Báo cáo Thực tập tại công ty TNHH Mạnh Hùng - pdf 12

Download Báo cáo Thực tập tại công ty TNHH Mạnh Hùng miễn phí



1. cách mua hàng
Trước khi mua hàng công ty cần có tiền ứng trước để mua hàng vào,căn cứ vào số lượng thực tế có tiến hành thủ tục nhập kho.
Cuối tháng,kế toán tổng hợp các hợp đồng,chưng từ có liên quan để kết toán.
2. cách thanh toán
Nếu mua ở cơ quan xí nghiệp công ty chủ yếu thanh toán bằng ký hợp đồng.
Nếu mua ở thị trường tự do,các cửa hàng thì thông thường thanh toán bằng tiền mặt là chủ yếu.
 


/tai-lieu/de-tai-ung-dung-tren-liketly-17981/
++ Ai muốn tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho!

Tóm tắt nội dung:

1/1995 do bộ tài chính ban hành,nay được thay thế bởi quyết định 15/2006/TT-BTC 20/03/2006 Của bộ tài chính.Tùy theo năng lực của đơn vị mà tài khoản được mở chi tiết theo từng nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
- Niên độ kế toán công ty bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12 hàng năm theo qui định của nhà nước.Hàng tháng ,hàng quí, năm công ty phải lập báo cáo tài chính của công ty,tại thời điểm đó nộp cho chi cục thuế quận và phòng thống kê quận.
Hiện nay công ty đang áp dụng các phương pháp:
- Hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên
- Hạch toán giá xuất kho theo phương pháp nhập trước-xuất trước.
- Khấu hao tài sản cố định theo phương pháp đường thẳng.
CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUYÊN ĐỀ KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH VÀ PHÂN PHỐI LỢI NHUẬN
I. NỘI DUNG VÀ NHIỆM VỤ.
1. Nôị dung
Xác định kết quả kinh doanh là kết quả lợi nhuận(DN) thương mại,kết quả kinh doanh được tổng hợp kết quả lãi - lỗ của
hoạt động sau:
Hoạt động kinh doanh thương mại:lãi, lỗ của hoạt động bán hàng
Hoạt động liên doanh,đầu tư chứng khoán,cho vay vốn,cho thuê tài sản cố định,lãi tiền gửi…
Hoạt động khác:Lãi, lỗ của những hoạt động như:Bán thanh lý tài sản cố định,thu tiền phạt ,tiền bồi thường,thu được nợ khó đòi đã xử lý,thu được những khoản thuế được miễn giảm…
2. Nhiệm vụ
Phản ánh đúng đắn kết quả của từng hoạt động kinh doanh của đơn vị làm cơ sở cho việc phân phối nộp ngân sách
II. KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
- Công thức tính:
KQKD CỦA HĐC=DTT-(GVHB+CPBH+CPQLDN)
Trong đó:
- Doanh thu thuần:doanh thu bán hàng thực tế sau khi trừ các khoản thuế và các khoản chiết khấu thương mại,giảm giá hàng bán,hàng bán bị trả lại.
1. Kế toán giá vốn hàng bán
* Khái niệm
Gía vốn hàng bán là chi phí về hàng tồn kho được trình bày trên cáo kết quả kinh doanh.Gía vốn hàng bán trong kỳ kế toán bao gồm giá gốc của hàng tồn kho đã bán,khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho,các khoản hao hụt mất mát của hàng tồn kho sau khi trừ (-) phần bồi thường do trách nhiệm cá nhân gây ra,chi phí hoạt động chung không đựợc phân bố (theo chuẩn mực số 02-hàng tồn kho)
2. Nguyên tắc hạch toán
- Ghi nhận giá trị hàng tồn kho đã bán vào giá vốn hàng bán trong kỳ phải đảm bảo nguyên tắc phù hợp giữa chi phí và doanh thu.
- Trị giá hàng tồn kho đã bán được xác định cụ thể theo loại hình kinh doanh phương pháp quản lý và hạch toán hàng tồn kho cũng như phương pháp trị giá hàng tồn kho.
- Đối với chi phí mua hàng hóa nếu đựợc theo dõi tách riêng với giá mua hàng thì cuối kỳ kế toán thực hiện việc phân bổ chi phí mua hàng cho hàng đã xác định là tiêu thụ để xác định giá trị hàng tồn kho đã bán trong kỳ (đối với DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI).
3. Kế toán tổng hợp và chi tiết
- Tài khoản sử dụng:”TK632”phản ánh giá trị vốn của của thành phẩm hàng hóa dịch vụ hay giá thành của sản phẩm xuất bán trong kỳ.
Kết cấu và nội dung của tài khoản
TK632
Trị giá vốn của sản phẩm hàng hóa,dịch - Gía vốn hàng bán đã bị
Vụ đã tiêu thụ trong kỳ trả lại
Chi phí NVL,Chi phí NC vượt mức bình - Chênh lệch giữa số dự
