Hiệu quả cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước: Trường hợp công ty cổ phần xáng cát An Giang - pdf 12

Download Luận văn Hiệu quả cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước: Trường hợp công ty cổ phần xáng cát An Giang miễn phí



MỤC LỤC
PHẦN MỞ ĐẦU
Chương I: GIỚI THIỆU ĐỀTÀI . 1
1.1. LÝ DO CHỌN ĐỀTÀI . 1
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU . 2
1.3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU. 2
1.3.1. Phương pháp thu thập dữliệu . 2
1.3.2. Phương pháp phân tích dữliệu . 3
1.4. PHẠM VI NGHIÊN CỨU . 3
PHẦN NỘI DUNG
Chương II: CƠSỞLÝ LUẬN . 5
2.1. SƠLƯỢC VỀCỔPHẦN HOÁ DOANH NGHIỆP NHÀ NƯỚC. 5
2.1.1. Một sốkhái niệm cơbản . 5
2.1.1.1. Công ty cổphần . 5
2.1.1.2. Cổ đông . 6
2.1.1.3. Cổphần . 6
2.1.1.4. Cổphiếu . 6
2.1.1.5. Trái phiếu . 6
2.1.1.6. Cổtức . 6
2.1.2. Mô hình cổphần hoá của Việt Nam . 6
2.1.3. Tình hình cổphần hoá doanh nghiệp nhà nước
ởcác nước trên thếgiới. 7
2.1.4. Tình hình cổphần hoá doanh nghiệp nhà nước ởViệt Nam . 8
2.2. CHỦTRƯƠNG CỦA ĐẢNG VÀ NHÀ NƯỚC
VỀCỔPHẦN HOÁ DOANH NGHIỆP NHÀ NƯỚC . 9
2.2.1. Chủtrương của Đảng Cộng sản Việt Nam . 10
2.2.2. Quan điểm của tỉnh Đảng bộtỉnh An Giang. 13
2.3. CÁC CHỈTIÊU PHÂN TÍCH
TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA DOANH NGHIỆP . 13
2.3.1. Tỷsốthanh toán . 14
2.3.1.1. Tỷsốthanh toán hiện thời. 14
2.3.1.2. Tỷsốthanh toán nhanh . 15
2.3.2. Tỷsốvềcơcấu tài chính. 16
2.3.2.1. Tỷsốnợ. 16
2.3.2.2. Tỷsốthanh toán lãi vay . 17
2.3.2.3. Đảm bảo nợ. 18
2.3.3. Tỷsốhoạt động. 19
2.3.3.1. Kỳthu tiền bình quân. 19
2.3.3.2. Vòng quay tồn kho . 20
2.3.3.3. Hiệu suất sửdụng tài sản cố định. 20
2.3.3.4. Vòng quay tổng tài sản. 21
2.3.4. Tỷsốlợi nhuận. 22
2.3.4.1. Doanh lợi tiêu thụ. 22
2.3.4.2. Tỷlệlãi gộp . 22
2.3.4.3. Doanh lợi tài sản . 23
2.3.4.4. Doanh lợi vốn tựcó. 24
Chương III: GIỚI THIỆU CÔNG TY CỔPHẦN XÁNG CÁT
AN GIANG 25
3.1. LỊCH SỬHÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CÔNG TY . 25
3.1.1. Lịch sửhình thành. 25
3.1.2. Quá trình phát triển . 28
3.2. CƠCẤU TỔCHỨC, QUẢN LÝ . 29
3.3. QUY MÔ PHƯƠNG TIỆN SẢN XUẤT . 32
3.4. THUẬN LỢI, KHÓ KHĂN VÀ XU HƯỚNG PHÁT TRIỂN . 32
3.4.1. Thuận lợi . 32
3.4.2. Khó khăn . 33
3.4.3. Xu hướng phát triển . 33
Chương IV: THỰC TRẠNG CỦA CÔNG TY TRƯỚC KHI
CỔPHẦN HOÁ 35
4.1. TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH . 35
4.2. ĐÓNG GÓP NGÂN SÁCH . 37
4.3. NHÂN SỰ. 38
4.4. TỶSUẤT LỢI NHUẤN SAU THUẾTRÊN NGUỒN VỐN. 39
Chương V: PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY
SAU KHI CỔPHẦN HOÁ 41
5.1. KẾT QUẢHOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY . 41
5.1.1. Tình hình doanh thu của Công ty. 41
5.1.1.1. Doanh thu từhoạt động kinh doanh. 43
5.1.1.2. Thu nhập khác . 45
5.1.2. Tình hình chi phí của Công ty. 46
5.1.2.1. Chi phí nhiên liệu . 48
5.1.2.2 . Chi phí nhân công . 48
5.1.2.3. Chi phí sửa chữa. 49
5.1.2.4. Chi phí cẩu và vận chuyển . 49
5.1.2.5. Chi phí khấu hao . 49
5.1.2.6. Chi phí quản lý . 50
5.1.2.7. Chi phí thuếtài nguyên . 50
5.1.3. Tình hình lợi nhuận của Công ty. 51
5.2. TỶSỐTÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY. 54
5.2.1. Tỷsốthanh toán . 54
5.2.1.1. Tỷsốthanh toán hiện thời. 54
5.2.1.2. Tỷsốthanh toán nhanh . 57
5.2.2. Tỷsốvềcơcấu tài chính. 60
5.2.2.1. Tỷsốnợ. 60
5.2.2.2. Tỷsốthanh toán lãi vay . 63
5.2.2.3. Đảm bảo nợ. 65
5.2.3. Tỷsốhoạt động. 68
5.2.3.1. Kỳthu tiền bình quân. 68
5.2.3.2. Vòng quay tồn kho . 70
5.2.3.3. Hiệu suất sửdụng tài sản cố định. 73
5.2.3.4. Vòng quay tổng tài sản. 76
5.2.4. Tỷsốlợi nhuận. 79
5.2.4.1. Doanh lợi tiêu thụ. 79
5.2.4.2. Tỷlệlãi gộp . 82
5.2.4.3. Doanh lợi tài sản . 84
5.2.4.4. Doanh lợi vốn tựcó. 87
Chương VI: HIỆU QUẢCHỦTRƯƠNG
CỔPHẦN HOÁ DOANH NGHIỆP NHÀ NƯỚC.91
6.1. HOẠT ĐỘNG KINH DOANH. 93
6.2. TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH. 94
6.2.1. Vềkhảnăng thanh toán. 94
6.2.2. Vềtỷsốcơcấu tài chính . 96
6.2.3. Vềtỷsốhoạt động . 98
6.2.4. Vềtỷsốdoanh lợi . 98
Chương VII: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ
CỔPHẦN HOÁ DOANH NGHIỆP NHÀ NƯỚC . 100
7.1. ĐỐI VỚI CÔNG TY CỔPHẦN XÁNG CÁT AN GIANG .100
7.1.1. Hội đồng quản trịvà Ban Giám đốc .101
7.1.2. Bộphận văn phòng .102
7.1.2.1. Bộphận kếhoạch .102
7.1.2.2. Bộphận kếtoán.102
7.1.2.3. Bộphận tổchức .102
7.1.3. Bộphận sản xuất kinh doanh .103
7.1.3.1. Bộphận xáng guồng và xáng cẩu .103
7.1.3.2. Bộphận công trình .103
7.1.3.3. Bộphận cơkhí .103
7.1.3.4. Bộphận máy bơm .103
7.2. ĐỐI VỚI CƠQUAN NHÀ NƯỚC .104
7.2.1. Vềphương pháp định giá doanh nghiệp .104
7.2.2. Vềtưtưởng của Giám đốc doanh nghiệp nhà nước.104
PHẦN KẾT LUẬN
Chương VIII: KẾT LUẬN.107


