Hoàn thiện tổ chức chi phí doanh thu, xác định và phân tích kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ty cao su Đà Nẵng - pdf 12

Download Luận văn Hoàn thiện tổ chức chi phí doanh thu, xác định và phân tích kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ty cao su Đà Nẵng miễn phí



mục lục
Lời mở đầu
Chương I: Những vấn đề lý luận chung về chi phí doanh thu, xác định và phân tích KQHĐSXKD
1.1 Sự cần thiết phải tổ chức chi phí doanh thu, xác định và phân tích kết quả hoạt động SXKD
1.1.1 Vai trò ý nghĩa của quá trình tiêu thụ thành phẩm, xác định, phân tích kết quả hoạtđông SXKD
1.1.2 Yêu cầu quản lý
1.2 Lý luận chung về doanh thu bán hàng và kết quả hoạt động SXKD
1.2.1 cách bán hàng
1.2.2 Doanh thu bán hàng
1.2.2.1 Khái niêmn
1.2.2.2 Nguyên tắc ghi nhận doanh thu
1.2.3 Kết quả tiêu thụ
1.2.3.1 Doanh thu bán hàng thuần
1.2.3.2 Giá vốn hàng xuất bán
1.2.3.3 Chi phí bán hàng
1.2.3.4 Chi phí quản lý doanh nghiệp
1.3 Tổ chức chi phí doanh thu, xác định và phân tích KQHĐSXKD
1.3.1 Tổ chức kế toán tổng hợp tiêu thụ thành phẩm, xác định và phân tích KQHĐSXKD
1.3.1.1 Chứng từ sử dụng
1.3.1.2 Tổ chức tài khoản kế toán
1.3.1.3 Trình tự kế toán
1.3.1.4 Tổ chức hệ thống sổ kế toán và lựa chọn hình thức kế toán
1.3.2 Tổ chức kế toán chi tiết tiêu thụ và xác định KQHĐSXKD
1.3.3 Tổ chức phân tích KQHĐSXKD
Chương II: Thực trạng công tác chi phí doanh thu, xác định và phân tích kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
2.1 Đặc điểm tình hình chung của công ty
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển
2.1.2 Đặc điểm tổ chức sản xuất và tổ chức quản lý
2.1.2.1 Đặc điểm tổ chức sản xuất
a Đặc điểm tổ chức sản xuất
b Đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất
2.1.2.2 Đặc điểm tổ chức quản lý
2.1.3 Đặc điểm tổ chức công tác kế toán
a Bộ máy kế toán
b Hệ thống tài khoản kế toán
c Hình thức ghi sổ kế toán
d Chương trình kế toán trên máy
2.2 Thực trạng về công tác chi phí doanh thu, xác định và phân tích KQHĐSXKD tại công ty Cao su Đà Nẵng
2.2.1 Đặc điểm tiêu thụ ở công ty
2.2.2 Kế toán doanh thu bán hàng
2.2.3 Kế toán các khoản giảm trừ
2.2.3.1 Kế toán chiết khấu bán hàng
2.2.3.2 Kế toán hàng bán bị trả lại
2.2.4 Kế toán giá vốn hàng bán
2.2.5 Kế toán các khoản thanh toán với người mua
2.2.6 Keế toán thuế phải nộp hàng tiêu thụ
2.2.7 Kế toán chi phí bán hàng
2.2.8 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp
2.2.9 Kế toán xác định kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
2.3 Thực trạng công tác phân tích KQHĐSXKD ở công ty cao su Đà Nẵng
2.3.1 Tổ chức công tác phân tích và cung cấp thông tin
2.3.2 Nội dung công tác phân tích
Chương III: Một số ý kiến nhằm góp phần hoàn thiện công tác chi phí doanh thu, xác định và phân tích KQHĐSXKD tại công ty cao su Đà Nẵng
3.1 Nhận xét, đánh giá thực trạng công tác chi phí doanh thu thành phẩm, xác định và phân tích KQHĐSXKD ở công ty cao su Đà Nẵng
3.1.1 Nhận xét chung
3.1.2 Nhận xét cụ thể
3.2 Một số ý kiến nhằm góp phần hoàn thiện công tác chi phí doanh thu, xác định và phân tích KQHĐSXKD tại công ty cao su Đà Nẵng
Kết luận
 
 


/tai-lieu/de-tai-ung-dung-tren-liketly-18175/
++ Ai muốn tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho!