Bình thường,giá thành được tính vào giá phòng giảm giá hàng tồn
Vốn hàng bán của kỳ kế toán kho phải lập năm nay nhỏ
Khoản hao hụt mất mát của hàng tồn kho hơn số dự phòng đã lập ở
Sau khi trừ đi phần bồi thường vật chất. năm trước.
Chi phí tự xây dựng,tự chế tài sản cố - Kết chuyển giá vốn của
Định vượt mức bình thường không tính vào sản phẩm ,hàng hóa,dịch
Nguyên giá TSCĐ hữu hình tự xây dựng,tự vụ đã tiêu thụ trong kỳ để
Chế hoàn thành. Xác định kết quả kinh
Chênh lệch giữa số dự phòng giảm giá doanh.
Hàng tồn kho phải lập năm nay lớn hơn số
Dự phòng đã lập năm trước.
4.Chi phí bán hàng:
Tất cả chi phí liên quan trực tiếp đến quá trình tiêu thụ sản phẩm hàng hóa,chi phí bán hàng bao gồm:
TK6411”chi phí nhân viên” tiền lương, kinh phí công đoàn,bảo hiểm xã hội ,bảo hiểm y tế,phải trả cho công nhân viên bán hàng.
TK6412”Chi phí vật liệu bao bì” giá thực tế của vật liệu xuất dùng cho việc bán hàng.
TK6413” Chi phí công cụ ,đồ dùng” giá thực tế của công cụ xuất dùng cho việc bán hàng.
TK6414” Chi phí khấu hao” chi phí khấu hao của kho hàng,cửa hàng và những tài sản cố định khác thuộc bộ phận bán hàng.
TK6415” Chi phí bảo hành sản phẩm” chi phí doanh nghiệp trích trước để sữa chữa bảo hành sản phẩm mà doanh nghiệp đã xuất bán.
TK6417” Chi phí dịch vụ mua ngoài” chi phí điện nước ,điện thoại, quảng cáo,sữa chữa lớn tài sản cố định dùng cho bộ phận bán hàng.
TK6418”Chi phí khác bằng tiền”sữa chữa thường xuyên tài sản cố định,hoa hồng cho đại lý,chi phí tổ chức hội nghị cho khách hàng,chi phí vận chuyển dùng cho bộ phận bán hàng
5. Chi phí quản lý doanh nghiệp
Là những chi phí quản lý có tính chất chung cho toàn doanh nghiệp gồm:
- TK 6421”Chi phí nhân viên”: tiền lương kinh phí công đoàn,bảo hiểm xã hội ,bảo hiểm y tế phải trả cho nhân viên quản lý.
- TK6422” Chi phí vật liệu,bao bì” giá thực tế của vật liệu xuất dùng,phục vụ cho quản lý doanh nghiệp.
- TK6423” Chi phí đồ dùng văn phòng” giá thực tế của công cụ xuất dùng phục vụ cho quản lý doanh nghiệp(bàn ghế điện thoại…..).
- TK6424” Chi phí khấu hao” khấu hao tài sản cố định thuộc bộ phận văn phòng.
- TK6425” Thuế ,phí ,lệ phí” thuế môn bài,thuế nhà đất,phí và lệ phí.
- TK6426” Chi phí dự phòng” dự phòng phải thu khó đòi.
- TK6427” Chi phí dịch vụ mua ngoài” chi phí điện nước ,điện thoại sữa chữa lớn tài sản cố định thuê ngoài dùng cho bộ phận văn phòng.
- TK6428” Chi Phí khác bằng tiền” sữa chữa thường xuyên tài sản cố định,hoa hồng cho đại lý ,chi phí tổ chức hội nghị cho khách hàng,chi phí vận chuyền dùng cho bộ phận bán hàng.
III. KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH
Công thức:
KQKD CỦA HĐTC = DTHU – CHI PHÍ HĐTC
1. Nội dung của hoạt động doanh thu tài chính:
- Thu lãi của các hoạt động.
- Cho vay vốn.
- Góp vốn liên doanh.
- Đầu tư chứng khoán.
- Bán ngoại tệ.
- Lãi tiền gửi.
- Chiết khấu thanh toán được hưởng.
- Chênh lệch tỷ giá hối đoái chưa thực hiện(lãi).
- Chênh lệch tỷ giá hối đoái đã thực hiện.
- Lãi do bán trả góp.
- Chiết khấu mua vật tư,hàng hóa ,tài sản.
- Thu do bán bất động sản.
2. Nội dung của chi phí tài chính.
* Các chi phí liên quan đến quá trình:
- Đầu tư chứng khoán
- Góp vốn liên doanh
- Bán bất động sản
- Chênh lệch tỷ giá hối đoái chưa thực hiện (lỗ).
- Các khoản lỗ của các hoạt động:
* Bán ngoại tệ
- Góp vốn liên doanh
- Bán chứng khoán
- Chiết khấu bán hàng
- Lãi tiền vay ngân hàng
- Lập dự phòng giảm giá đầu tư
IV. KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ CỦA HOẠT ĐỘNG KHÁC
- Công thức:
KQKD Của
HĐ KHÁC = DTHU HĐ KHÁC – CP HĐ KHÁC – CP THUẾ TNDN
1. Nôị dung của thu nhập khác:
- Thu do bán thanh tài sản cố định
- Thu nhập của những khoản nợ không xác định được chủ.
- Thu nhập của những khoản nợ khó đòi đã xử lý xóa sổ.
- Thu nhập của những khoản thuế được...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status