/tai-lieu/de-tai-ung-dung-tren-liketly-18056/
++ Ai muốn tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho!

Tóm tắt nội dung:

tăng 114% vào năm
200 nhân công là do Công ty mở rộng kinh doanh ở nhiều lĩnh
vực nê
n
cao. Năm 2001, chi
phí sửa chữa là 383 triệu đồng, chiếm 13,39% tổng chi phí của Công ty. Năm 2002, chi
phí ơng ứng 14,1% và tiếp tục tăng 18,76% trong năm
2003.
a
5.1.2.4. Chi phí cẩu và vận chuyển
chi phí toàn Công ty, vì n
n nay, chi phí nhiên liệu tăng trong khi đó tài sản sử dụng cho hoạt động sản x
kinh doanh tăng, đồng thời lợi nhuận của doanh nghiệp không bị ảnh hưởng nên việc tăng
chi phí nhiên liệu là chấp nhận được.
5.1.2.2. Chi phí nhân công
Chi phí nhân công của Công ty bao gồm các khoản tiền lương, tiền công và các
khoản phụ cấp có tính chất tiền lương phải trả cho người lao động khi tham gia vào hoạt
động kinh doanh của Công ty. Tiền lương của người lao động trong Công ty phụ thuộc
vào kết quả hoạt động kinh doanh và chịu ảnh hưởng lớn bởi chi phí tro
2, sở dĩ có sự tăng chi phí
n số lượng lao động tăng lên. Năm 2003, chi phí nhân công là 401 triệu đồng, tăng
42,2% so vói cùng kỳ. Mặc dù chi phí nhân công tăng lên hàng năm nhưng doanh thu vẫ
tăng đều chứng tỏ chi phí không ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh.
5.1.2.3. Chi phí sửa chữa
Hoạt động kinh doanh của Công ty chủ yếu dựa trên tài sản cố định là chủ yếu,
đồng thời, các bộ phận kinh doanh của Công ty hoạt động không tập trung nên việc bảo
quản tài sản gặp nhiều khó khăn, chi phí sửa chữa thường xuyên khá
sửa chữa tăng 54 triệu đồng, tăng tư
Chi phí sửa chữa tăng cùng với việc tăng tài sản cố định là điều tất yếu đối với
Công ty, tuy nhiên, Công ty cũng cần có biện pháp nhằm tối thiểu hoá chi phí sửa chữ
như gắn trách nhiệm quản lý tài sản đối với người có trách nhiệm.
Chi phí cẩu và vận chuyển thường gắn với hoạt động san lấp mặt bằng của Công
ty, do vậy những năm Công ty thi công các công trình vượt lũ thì chi phí cẩu và vận
chuyển thường cao. Năm 2001, chi phí này là 1.175 triệu đồng, chiếm 41,09% tổng chi
phí 2, chi phí vận chuyển tăng 266 triệu đồng và tiếp tục tăng
1.743
i
ình
sản xu ời gian, tài sản cố định sẽ bị hao mòn hữu hình và vô hình nên
Côn khấu hao hằng năm theo đúng quy định để tái đầu tư. Do vậy
chi ph
hiếm 21,33% trong tổng
chi phí. Đến năm 2002, chi phí này giảm 122 triệu đồng, tương ứng 20% so với kỳ trước.
Điề của cán bộ trong Công ty đã được nâng lên nên chi
phí nà
không thể giảm trong Công ty, vì cấu thành
nên chi phí tài nguyên là mức phí khai thác cá hà nước ấn định và tổng sản lượng
khai thác được. Do đó, chi phí tài nguyên tăng qua các năm thể hiện tình hình hoạt động
kinh doanh của Công ty đang rất thuận lợi.
của Công ty. Đến năm 200
