Hoàn thiện hoạt động kế toán huy động vốn tại Sở giao dịch ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam - pdf 12

Download Chuyên đề Hoàn thiện hoạt động kế toán huy động vốn tại Sở giao dịch ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam miễn phí



MỤC LỤC
BẢNG KÝ HIỆU CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG BIỂU
LỜI NÓI ĐẦU 1
LỜI NÓI ĐẦU 1
CHƯƠNG I: KHÁI QUÁT CHUNG VỀ HUY ĐỘNG VỐN VÀ KẾ TOÁN HUY ĐỘNG VỐN TẠI NHTM 4
1.1. VHĐ VÀ VAI TRÒ CỦA VHĐ TRONG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NHTM. 4
1.1.1. Khái niệm VHĐ và các hình thức HĐV của NHTM. 4
1.1.1.1. Khái niệm VHĐ. 4
1.1.1.2. Các hình thức HĐV của NHTM. 4
1.1.2. Vai trò của VHĐ. 6
1.2 KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ HĐV 7
1.2.1. Khái niệm, vai trò của kế toán huy động vốn. 7
1.2.2. Tài khoản và chứng từ sử dụng trong kế toán HĐV. 7
1.2.2.1 Tài khoản sử dụng 7
1.2.2.2. Chứng từ sử dụng. 9
1.3 QUY TRÌNH KẾ TOÁN HUY ĐỘNG VỐN. 10
1.3.1. Kế toán tiền gửi thanh toán 10
13.2 Kế toán tiền gửi có kỳ hạn 11
13.3. Kế toán tiền gửi tiết kiệm 13
1.3.4. Quy trình kế toán HĐV qua việc phát hành GTCG. 16
1.3.4.1 Kế toán phát hành GTCG theo mệnh giá 16
1.3.4.2 Kế toán phát hành GTCG có chiết khấu 17
1.3.4.3 Kế toán phát hành GTCG có phụ trội 19
1.4. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN KẾ TOÁN HĐV. 21
1.4.1. Mô hình giao dịch 21
1.4.2. Kỹ thuật nghiệp vụ kế toán. 21
1.4.3. Công nghệ ngân hàng. 22
1.4.4. Yếu tố con người. 22
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN HUY ĐỘNG VỐN TẠI SỞ GIAO DỊCH 23
 
2.1 KHÁI QUÁT VỀ TÌNH HÌNH KINH TẾ XÃ HỘI ẢNH HƯỞNG ĐẾN HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA SGD NHNN & PTNT VIỆT NAM 23
2.2.1 Tình hình kinh tế xã hội ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của SGD 23
2.1.2 Khái quát quá trình hoạt động kinh doanh của SGD 24
2.1.2.1 Khái quát quá trình hình thành và phát triển 24
2.1.2.2 Mô hình tổ chức của SGD 26
2.1.2.3 Kết quả hoạt động kinh doanh chủ yếu 26
2.1.2.4 Các giải pháp SGD đã thực hiện hiệu quả 31
2.2 THỰC TRẠNG KẾ TOÁN HUY ĐỘNG VỐN TẠI SGD 33
2.2.1 Tài khoản và chứng từ sử dụng 33
2.2.2 Quy trình kế toán HĐV qua tài khoản tiền gửi 33
2.2.2.1 Kế toán nhận tiền gửi 34
2.2.2.2 Kế toán chi trả tiền gửi 35
2.2.2.3 Kế toán trả lãi tiền gửi 35
2.2.3 Quy trình kế toán huy động vốn qua tài khoản tiền gửi tiết kiệm 37
2.2.3.1 Kế toán nhận tiền gửi tiết kiệm 37
2.2.3.2 Kế toán chi trả tiền gửi tiết kiệm 38
2.2.3.3 Kế toán hạch toán và chi trả lãi 39
2.2.4 Quy trình kế toán huy động vốn qua việc phát hành giấy tờ có giá 40
2.2.4.1 Kế toán phát hành GTCG 40
2.2.4.2 Kế toán tiền lãi 41
2.2.4.3 Kế toán chi trả GTCG 41
2.3 ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG KẾ TOÁN HUY ĐỘNG VỐN TẠI SỞ GIAO DỊCH 42
2.3.1 Những kết quả đã đạt được 42
2.3.2 Những điểm hạn chế và nguyên nhân 43
CHƯƠNG III: GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG KẾ TOÁN HUY ĐỘNG VỐN TẠI SỞ GIAO DỊCH NHNN & PTNT 45
3.1 ĐỊNH HƯỚNG HOẠT ĐỘNG CỦA SỞ GIAO DỊCH NHNH & PTNT TRONG NĂM 2010 45
3.2 GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG KẾ TOÁN HUY ĐỘNG VỐN 46
3.2.1 Đẩy mạnh và hoàn thiện hơn nữa ứng dụng công nghệ thông tin trong kế toán huy động vốn 46
 
