Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ hàng hóa tại công ty lương thực cấp 1 Lương Yên - pdf 12

Download Chuyên đề Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ hàng hóa tại công ty lương thực cấp 1 Lương Yên miễn phí



MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC SƠ ĐỒ BẢNG BIỂU
LỜI NÓI ĐẦU
 
PHẦN 1: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ HÀNG HOÁ TẠI CÔNG TY LƯƠNG THỰC CẤP I LƯƠNG YÊN.
1.1. Những đặc điểm kinh tế – kỹ thuật của Công ty Lương thực cấp I Lương Yên ảnh hưởng đến kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ hàng hoá
1.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty
1.1.2. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của Công ty
1.1.3. Đặc điểm tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty
1.1.4. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán của Công ty
1.1.5. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán của Công ty
1.1.5.1. Hệ thống chứng từ kế toán
1.1.5.2. Hệ thống TK kế toán
1.1.5.3. Hệ thống sổ kế toán
1.1.5.4. Hệ thống Báo cáo kế toán
1.2. Thực trạng kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ hàng hoá tại Công ty Lương thực cấp I Lương Yên
1.2.1. Đặc điểm hàng hoá và tiêu thụ hàng hoá tại Công ty
1.2.2. Kế toán tiêu thụ hàng hoá tại Công ty
1.2.2.1. Các cách tiêu thụ hàng hoá và thủ tục chứng từ
1.2.2.2. Tính giá mua của hàng hoá xuất bán
1.2.2.3. Kế toán giá vốn của hàng hoá tiêu thụ
1.2.2.4. Kế toán doanh thu bán hàng
1.2.2.5. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
1.2.2.6. Kế toán thanh toán với khách hàng
1.2.3. Kế toán chi phí lưu thông và chi phí quản lý doanh nghiệp
1.2.3.1. Kế toán chi phí mua hàng
1.2.3.2. Kế toán chi phí bán hàng
1.2.3.3. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp
1.2.4. Kế toán xác định kết quả tiêu thụ hàng hoá
PHẦN 2: HOÀN THIỆN KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ HÀNG HOÁ TẠI CÔNG TY LƯƠNG THỰC CẤP I LƯƠNG YÊN
2.1. Sự cần thiết và nguyên tắc hoàn thiện kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ hàng hoá tại Công ty Lương thực cấp I Lương Yên
2.2. Đánh giá thực trạng kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ hàng hoá tại Công ty Lương thực cấp I Lương Yên
2.2.1. Những ưu điểm
2.2.2. Những tồn tại
2.3. Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ hàng hoá tại Công ty Lương thực cấp I Lương Yên
 
KẾT LUẬN
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
XÁC NHẬN CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP
 


/tai-lieu/de-tai-ung-dung-tren-liketly-17872/
++ Ai muốn tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho!

Tóm tắt nội dung:

/12/2005
200000
155000

Cộng:
250000
345000
Tồn cuối kỳ:
10000
Biểu 1.7
BẢNG KÊ NHẬP XUẤT TỒN HÀNG HOÁ
Đối tượng: Gạo tẻ miền Bắc
Quý 4 năm 2005
Đơn vị tính: Kg
Chứng từ
Diễn giải
Nhập
Xuất
Tồn
SH
NT
SL
ĐG
TT
SL
ĐG
TT
SL
ĐG
TT
Tồn đầu kỳ:
105000
380100000

PNK 03/11
30/11/2005
Mua gạo nhập kho
250000
3520
880000000
PXK 02/12
11/12/2005
Xuất bán
200000
3549.577
709915493

Cộng
250000
880000000
345000
1224604225
10000
35495775
Biểu 1.8
Biểu 1.10: Chứng từ ghi sổ GVHB quý 4/2005
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Ngày 31 tháng 12 năm 2005
Diễn giải
Số hiệu TK đối ứng
Số tiền
Ghi chú
Nợ



Cung ứng gạo 5% XK cho Tổng Cty.
632
156
3 855 792 857
Xuất bán gạo tẻ miền Bắc ngày 11/12/2005
632
156
709 915 493


Cộng:
16 444 625 329
Sau khi nhận được chứng từ ghi sổ do kế toán hàng hoá chuyển sang, kế toán tổng hợp sẽ vào Sổ cái TK 632.
Biểu 1.11: Sổ Cái TK 632 quý 4/2005
SỔ CÁI
Tài khoản 632 – Giá vốn hàng bán
Quý 4 năm 2005
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
TK
đối
ứng
Số tiền
Ghi
chú
SH
NT
Nợ