triệu đồng vào năm 2003. Sở dĩ chi phí vận chuyển tăng 120,96% trong năm 2003
là do Công ty tiến hành thi công công trình Vĩnh Mỹ.
5.1.2.5. Chi phí khấu hao
Năm 2001, chi phí khấu hao của Công ty là 210 triệu đồng chiếm 7,34% trong tổng
chi phí và tăng 24,76% vào năm 2002. Đến năm 2003, tài sản cố định của Công ty tăng
nên chi phí khấu hao cũng tăng lên 438 triệu đồng trong năm đó. Tài sản có định đóng va
trò quan trọng, là một trong những yếu tố tham gia trực tiếp hay gián tiếp vào quá tr
ất kinh doanh. Qua th
g ty phải tiến hành trích
í khấu hao không thể giảm trong tổng chi phí của Công ty, ngược lại chi phí khấu
hao tăng nhưng không làm ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh lại là yếu tố tích cực.
5.1.2.6. Chi phí quản lý
Chi phí quản lý của Công ty năm 2001 là 610 triệu đồng, c
u này cho thấy khả năng quản lý
y giảm, góp phần nâng cao lợi nhuận trước thuế của Công ty. Năm 2003, chi phí
quản lý tăng 20,7% tương ứng 101 triệu đồng so với năm 2002.
5.1.2.7. Chi phí thuế tài nguyên
Chi phí thuế tài nguyên là loại chi phí
t do N
Đồ thị 5.2: Tình hình chi phí của Công ty
Năm 2001
Chi phí nhiên
liu
9,16%
Chi phí thutài
nguyên
1,82%
Chi phí khu
hao
7,34%
Chi phí qun lý
21,33%
Chi phí nhân
công
5,87%
Chi phí sa
cha
13,39%Chi phí cu,
vn chuyn
41,08%
Năm 2002
hí khu
công
8,36%
Chi phí sa
cha
,96
Chi phí cu,
vn chuyn
42,73%
Chi phí nhiên
liu
11,74%
Chi phí thutài
nguyên
1,96%
Chi p
Chi phí qun lý
14,47%
Chi phí nhân
hao
7,77%
12 %
Năm 2003
Chi phí cu,
vn chuyn
5 %
i ph
cha
91
phí
công
88
hí qun lý
Chi phí khu
7,52%
í th i
uy
,34
hí n
liu
,59
4,65
Ch í sa
8, %
Chi nhân
6, %
Chi p
10,11%
hao
Chi ph utà
ng
1
ên
%
Chi p hiên
10 %
Nguồn t ợ Công ty
.1.3. Tình hình lợi nhuận của Công ty
Lợi nhuận của Công ty là s hu và tổng chi phí trong
oạt động kinh doanh. Lợi nhuận là kết quả tài chính cuối cùng của Công ty, là chỉ tiêu
hất lượng, tổng hợp phản ảnh kết quả kinh tế của mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của
Bảng 5.3: Tình hình doanh thu – chi phí – lợi nhuận của Công ty
ĐVT: triệu đồng
Năm So sánh 02/01 So sánh 03/02
ổng h p từ
5
ố chênh lệch giữa tổng doanh t
h
c
doanh nghiệp.
Chỉ tiêu
2001 2002 2003 Số tiền % Số tiền %
1. Tổng doanh thu 3.545,5 4.118 6.844 572,5 16,15 2.726 66,2
2. Tổng chi phí 2.860 3.372 5.826 512 17,9 2.454 72,78
3. Tổng lợi nhuận trước thuế 685,5 746 1.018 60,5 8,83 272 36,46
- Lợi nhuận HĐKD 625 704 987 79 12,64 283 40,2
- Lợi nhuận HĐTC 60 42 28 (18) (30) (14) (33,33)
- Lợi n ận bất thường 0,5 3 (0,5) (100) 3 100 hu
4. Thuế TNDN 171 239 326 68 39,77 87 36,4
5. Lợi nhuận sau thuế 514,5 507 692 (7,5) (1,46) 185 36,49
Nguồn tổng hợp từ Công ty
Đồ thị 5.3: So sánh tình hình doanh thu – chi phí – lợi nhuận
0
2.000
4.000
2001 2002 2003
Năm
S