3.2.2 Hoàn thiện quy trình kế toán huy động vốn 47
3.2.3. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực kế toán 48
3.2.4 Các biện pháp hỗ trợ khác 48
3.2.4.1. Đa dạng hoá hình thức huy động vốn. 48
3.2.4.2. Thực hiện chích sách lãi suất huy động linh hoạt. 49
3.2.4.3. Gắn liền việc tăng cường huy động vốn với sử dụng vốn có hiệu quả. 50
3.2.4.4. Thực hiện tốt chích sách khách hàng và chiến lược Marketing. 51
3.2.4.5. Phát huy tối đa yếu tố con người. 51
3.3. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG KẾ TOÁN HUY ĐỘNG VỐN TẠI SGD NHNN&PTNN VIỆT NAM. 52
3.3.1. Kiến nghị với chính phủ. 52
3.2.2. Kiến nghị với Ngân hàng nhà nước. 53
3.3.3. Kiến nghị với NHNN&PTNT Việt Nam. 54
KẾT LUẬN 55
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 56
 
 


/tai-lieu/de-tai-ung-dung-tren-liketly-18256/
++ Ai muốn tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho!

Tóm tắt nội dung:

dịch. Nếu họ có đủ trình độ chuyên môn nghiệp vụ cũng như trình độ về tin học, ngoại ngữ cùng khả năng giao tiếp thì thực hiện công việc sẽ nhanh chóng, chính xác hơn. Với kiến thức tổng hợp trên nhiều mặt và sự hiểu biết của mình, họ có thể tư vấn cho khách hàng những vấn đề cần thiết, tạo thuận tiện trong quá trình giao dịch. Sự tinh thông trong nghiệp vụ sẽ giúp nhân viên kế toán thực hiện tốt công việc của mình, tránh xảy ra sai sót đáng tiếc.
CHƯƠNG II
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN HUY ĐỘNG VỐN TẠI SỞ GIAO DỊCH
2.1 KHÁI QUÁT VỀ TÌNH HÌNH KINH TẾ XÃ HỘI ẢNH HƯỞNG ĐẾN HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA SGD NHNN & PTNT VIỆT NAM
2.2.1 Tình hình kinh tế xã hội ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của SGD
Năm 2009, nền kinh tế nước ta tiếp tục gặp nhiều khó khăn, thách thức, kinh tế thế giới suy thoái, ảnh hưởng trực tiếp đến thị trường xuất khẩu, thị trường vốn, thị trường lao động và tác động tiêu cực tới nhiều lĩnh vực kinh tế xã hội của nước ta. Ở trong nước, thiên tai dịch bệnh xảy ra liên tiếp trên địa bàn cả nước. Trong bối cảnh đó, tốc độ tăng trưởng GDP năm 2009 đạt 5,32%. Kim ngạch xuất khẩu đạt 56,6 tỷ USD, kim ngạch nhập khẩu đạt 68,8 tỷ USD, nhập siêu vẫn ở mức 12,2 tỷ USD. Vốn đầu tư phát triển cả năm đạt 704,2 nghìn tỷ đồng, tăng 15,3% so với năm 2008 và đạt 106,8% kế hoạch năm. Lạm phát được kiềm chế, chỉ số giá tiêu dùng BQ năm 2009 là 6,88%
Năm 2009, Chính phủ ban hành NĐ59 về tổ chức hoạt động NHTM, NH Nhà nước thực hiện điều hành giá đồng bộ, linh hoạt các công cụ chính sách tiền tệ , như kết hợp giữa điều hành tỷ giá và lãi suất , kịp thời chỉ đạo các tổ chức tín dụng thực hiện chuyển dịch cơ cấu tín dụng theo hướng tập trung vốn cho sản xuất, xuất khẩu , phát triển nông nghiệp, nông thôn...các NH đã tích cực triển khai cơ chế hỗ trợ lãi suất, từ đó tác động tích cực đối với hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Bên cạnh đó, để ngăn chặn nguy cơ tái lạm phát, NHNN thực hiện các biện pháp hạn chế tăng trưởng tín dụng trong quý IV/2009.