Tóm tắt nội dung:

..........................................................................................................
Địa chỉ : 02 Quang Trung ...... Số tài khoản ...........................................................
Hình thức thanh toán : Tiền mặt .MS
STT
Tên hàng hóa-dịch vụ
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
A
B
C
1
2
3 = 1x2
Lốp ôtô 900-20
Chiếc
5
119.189
595.945
Cộng tiền hàng : 595.945
Thuế suất GTGT : 10% Tiền thuế GTGT 59.594
Tổng cộng tiền thanh toán 655.540
Số tiền viết bằng chữ : Sáu trăm năm lăm ngàn năm trăm bốn chục đồng
Người mua hàng Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
Trình tự kế toán :
Hàng ngày, khi phát sinh nghiệp vụ bán hàng, Phòng kinh doanh sẽ tập hợp hóa đơn và chuyển cho bộ phận chi phí doanh thu . Kế toán tiêu thụ tiến hành phân loại hóa đơn thu các hình thức thanh toán, sau đó kế toán vào mục nhập hóa đơn trên máy, tiến hành cập nhật thông tin vào máy. Máy sẽ tự động vào sổ chi tiết bán hàng TK511 nếu hình thức thanh toán ghi trên hóa đơn là tiền mặt, sec ..., vào sổ chi tiết bán hàng TK 131 nếu hình thức thanh toán chậm trả. Sổ chi tiết bán hàng gồm 2 phần bảng liệt kê sản phẩm tiêu thụ theo từng hình thức thanh toán, và bảng tổng hợp sản phẩm tiêu thụ. Sổ này được dùng để kiểm tra đối chiếu với chứng từ gốc.
Căn cứ vào sổ chứng từ, ngày trên hóa đơn, tên sản phẩm số lượng, doanh thu chưa thuế, thuế GTGT do chi phí doanh thu nhập vào, máy tự động đưa vào phần tương ứng trên bảng liệt kê xuất sản phẩm TK 511 hay bảng liệt kê xuất sản phẩm TK 131. Đến cuối tháng máy sẽ tự động tổng hợp số liệu trên bảng liệt kê xuất sản phẩm theo từng hình thức thanh toán rồi đưa lên bảng tổng hợp sản xuất tiêu thụ từng hình thức thanh toán.
Để thực hiện công tác hạch toán tiêu thụ, kế toán còn mở các sổ cân đối kế toán TK 511, 131, 111, 112, 911, 531, 521, 333, 632 và sổ cái các tài khoản liên quan để theo dõi hạch toán các nghiệp vụ phát sinh.Do đó, cùng với việc theo dõi doanh thu trên máy, sau khi đã tổng hợp doanh thu tiêu thụ, thuế GTGT của tất cả các loại sản phẩm, chi phí doanh thu phản ánh vào các tài khoản liên quan theo định khoản :
Nợ TK 131, 111, 112
Có TK 511 (5112)
Có TK 333 (3331)
Cuối tháng, sau khi hoàn thành công tác hạch toán kế toán trong tháng căn cứ vào sổ cân đối kế toán TK 511 kế toán sẽ nhập số liệu vào sổ cái TK 511. Trong đó số phát sinh bên nợ làm căn cứ để ghi vào phần ghi có TK đối ứng với nợ TK này trên sổ cái TK 511, việc lên sổ cái được kế toán thực hiện trên máy.
Việc hạch toán nghiệp vụ trị giá với hàng xuất bán được kế toán thực hiện theo dõi trên sổ cân đối kế toán TK 632 và theo dõi trên bảng kê số 8. Phần sau em sẽ đề cập đầy đủ.
SỔ CHI TIẾT BÁN HÀNG TK 511
Tháng 9/2003
Bảng liệt kê xuất sản phẩm TK 511 Đơn vị : đ
Số hóa đơn
Ngày
Họ và tên - địa chỉ
Mã SP - Tên SP
Số lượng
Đơn giá
Tiền trước thuê
Thuế GTGT
000587
3/9/2003
2511 Trần Xuân Hương
0056 Lốp 900-20LI
5
1.123.174
5.615.868
280.793
000871
8/9/2003
2511 Cơ sở Minh Nhật
0058 Lốp ôtô 1100-20LI
4
1.651.196
6.604.784
330.239
..........
............................
...............................
......
..........
.............
...........
000979
20/9/2003
2511 Công ty Xếp dỡ đường bộ
0086 Săm ôtô 1200-20
1
120.000
120.000
6.000
............
.............................
..................................
.........
.........
...............
............
Tổng cộng
909
385.620.238
22.790.495
Cộng tiền : 408.410.73
Tổng hợp sản phẩm TK 511 tháng 9/2003

