K1 (triệu đồng/năm)
Trong đó:
kbhxh: hệ số tính đến bảo hiểm xã hội và bảo hiểm y tế.
Theo quy định: kbhxh = 0,19
Ví dụ: tính cho Phương án 1:
Rbhxh = 0,19 x 1.480 = 281,2 triệu đồng/năm
Tính cho phương án 2:
Rbhxh = 0,19 x 1.350 = 256,5 triệu đồng/năm
10. Chi phí nhiên liệu, dầu nhờn (Rdn):
Đây là khoản chi phí chiếm tỷ trọng lớn nhất trong chi phí khai thác, chi phí này phụ thuộc vào công suất máy, loại nhiên liệu ... và được tính theo công thức:
Rdn = gdn x nch x (qc x tc + qd x td) (triệu đồng/năm)
Trong đó:
gdn: đơn giá nhiên liệu (triệu đồng/tấn)
qc: mức tiêu hao nhiên liệu 1 ngày chạy (tấn/ngày)
qd: mức tiêu hao nhiên liệu 1 ngày đỗ (tấn/ngày)
Ví dụ: Tính cho phương án 1
gnl = 160 USD/tấn, với tỷ giá 167.500 đồng /USD
gnl = 160 x 17.500 = 2.800.000 đồng/tấn = 2,8 triệu đồng/tấn
qc = 21 tấn/ngày
qd = 2,0 tấn/ngày
td = 10 ngày/chuyến
Theo tính toán phần 2.2: tc = 11,25 ngày/chuyến
Rdn = 2,8 x 18 x (21 x 11,25 + 2 x 5) = 12.915 triệu đồng/năm.
Tương tự tính cho Phương án 2. Kết quả được ghi ở bảng 6.
Bảng 7: Bảng tổng hợp kết quả tính toán chi phí nhiên liệu.
STT
Chỉ tiêu
Đơn vị tính
Phương án 1
Phương án 2
1
Đơn giá nhiên liệu
triệu đ/tấn
2,8
2,8
2
Số chuyến vận chuyển
chuyến/năm
18
19
3
Mức nhiên liệu 1 ngày chạy
tấn/ngày
21
19
4
Mức nhiên liệu 1 ngày đỗ
tấn/ngày
2,0
1,9
5
Tổng thời gian chạy 1 chuyến
ngày/chuyến
11,25
11,842
6
Tổng thời gian đỗ 1 chuyến
ngày/chuyến
5
4
7
Chi phí nhiên liệu
triệu đồng/năm
12.915
12.778,5
11. Chi phí bến cảng (Rcf)
Đây là khoản chi phí phát sinh trong quá trình tàu cập cảng đỗ để bốc hàng và dỡ hàng.
Trong đó: gcf: chi phí bến cảng trong 1 chuyến (triệu đồng/chuyến)
Ví dụ: Tính cho phương án 1
Theo tàu trước gcf = 35 triệu đồng/chuyến
Rcf = 35 x 18 = 630 triệu đồng/năm
Tính cho Phương án 2
Rcf = 33 x 19 = 627 triệu đồng/năm
12. Hoa hồng phí (Rhhf)
Là khoản mà chủ tàu trả cho người làm môi giới cho tàu trở.
Rhhf = khhf x Dn (triệu đồng/năm)
Trong đó: khhf: tỷ lệ hoa hồng phí phụ thuộc vào hợp đồng ký kết giữa chủ tàu và người môi giới. Ở đây ta lấy: khhf = 0,0375
F: Thu nhập của tàu trong chuyến đi (triệu đồng/năm)
Ví dụ: Tính cho phương án 1
Theo phần 2.4: Dn : 91.800 triệu đồng/năm
Rf = 0,0375 x 91.800 = 3.442,5 triệu đồng/năm
Tính cho Phương án 2
Rf = 0,0375 x 117.325 = 4.399,7 triệu đồng/năm
13. Chi phí khác (Rk)
Bao gồm thuế VAT, các khoản tiếp khách, dịch vụ khác
Rk = R1 x kk (triệu đồng/năm)
Trong đó: kk: hệ số tính đến chi phí khác. Ở đây ta lấy kk = 0,02
Ví dụ: Tính cho phương án 1
Rk = 0,02 x 1.480 = 29,6 triệu đồng/năm
Tính cho Phương án 2
Rk = 0,02 x 1.350 = 27 triệu đồng/năm
Chi phí khai thác cho từng tàu được tập hợp trên bảng 7.
STT
Chỉ tiêu
Đơn vị tính
Phương án 1
Phương án 2
1
Khấu hao cơ bản
Triệu đồng/năm
12.000
10.400
2
Chi phí sửa chữa lớn
Triệu đồng/năm
9.600
8.320
3
Chi phí sửa chữa thường xuyên
Triệu đồng/năm
3.000
2.600
4
Chi phí vật rẻ mau hỏng
Triệu đồng/năm
3.600
3.120
5
Chi phí bảo hiểm tàu
Triệu đồng/năm
18.867
16.569
6
Chi phí lương
Triệu đồng/năm
1.480
1.350
7
Chi phí quản lý
Triệu đồng/năm
148
135
8
Chi phí tiền ăn
Triệu đồng/năm
5.760
6.156
9
Chi phí BHXH, BHYT
Triệu đồng/năm
281,2
256,5
10
Chi phí nhiên liệu, dầu nhờn
Triệu đồng/năm
12.915
12.778,5
11
Chi phí bến cảng
Triệu đồng/năm
630
627
12
Hoa hồng phí
Triệu đồng/năm
3.422,5
4.399,7
13
Chi phí khác
Triệu đồng/năm
29,6
27
14
Tổng chi phí khai thác 1 tàu
Triệu đồng/năm
71.753,3
66.738,7
2.6. LẬP PHƯƠNG ÁN TRẢ VỐN VAY
2.6.1. XÁC ĐỊNH SỐ TIỀN VAY TỪNG NGÂN HÀNG CHO TỪNG PHƯƠNG ÁN
2.6.1.1. VAY NGÂN HÀNG HÀNG HẢI
* Phương án 1: Số vốn vay: 300.000 x 0,1 = 30.000 triệu đồng
* Phương án 2: Số vốn vay: 260.000 x 0,1 = 26.000 triệu đồng
2.6.1.2. VAY NGÂN...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status