Hoạt động kinh doanh ngoại tệ năm 2009 gặp nhiều khó khăn, thị trường ngoại hối biến động phức tạp, xuất khẩu giảm mạnh, kim ngạch xuất khẩu mất cân đối, các doanh nghiệp xuất khẩu lo ngại rủi ro tỷ giá đã găm giữ ngoại tệ làm cho thị trường thiếu hụt nguồn cung trong khi hoạt động nhập khẩu vẫn gia tăng. Mặt khác, chương trình hỗ trợ lãi suất từ gói kích cầu của chính phủ đã kích thích nhiều doanh nghiệp chuyển sang vay VND để hưởng lãi suất ưu đãi thay vì vay USD như trước đây đã tạo áp lực lớn lên nhu cầu ngoại tệ.
2.1.2 Khái quát quá trình hoạt động kinh doanh của SGD
2.1.2.1 Khái quát quá trình hình thành và phát triển
SGD NHNN & PTNT Việt Nam được thành lập trên cơ sở sắp xếp, tổ chức lại Sở kinh doanh hối đoái NHNN & PTNN Việt Nam theo quyết định số 235/QĐ/HĐ Hội đồng quản trị-02 ngày 16/02/1999 của Chủ tịch hội đồng quản trị NHNN Việt Nam. SGD là đơn vị hạch toán phụ thuộc, hoạt động kinh doanh trực tiếp như một SGD và làm nhiệm vụ theo uỷ quyền của NHNN & PTNT Việt Nam về lĩnh vực ngoại tệ.
Khi mới thành lập ( tháng 5 năm 1999) , SGD NHNN có cơ cấu tổ chức gồm 6 phòng nghiệp vụ với tổng số 42 cán bộ nhân viên.
Chức năng của SGD NHNN & PTNT Việt Nam
- Làm đầu mới trong việc thực hiện một số nhiệm vụ theo uỷ quyền của NHNN
- Đầu mối thực hiện các dự án đồng tài trợ và các dự án uỷ thác đầu tư của NHNN khi được Tổng giám đốc giao bằng văn bản
- Trung tâm ngoại tệ tiền mặt
- Trực tiếp kinh doanh đa năng
- Đầu mối chi trả kiều hôi
- Quản lý, vận hành hệ thống SWIFT, quan hệ ngân hàng đại lý
- Tổ chức kiểm tra, kiểm toán nội bộ theo quy định của Ngân hàng Nông nghiệp
Nhiệm vụ của SGD NHNN & PTNT Việt Nam
- Thực hiện các nhiệm vụ đầu mối của hệ thống NHNN
- Trực tiếp cung ứng sản phẩm, dịch vụ đối với khách hàng, chủ yếu các doanh nghiệp lớn
● Huy động vốn
● Cho vay
Cho vay ngắn hạn, trung hạn, dài hạn bằng đồng Việt Nam và ngoại tệ và các loại cho vay khác theo quy định.
● Bảo lãnh
● Thực hiện đồng tài trợ, đầu mối đồng tài trợ cấp tín dụng theo quy định và thực hiện các nghiệp vụ tài trợ thương mại khác theo quy định của NHNN
● Kinh doanh ngoại hối
● Cung ứng các dịch vụ thanh toán ngân quỹ
● Kinh doanh các dịch vụ ngân hàng khác
● Kinh doanh vàng bạc theo quy đinh của NHNN
● Tư vấn tài chính, tín dụng cho khách hàng
● Tư vấn khách hàng xây dựng dự án
- Đầu mối triển khai, quản lý mạng lưới dịch vụ chi trả kiều hối
- Thực hiện hạch toán kinh doanh và phân phối thu nhập theo quy định của NHNN
- Trực tiếp thử nghiệm các dịch vụ sản phẩm mới trong hoạt động kinh doanh của NHNN
- Thực hiện công tác thông tin, tuyên truyền, quảng cáo, tiếp thị lưu trữ các hình ảnh làm tư liệu phục vụ cho việc trực tiếp kinh doanh của Sở giao dịch cũng như việc quảng bá thương hiệu của NHNN
- Thực hiện kiểm tra, kiểm toán nội bộ theo quy định của NHNN
- Chấp hành đầy đủ báo cáo, thống kê theo chế độ quy định và theo yêu cầu đột xuất của Tổng giám đốc
- Phối hợp với Trung tâm đào tạo và các Ban chuyên môn nghiệp vụ tại Trụ sở chính NHNN và các tổ chức khác có liên quan trong việc đào tạo, tập huấn nghiệp vụ chuyên đề cho cán bộ thuộc Sở giao dịch
- Thực hiện nhiệm vụ khác do Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc giao
2.1.2.2 Mô hình tổ chức của SGD
● Ban giám đốc bao gồm: - Giám đốc
- Các phó giám đốc
● Sơ đồ các phòng ban:
Ban
Giám
Đốc
Phòng
Hành
Chính
Nhân Sự
Phòng
Kinh Doanh
Ngoại
Tệ
Phòng
Thanh
Toán
Quốc
Tế
Phòng
Kế
Toán

