Thực trạng công tác hạch toán kế toán tổng hợp tại công ty cổ phần dịch vụ và thương mại Hàng Không AIRSECO - pdf 12

Download Đề tài Thực trạng công tác hạch toán kế toán tổng hợp tại công ty cổ phần dịch vụ và thương mại Hàng Không AIRSECO miễn phí



Theo quy định của luật thuế TNDN thì Thuế thu nhập được quyết toán theo năm ,tuy nhiên để ổn định nguồn thu thường xuyên cho ngân sách Nhà nước ,hàng quý Công ty phải nộp thuế cho ngân sách theo kế hoạch hay theo thông báo của cơ quan thuế.
+ Khi xác định số Thuế TNDN ta,j nợp cho ngân sách hàng quý, kế toán ghi:
Nợ TK 821 : Chi phí thuế TNDN.
Có TK 3334 : Thuế TNDN.
+ Cuối năm khi xác định số thuế TNDN phải nộp, kế toán so sánh số thuế tạm nộp trong năm với số thực tế phải nộp.
Nếu số thuế thực tế phải nộp lớn hơn số thuế tạm nộp thì kế toán tiến hành nộp bổ sung :
Nợ TK 821
Có TK 3334.
Nếu số tạm nộp trong năm lớn hơn sô thực tế phải nộp thì số thừa được chuyển bù cho năm kế tiếp :
Nợ TK 334
Có TK 821.
+ Khi nộp thuế TNDN cho Nhà nước , kế toán ghi :
Nợ TK 3334
Có TK 111,112.
+ Trường hợp công ty được miễn giảm thuế TNDN, kế toán ghi :
Nợ TK 3334.
Có TK 4211: Ghi tăng lợi nhuận năm trước.
Kế toán cũng tiến hành vào chứng từ ghi sổ TK 3334, 821 cũng sổ đăng ký chứng từ, làm cơ sở vào sổ cái các TK trên.
 


/tai-lieu/de-tai-ung-dung-tren-liketly-18576/
++ Ai muốn tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho!

Tóm tắt nội dung:

tại dươi hai dạng là : Tiền mặt tại quỹ và tiền gửi ngân hàng.
2.1.Hạch toán tiền mặt tại quỹ.
Việc thu, chi tiền mặt tại quỹ phải có lệnh thu, lệnh chi.Lệnh thu, lênh chi phải có chữ ký của giám đốc (hay người được ủy quyền) và kế toán trưởng. Trên cơ sở lệnh thu, lệnh chi ,kế toán tiền mặt tiến hành lập phiếu thu, phiếu chi. Thủ quỹ nhận được phiếu thu, phiếu chi sẽ tiến hành thu, chi theo các chứng từ đó và có ký tên đóng dấu “đã thu tiền” , “đã chi tiền”.Đồng thời ghi và sổ quý kiêm báo cáo quỹ.
Đơn vị: Công ty CP TM $ DV hàng không.
Địa chỉ : 191 Bà triệu- Hà Nội.
Mẫu số :02-TT
Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của BTC
Phiếu thu
Ngày 15 tháng 07 năm 2007
Quyển số :….
Số :…………
Nợ:…………
Có:…………
Họ tên người nộp tiền: Vũ Lan Phương
Địa chỉ : Hà Nội
Lý do nộp : Doanh thu dịch vụ du lịch- MDI165- TBK786
Số tiền : 7.105.000 (viết bằng chữ): Bảy triệu một trăm linh năm nghìn chẳn.
Kèm theo : 01 chứng từ gốc.
Ngày 16 tháng 07 năm 2007
Giám đốc
( ký, họ tên,đóng dấu)
Kế toán trưởng
(ký,họ tên )
Người nộp tiền
( ký, họ tên)
Người lập phiếu
(ký, họ tên)
Thủ quỹ
(ký, họ tên)
Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ) : Bảy triệu một trăm linh năm nghìn chẳn.
Đơn vị: Công ty CP TM $ DV hàng không.
Địa chỉ : 191 Bà triệu- Hà Nội.
Mẫu số :02-TT
Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của BTC
Phiếu chi
Ngày 05 tháng 07 năm 2007 Quyển số :………..
Số :…………
Nợ : 141
Có : 111
Họ tên người nhận tiền : Nguyễn Thanh.
Địa chỉ : Đội xe.
Lý do chi : Mua máy tính Z6.
Số tiền : 12.500.000 đ (viết bằng chữ): Mười hai triệu năm trăm nghìn đồng chẳn.
Kèm theo : 01 Chứng từ gốc.
Ngày 06 tháng 07 năm 2007
Giám đốc
(ký,họ tên,đóng dấu)
Kế toán trưởng
(ký,họ tên)
Thủ quỹ
(ký,họ tên)
Người lập phiếu
(ký ,họ tên)
Người nhận tiền
(ký ,họ tên)
Đã nhận đủ số tiền (Viết bằng chữ) Mười hai triệu năm trăm nghìn đồng chẳn.
Căn cứ vào phiếu thu, phiếu chi ,thủ quỹ ghi vào Sổ quỹ kiêm báo cáo quỹ :
Sổ quỹ kiêm báo cáo quỹ
Tháng 07 năm 2007
Ngày
Thu
Chi
Diễn giải
TKĐƯ
Thu
Chi
Tồn
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
(7)
(8)
Tồn đầu kỳ