tiề
6.000
8.000
u
đ
ồn
g
n
(t
ri

)
Tng doanh thu Tng chi phí Li nhun sau thu
Nguồn tổng hợp từ Công ty
Năm 2001, tổng doanh thu của Công ty là 3.545,5 triệu đồng sau khi đã trừ đi chi
ô ận trước thuế bao gồm 91,17% lợi nhuận
uần từ hoạt động kinh doanh; 8,75% từ hoạt động tài chính và 0,33% từ hoạt động bất
thường
ủa Công ty vẫn tăng
ới năm 2001. Tuy nhiên, lợi nhuận trước thuế năm
2002 t nh doanh còn lợi nhuận từ hoạt động tài chính
giảm 30% và không có l ăm. Mức thuế thu nhập doanh nghiệp
đánh trên doanh thu của Công ty nên khi doanh thu tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp
cũng tăng đồng thời mức thuế thu nhập % nên
lợi nhu ảm về lợi nh ng năm không thể
hiện sự kém hiệu quả trong hoạt động kinh doanh, sự sụt giảm về lợi nhuận năm 2002 là
do việc tăng tỷ lệ thuế thu nhập doanh nghiệp.
phí, C ng ty thu được 685,5 triệu đồng lợi nhu
th
. Với mức thuế thu nhập doanh nghiệp là 171 triệu đồng, lợi nhuận sau thuế của
Công ty là 514,5 triệu đồng.
Năm 2002, tổng doanh thu tăng 572,5 triệu đồng về số tuyệt đối và tăng 16,15% về
số tương đối. Đồng thời chi phí của Công ty năm 2002 tăng 512 triệu đồng, mức tăng
doanh thu cao hơn mức tăng về chi phí nên lợi nhuận trước thuế c
60,5 triệu đồng, tương ứng 8,83% so v
ăng là do doanh thu từ hoạt động ki
ợi nhuận bất thường trong n
doanh nghiệp năm 2002 tăng từ 25% lên 32
ận sau thuế giảm 1,46%. Sự sụt gi uận sau thuế tro
Đến năm 2003, tổng chi phí là 5.826 triệu đồng, tăng 2.454 triệu đồng so với năm
2002 nhưng doanh thu tăng 2.726 triệu đồng nên lợi nhuận trước thuế tăng 272 triệu
đồng, tương ứng 36,46%, trong đó, chủ yếu lợi nhuận hoạt động kinh...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status