Ngân
Quỹ
Phòng
Kiểm
Tra
Kiểm
Soát
Nội
Bộ
Phòng
Quản

Rủi
Ro
Phòng
Nguồn
Vốn

Kế
Hoạch
Tổng
Hợp
Phòng
Tín
Dụng
Phòng
Swift
Phòng
quản lý kinh doanh vốn
Phòng
Ngân Hàng
Đại

Phòng
Điện
Toán
Phòng kiều hối
Và Mar
2.1.2.3 Kết quả hoạt động kinh doanh chủ yếu
2.1.2.3.1 Kết quả công tác huy động vốn:
Trong quá trình hoạt động, ban lãnh đạo SGD đã xác định công tác huy động vốn được đưa lên hàng đầu. Do vậy SGD đã tăng cường hoạt động tiếp thị, tuyên truyền quảng cáo trên các phương tiện thông tin đại chúng của các phường xung quanh trụ sở và kết quả đạt được là:
Biểu đồ 2.1: Mức tăng trưởng huy động vốn
Nguồn : Báo cáo tổng kết hoạt động kinh doanh
Qua biểu đồ trên ta thấy tổng nguồn huy động không ngừng tăng lên qua các năm. Năm 2008, tổng huy động là 15.035 tỷ đồng, tăng 4045 tỷ đồng (36,81%) so với năm 2007, vượt chỉ tiêu kế hoạch kinh doanh năm 2008 7,55%. Đến năm 2009 con số này là 24.755 tỷ đồng, tăng 9.720 tỷ đồng (64,65%) so với năm 2008. Trong đó cơ cấu vốn huy động theo thành phần kinh tế năm 2009 bao gồm: Nguồn vốn huy động tiền gửi dân cư đạt 3.766 tỷ đồng, giảm 144 tỷ đồng so với năm 2008, chiếm tỷ trọng 15% trong tổng nguồn vốn ( nguồn vốn dân cư giảm do tháng 2/2009 Sở giao dịch bàn giao nguồn vốn dân cư của 3 phòng giao dịch về chi nhánh là 460 tỷ đồng); nguồn vốn của các tổ chức đạt 20.989 tỷ
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status