PT
Thu dịch vụ du lịch
51131
7.105.000
PC
Chi mua TSCĐ
211
12.500.000




Tồn cuối kỳ

Sổ quý kiêm báo cáo quý được lập hàng tháng mở ra để theo dõi tình hình thu chi, tồn tiền mặt.
Kế toán căn cứ phiếu thu, phiếu chi và các chứng từ có liên quan xác định nội dung thu chi để định khoản và vào sổ kế toán.
Hạch toán tăng tiên mặt :
+ Tiền bán dịch vụ nhập quỹ :
Nợ TK 111 : Tổng tiền nhập quỹ.
Có Tk 5113 (51131, 51132, 51133, 51134) : doanh thu cung cấp dịch vụ.
Có TK 3331 : Thuế VAT đầu ra.
+ Thu từ hoạt động tài chính và các hoạt đông khác :
Nợ TK 111 : Tiền nhập quỹ.
Có TK 515 : thu từ hoạt động tài chính.
Có TK 711 : thu từ hoạt động khác.
Có TK 3331: Thuế VAT đầu ra ( nếu có)
+ Rút tiền gửi ngân hàng vầ quỹ Tiền mặt :
Nợ TK 111
Có TK 112.
+ Thu hồi tạm ứng thừa ,thu từ khách hàng :
Nợ TK 111 : Số tiền thu về.
Có TK 131 : khách hàng trả nợ.
Có TK 136, 138.141 : Thu hồi tạm ứng thừa.
Hạch toán giảm tiền mặt :
+ Chi tiền mua TSCĐ :
Nợ TK 211 : Nguyên giá TSCĐ.
Nợ TK 133 : VAT đầu vào khấu trừ.
Có TK 111 : tổng tiền chi mua.
+ Chi trực tiếp cho hoạt động kinh doanh của các bộ phận :
Nợ TK 641 : Chi phí bán hàng.
Nợ TK 133 : Thuế VAT đầu vào.
Có TK 111 : chi tiền mặt.
+ Gửi tiền mặt vào ngân hàng :
Nợ TK 112
Có TK 111.
+ phải trả khác :
Nợ TK 331, 336, 141
Có TK 111.
Sau đó, kế toán tiến hành vào chứng từ ghi sổ và đăng ký chứng từ ghi sổ, cũng như Sổ cái TK 111 và các TK liên quan.
2.2.Hạch toán tiền gửi ngân hàng.
Với tiền gửi ngân hàng, hàng ngày kế toán căn cứ vào giấy báo có, giấy báo nợ, séc, ủy nhiệm thu, chi để tiến hành ghi sổ Tiền gửi ngân hàng.
Sổ tiền gửi ngân hàng
Nơi mở Tk giao dịch:…
NTGS
Chứng tù
Diễn giải
Số tiền
SH
NT
Gửi vào
Rút ra
Còn lại
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
(7)
SDĐK

….