Tên sản phẩm
Lượng
Tiền trước thuế
Thuế GTGT
Cộng tiền
0056A
Lốp ôtô 900-20 Loại I
44
50.098.856
2.504.941
52.603.797
0057A
Lốp ôtô 1000-20 Loại I
75
104.133.764
5.266.887
109.340.671
.........
...........
......
...........
..........
...........
0086A
Săm ôtô 1200 - 20
1
120.000
6.000
126.000
Tổng cộng
909
385.620.238
22.790.493
408.410.731
SỔ CHI TIẾT BÁN HÀNG TK131
Tháng 9/2003
Bảng liệt kê xuất sản phẩm TK 131 Đơn vị : đ
Số hóa đơn
Ngày
Họ và tên - địa chỉ
Mã SP - Tên SP
Số lượng
Đơn giá
Tiền trước thuê
Thuế GTGT
001213
25/9/2003
AP Cửa hàng KD lốp ôtô-D5 Hưng Yên
0056 Lốp ôtô 900-20 LI
0058 Lốp ôtô 1100-20 LI
30
30
1.138.965
16.411.196
34.167.150
4.923.580
170.835
246.175
Cộng phiếu : Lượng 60
Tiền : 87.573.182
Thuế : 4.170.192
000838
16/9/2003
GTVT-XN Thi công cơ giới Vũng Tàu
0086 Săm ôtô 1200-20
0090 săm ôtô 1100
10
6
152.376
142.857
1.523.760
857.142
76.188
42.857
........
.......
.........
00680
20/9/2003
DCHĐ-Đại lý Dân chủ Hà Đông-Hà Đông
0015 Lốp xe đạp đỏ
0022 săm xe đạp
14546
136
11.965
4.678
174.052.125
636.240
1.740.521
63.624
32350780
32.866.676.541
15.787.360
Cộng tiền : 34.445.413.148
Tổng hợp sản phẩm TK 131 tháng 9/2003

Tên sản phẩm
Lượng
Tiền trước thuế
Thuế GTGT
Cộng tiền
0015A
Lốp xe đạp đỏ
14.546
174.052.125
17.405.213
191.457.338
0022B
Săm xe đạp đỏ
136
636.240
63.624
699.864
0056
Lốp ôtô900-20 loại I
5.277
5.764.922.131
288.246.128
6.053.168.259
...
.........
.......
.........
..........
........
0086
Săm ôtô 1200-20
1.116
129.841.449
6.492.076
136.333.525
Tổng cộng
32350780
32.866.676.541
1.578.736.607
34.445.413.148
SỐ CÂN ĐỐI KẾ TOÁN TK 511
Tháng 9 năm 2003
131 : 32.866.676.541
111 : 95.058.162
112 : 290.562.076
521 : 167.845.202
531 : 32.213.788
911 : 33.052.237.789
FS : 33.252.296.779
FS : 33.252.296.779
Tổng Công ty Hóa Chất VN SỔ CÁI
Công ty Cao su Đà Nẵng TK : 511
Số dư đầu năm

Nợ
Năm 2003
Ghi có các TK đối ứng với nợ TK này
Tháng 9
521
531
911
167.845.202
32.213.788
33.052.237.789
Số phát sinh nợ
33.252.296.779
Tổng số phát sinh có
33.252.296.779
Số dư cuối tháng : Nợ

Kế toán ghi sổ Ngày.... tháng....năm.......
Kế toán trưởng
2.2.3 Kế toán các khoản giảm trừ
Để cạnh tranh với các doanh nghiệp khác cũng như để giữ vững uy tín của mình trên thị trường , sản phẩm của Công ty trước khi đưa ra thị trường luôn được phòng KCS kiểm tra rất kỹ lưỡng, những sản phẩm kém phẩm chất không đúng quy cách cách, không đảm bảo chất lượng sẽ không được xuất kho. Mặc dù Công ty vẫn sử dụng TK 532 nghiệp vụ này thường không phát sinh, nên hàng tháng chỉ có khoản giảm doanh thu là hàng bán bị trả lại và chiết khấu bán hàng.
2.2.3.1 Kế toán chiết khấu bán hàng :
- Theo quy định của Công ty, chiết khấu bán hàng là khoản tiền giảm trừ cho khách hàng với lý do mua hàng với số lượng lớn hay thanh toán tiền trước thời hạn hay đúng thời hạn theo hợp đồng, Tùy theo điều kiện, cũng như tùy theo từng thời điểm mà Công ty đưa ra tỷ lệ chiết khấu cho phù hợp.
- Để phản ánh doanh thu bán hàng bị chiết khấu trong kỳ của đơn vị, Công ty sử dụng TK 521.
Trên cơ sở hạch toán các khoản thanh toán chiết khấu bán hàng của bộ phận kế toán vốn bằng tiền, cuối tháng chi phí doanh thu sẽ tổng hợp các khoản CKBH và ghi vào sổ cân đối kế toán TK 521 theo định khoản :
Nợ TK 521
Có TK 111,112
Đồng thời,kế toán thực hiện việc kết chuyển các khoản CKBH sang bên nợ TK 511 theo định khoản :
Nợ TK 511
Có TK 521
Sau khi hoàn tất xong việc hạch toán,kế toán sẽ căn cứ vào sổ cân đối kế toán để lên sổ cái TK521
SỐ CÂN ĐỐI KẾ TOÁN TK 521
Tháng 9 năm 2003
511 : 167.845.202
111 : 60.000.000
112 : 157.845.202
FS : 167.845.202
FS : 167.845.202
Tổng Công ty Hóa Chất VN SỔ CÁI
Công ty Cao ...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status