31/12/2005
Chứng từ ghi sổ GVHB Quý 4 năm 2005
156
16444625329
Kết chuyển GVHB quý 4/2005
9111
16444625329
Cộng:
16444625329
16444625329
1.2.2.4. Kế toán doanh thu bán hàng
Để theo dõi các khoản doanh thu bán hàng Công ty sử dụng TK 511. Tài khoản này được chi tiết thành 3 tài khoản cấp 2:
TK 5111: Doanh thu bán hàng hoá
TK 5112: Doanh thu từ hoạt động cho thuê kho, bến bãi
TK 5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ khác
Căn cứ để ghi sổ tài khoản 511 là các Hoá đơn GTGT (Liên 3).
Theo ví dụ 1 về hoạt động cung ứng gạo 5% tấm xuất khẩu cho Tổng công ty ở trên, sau khi giao hàng đúng như các thoả thuận trong Hợp đồng, ngày 6/12/2005 kế toán hàng hoá của Công ty lập Hoá đơn GTGT (Số 0013892 LY2005B) và chuyển Liên 2 cho Tổng công ty. (Xem Biểu 1.12)
Theo ví dụ 2: Ngày 12/12/2005 căn cứ vào Biên bản giao nhận hàng thực tế, kế toán hàng hoá của Công ty lập Hoá đơn GTGT số 0013895 LY/2005B và chuyển Liên 2 cho Công ty TNHH Đức Hiếu. (Xem Biểu 1.13)
HOÁ ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Mẫu số: 01GTKT-3LL LY/2005B 0013892
Liên 3 (Nội bộ)
Ngày 6 tháng 12 năm 2005
Đơn vị bán hàng:
Công ty Lương thực cấp I Lương Yên
Địa chỉ:
Số 3 Lãng Yên - Hà Nội
Số tài khoản:
Điện thoại
Mã số:
01 0010311 1 1
Họ tên ngời mua hàng:
Tên đơn vị:
Tổng công ty Lương thực miền Bắc
Địa chỉ:
Số 6 Ngô Quyền - Hà Nội
Số tài khoản:
Hình thức thanh toán: Chuyển khoản
Mã số:
01 0010260 8 1
STT
Tên hàng hoá, dịch vụ
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
A
B
C
1
2
3 = 1 x 2
Gạo tẻ 5% tấm xuất khẩu
Kg
999650
3904.76
3903395238
Algeria.
(Hợp đồng mua bán gạo xuất
khẩu số 555/09/HĐMB ngày
28/9/2005)
(Phụ lục hợp đồng số
01/555/2005/PLHĐ
ngày 3/11/2005)
Cộng tiền hàng:
3903395238
Thuế suất GTGT:
5%
Tiền thuế GTGT:
195169762
Tổng cộng tiền thanh toán:
4098565000
Số tiền viết bằng chữ: Bốn tỷ lẻ chín tám triệu, năm trăm sáu lăm nghìn đồng chẵn.
Người mua hàng
Ngời bán hàng
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ, tên)
(Ký, ghi rõ họ, tên)
(Ký, ghi rõ họ, tên)
Biểu 1.12
HOÁ ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Mẫu số: 01GTKT-3LL LY/2005B 0013895
Liên 3 (Nội bộ)
Ngày 12 tháng 12 năm 2005
Đơn vị bán hàng:
Công ty Lương thực cấp I Lương Yên
Địa chỉ:
Số 3 Lãng Yên - Hà Nội
Số tài khoản:
Điện thoại
Mã số:
01 0010311 1 1
Họ tên ngời mua hàng:
Tên đơn vị:
Cty TNHH Đức Hiếu
Địa chỉ:
Trương Yên, Chương Mỹ, Hà Tây
Số tài khoản:
Hình thức thanh toán: Chuyển khoản
Mã số:
05 0044201 3
STT
Tên hàng hoá, dịch vụ
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
A
B
C
1
2
3 = 1 x 2
Gạo tẻ miền Bắc
Kg
200000
3700
740000000
(Hợp đồng mua bán gạo số
564/12/HĐKT ngày
10/12/2005)
(Biên bản giao nhận số
01/564 ngày 12/12/2005)
Cộng tiền hàng:
740000000
Thuế suất GTGT:
5%
Tiền thuế GTGT:
37000000
Tổng cộng tiền thanh toán:
777000000
Số tiền viết bằng chữ: Bảy trăm bảy bảy triệu đồng chẵn.
Người mua hàng
Người bán hàng
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ, tên)
(Ký, ghi rõ họ, tên)
(Ký, ghi rõ họ, tên)
Biểu 1.13 Hàng ngày, kế toán hàng hoá căn cứ vào các Hoá đơn GTGT để vào Sổ chi tiết bán hàng.
Biểu 1.14: Sổ chi tiết bán hàng (Gạo tẻ 5% tấm )
SỔ CHI TIẾT BÁN HÀNG
Tên hàng hoá: Gạo tẻ 5% tấm
Quý 4 năm 2005
Chứng từ
Diễn giải
TK
đối
ứng
Doanh thu
SH
NT
Số lượng
Đơn giá
TT
LY2005B
0013892
6/12/2005
Cung ứng XK cho Tổng Cty
131
999650
3904.76
3903395238
Cộng PS:
3903395238
Biểu 1.15: Sổ chi tiết bán hàng (Gạo tẻ miền Bắc)
SỔ CHI TIẾT BÁN HÀNG
Tên hàng hoá: Gạo tẻ miền Bắc
Quý 4 năm 2005
Chứng từ
Diễn giải
TK
đối
ứng
Doanh thu
SH
NT
Số
lượng
Đơn
giá
TT
LY2005B
0013895
12/12/2005
Xuất bán theo Hợp đồng 564/12/HĐKT 10/12/2005
131
200000
3700
740000000