SDCK

Đối với Tiền gửi ngân hàng định khoản và vào sổ tương tự như với tiền mặt.
*Đặc biệt do lĩnh vực hoạt động của Công ty là lữ hành quốc tế và bán vé máy bay nên vốn bằng tiền của Công ty có cả ngoại tệ. Khi hạch toán các nghiệp vụ kinh tế tài chính liên quan tới ngoại tệ thì kế toán phải quy đổi ngoại tệ thành tiền VND theo tỷ giá hối đoái hợp lý để ghi sổ.
+ Mua ngoại tệ bằng tiền VND :
Căn cứ vào lượng ngoại tệ mua được, kế toán ghi bên Nợ TK 007
Dựa vào giá mua thực tế ,kế toán ghi sổ :
Nợ TK 1112.1122
Có TK 1111, 1121.
+ bán dịch vụ thu tiền bằng ngoại tệ :
Căn cứ vào lượng ngoại tệ thu vào , kế toán ghi bên Nợ TK 007
Căn cứ vào tỷ giá thực tế bình quân liên ngân hàng hiên hành, kế toán ghi sổ :
Nợ TK 1112, 1121 : Quy đổi theo giá hiên hành.
Có TK 5113 : quy đổi theo giá thực tế hiện hành.
Có TK 33311 : VAT đầu vào( tỷ giá thực tế hiện hành)
+ Bán ngoại tệ thu tiền VND :
Căn cứ lượng ngoại tệ đem bán, kế toán ghi vào bên Có TK 007.
Dựa vào giá bán và tỷ giá xuất quỹ, kế toán ghi sổ :
Nợ TK 1111,1121 : ghi theo giá bán thực tế
Nợ TK 635 : chênh lệch tỷ giá xuất quỹ > giá bán thực tế.
Có TK 1112,1122 : tỷ giá xuất quỹ.
Có TK 515 : chênh lệch tỷ giá xuất quỹ < giá bán thực tế.
+ Khách hàng trả nợ bằng ngoại tệ :
Căn cứ vào lượng ngoại tệ thu vào , kế toán ghi bên Nợ TK 007
Tại thời điểm khách hàng trả nợ, kế toán ghi :
Nợ TK 1112,1122 : tỷ giá thực tế hiện hành.
Nợ TK 635 hay Có TK 515 : chênh lệch tỷ giá.
Có TK 131 : tỷ giá lúc nhận nợ hay cuối năm trước.
+ Mua sắm TSCĐ, dịch vụ trả ngay bằng ngoại tệ:
Căn cứ lượng ngoại tệ chi ra , kế toán ghi vào bên Có TK 007.
Dựa vào tỷ giá thực tế hiện hành và tỷ giá thực tế xuất quỹ . kế toán ghi:
Nợ TK 211, 641 : tỷ giá thực tế hiện hành.
Nợ TK 133 : thuế VAT đầu vào ( tỷ giá thực tế hiện hành)
Nợ TK 635 hay TK 515 : chênh lệch tỷ giá
Có TK 1112, 1122 : tỷ giá xuất quỹ.
+ Trả nợ bằng ngoại tệ :
Căn cứ lượng ngoại tệ chi ra , kế toán ghi vào bên Có TK 007.
Tại thời điểm trả nợ :
Nợ TK 331 : tỷ giá thực tế lúc ghi nhận nợ
Nợ TK 635 hay Có TK 515 : chênh lệch tỷ giá.
Có TK 1112, 1122 : tỷ giá xuất quỹ.
+ Ở thời điểm cuối năm tài chính, Công ty phải đánh giá lại các khoản mục tiện tệ , phải thu , phải trả có gốc ngoại tệ theo tỷ giá hối đoái tại thời điểm cuối năm tài chính.
Nếu phát sinh lãi tỷ giá hối đoái, ghi:
Nợ TK 1112, 1122, 131,311,331
Có TK 413 : chênh lệch tỷ giá hối đoái
Nếu lỗ bút toán ngược lại.
+ Xử lý chênh lệch tỷ giá hối đoái đánh giá lại cuối năm tài chính.
Nếu lãi, kết chuyển lãi chênh lệch tỷ giá hối đoái đánh giá lại cuối năm tài chính vào doanh thu hoạt động tài chính :
Nợ TK 413 (4131) : chênh lệch tỷ giá hối đoái.
Có TK 515 : doanh thu hoạt động tài chính.
Nếu lỗ, kết chuyển vào chi phí tài chính :
Nợ TK 635 : chi phí tài chính.
Có TK 4131 : chênh lệch tỷ giá hối đoái.
3.Kế toán công nợ.
3.1.Hạch toán thanh toán với người bán.
Để hạch toán nghiệp vụ thanh toán với người bá...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status