Cộng PS:
1278675000
Cuối mỗi tháng, căn cứ vào Liên 3 các Hoá đơn GTGT, kế toán hàng hoá lập chứng từ ghi sổ rồi chuyển cho kế toán tổng hợp.
Biểu 1.16: Chứng từ ghi sổ doanh thu bán hàng hoá tháng 12/2005
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Ngày 31 tháng 12 năm 2005
Diễn giải
Số hiệu TK đối ứng
Số tiền
Ghi chú
Nợ



Cung ứng gạo 5% tấm XK cho Tổng Cty.
131
5111
3 903 395 238
Xuất bán gạo tẻ miền Bắc
131
5111
740 000 000


Cộng:
10199266737
Căn cứ vào chứng từ ghi sổ, kế toán tổng hợp vào Sổ cái TK 511.
Biểu 1.17: Sổ Cái TK 511 quý 4/2005
SỔ CÁI
TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Quý 4 năm 2005
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
TK
đối
ứng
Số tiền
Ghi
chú
SH
NT
Nợ



31/12/2005
Chứng từ ghi sổ xuất bán hàng hoá T12/2005
131
10199266737
Kết chuyển DT BH quý 4/2005
9111
17597775205
Cộng:
17597775205
17597775205
Cuối mỗi tháng, căn cứ vào các Hoá đơn GTGT, kế toán thuế sẽ lập Bảng kê Hoá đơn, chứng từ hàng hoá dịch vụ bán ra để làm cơ sở lập Tờ khai thuế GTGT. Mỗi loại thuế suất sẽ được kê khai riêng trên 1 Bảng kê Hoá đơn chứng từ hàng hoá, dịch vụ bán ra. (Xem Biểu 1.18: Bảng kê Hoá đơn hàng hoá, dịch vụ bán ra tháng 12/2005 và Biểu 1.19: Tờ khai thuế GTGT tháng 12/2005)
BẢNG KÊ HOÁ ĐƠN CHỨNG TỪ HÀNG HOÁ DỊCH VỤ BÁN RA
(Kèm theo Tờ khai thuế GTGT)
(Dùng cho cơ sở tính thuế GTGT theo phơng pháp khấu trừ thuế kê khai hàng tháng)
Tháng 12 năm 2005
Tên cơ sở kinh doanh: Công ty Lương thực cấp I Lương Yên
Địa chỉ: Số 3 Lãng Yên, Hai Bà Trng, Hà Nội.
Mã số: 01 0010311 1 1
Hoá đơn, chứng từ bán
Tên người mua
Mã số thuế người mua
Mặt hàng
Doanh số bán chưa thuế
Thuế suất
Thuế GTGT
Ghi chú
Ký hiệu Hoá đơn
Số Hoá đơn
Ngày tháng năm phát hành
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10

LY05B
0013892
6/12/2005
Tổng Cty Lương thực miền Bắc
1001026081
Gạo tẻ 5% tấm
3903395238
5%
195169762

LY05B
0013895
12/12/2005
Cty TNHH Đức Hiếu
500442013
Gạo tẻ miền Bắc
740000000
5%
37000000

Cộng:
10199266737
509963336.85
Biểu 1.18
TỜ KHAI THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG (GTGT)
Ngày nộp tờ khai (Do cơ quan thuế ghi) ..……/…..…./………...
[01] Kỳ kê khai: Tháng 12 năm 2005
[02] Mã số thuế: 01 0010311 1 1
[03] Tên cơ sở kinh doanh: Công ty Lơng thực cấp I Lơng Yên
[04] Địa chỉ trụ sở: Số 3 Lãng Yên Hà Nội
[05] Quận/Huyện: Hai Bà Trng [06] Tỉnh/Thành phố: Hà Nội
[07] Điện thoại: [08] Fax: [09] E-mail:
Đơn vị tính: đồng Việt Nam
STT
Chỉ tiêu...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status