Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty phát triển công nghệ và thiết bị mỏ - pdf 12

Download Chuyên đề Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty phát triển công nghệ và thiết bị mỏ miễn phí



MỤC LỤC
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC SƠ ĐỒ
LỜI MỞ ĐẦU 1
NỘI DUNG 3
Phần 1: Những đặc điểm kinh tế - kĩ thuật của Công ty Phát triển Công nghệ và Thiết bị Mỏ. 3
1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty. 3
1.2. Đặc điểm tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh. 4
1.2.1 Ngành nghề kinh doanh. 4
1.2.2 Đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất quặng Manhêtít. 5
1.2.3. Đặc điểm về thị trường và khách hàng. 7
1.3 Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty Phát triển Công nghệ và Thiết bị Mỏ 7
1.4. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán của Công ty Phát triển Công nghệ và Thiết bị Mỏ. 9
1.4.2 Tổ chức vận dụng hệ thống chứng từ 12
1.4.3 Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế toán. 13
1.4.4 Tổ chức vận dụng hệ thống sổ kế toán. 13
1.4.5 Tổ chức vận dụng hệ thống báo cáo kế toán 14
 
Phần 2: Thực trạng hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Phát triển Công nghệ và Thiết bị Mỏ. 16
2.1 Đối tượng, phương pháp hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Phát triển Công nghệ và Thiết bị Mỏ. 16
2.1.1 Đối tượng hạch toán chi phí và tính giá thành sản phẩm. 16
2.1.2 Phương pháp hạch toán và tính giá thành sản phẩm. 16
2.1.2.1 Phương pháp hạch toán chi phí sản xuất 16
2.1.2.2 Phương pháp tính giá thành sản phẩm : 19
2.2 Kế toán chi phí sản xuất sản phẩm tại Công ty. 19
2.2.1 Kế toán Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. 19
2.2.1.1 Tài khoản sử dụng. 19
2.2.2 Kế toán chi phí nhân công trực tiếp. 27
2.2.2.1 Tài khoản sử dụng. 27
2.2.3 Kế toán chi phí sản xuất chung. 33
2.2.3.1 Tài khoản sử dụng. 33
2.2.3.2 Hạch toán chi phí sản xuất chung. 34
2.2.4 Tổng hợp chi phí sản xuất. 41
2.3 Kiểm kê đánh giá sản phẩm dở dang. 43
2.4.Tính giá thành sản phẩm. 43
 
Phần 3: Đánh giá chung về công tác hạch toán chi phí và tính gía thành sản phẩm ở Công ty Phát triển Công nghệ và Thiết bị Mỏ. 53
3.1 Đánh giá công tác hạch toán chi phí và tính giá thành sản phẩm. 53
3.1.1 Ưu điểm. 53
3.1.1.1 Tổ chức bộ máy quản lý tại công ty. 53
3.1.1.2 Tổ chức bộ máy kế toán. 54
3.1.1.3 Công tác kế toán. 55
3.1.1.3 Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm. 55
3.1.2 Nhược điểm. 57
3.1.2.1 Vấn đề sử dụng sổ kế toán. 57
3.1.2.2 Vấn đề hạch toán chi phí sản xuất. 57
 
3.2. Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán chi phí và tính giá thành tại Công ty Phát triển Công nghệ và Thiết bị Mỏ. 58
3.2.1 Nguyên tắc hoàn thiện. 58
3.2.2 Một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác hạch toán chi phí và tính giá thành sản phẩm. 59
KẾT LUẬN 63
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.
PHỤ LỤC
 


/tai-lieu/de-tai-ung-dung-tren-liketly-18526/
++ Ai muốn tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho!

Tóm tắt nội dung:

hi phí nguyên vật liệu trực tiếp bao gồm giá trị nguyên vật liệu chính, nguyên vật liệu phụ, nhiên liệu được xuất dùng trực tiếp cho việc chế tạo sản phẩm.
2.2.1.1 Tài khoản sử dụng.
Công ty sử dụng phương pháp kê khai thường xuyên để hạch toán hàng tồn kho do đó sử dụng tài khoản 621 “ Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp” để hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. Công dụng và kết cấu của tài khoản như sau:
Công dụng: Tập hợp và kết chuyển chi phí nguyên vật liệu trực tiếp vào giá thành sản phẩm.
Kết cấu:
+ Bên Nợ: Tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
+ Bên Có: Phản ánh giá trị nguyên vật liệu sử dụng không hết nhập kho.
Kết chuyển chi phí nguyên vật liệu trực tiếp vào giá thành.
+ TK 621 không có số dư cuối kì và được mở chi tiết cho từng phân xưởng.
TK 621 – PX Manhêtít.
TK 621 – TNHCTB Điện.
2.2.1.2 Hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
* Đặc điểm nguyên vật liệu trực tiếp tại Công ty Phát triển Công nghệ và Thiết bị Mỏ.
Nguyên vật liệu trực tiếp là một trong những yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất là thành phần chi phí chiếm tỷ trọng lớn trong giá thành sản phẩm. Nguyên vật liệu sản sản xuất bao gồm nguyên vật liệu chính và nguyên vật liệu phụ.
Nguyên vật liệu chính bao gồm: Quặng Manhêtít (Fe3O4) tiêu chuẩn về hàm lượng từ ≥ 90% cỡ hạt mịn ≤ 0.1 mm ≥ 95%, độ ẩm 10%.
Nguyên vật liệu phụ bao gồm bi thép, bao bì, dây buộc, hóa chất xủa lý nước thải, than củi cho lò sấy quặng, dầu quặng, dầu nhờn … những vật liệu này kết hợp với nguyên vật chính để hoàn thiện sản phẩm.
Hàng năm, nguyên liệu được Công ty mua về theo kế hoạch căn cứ vào các hợp đồng kinh tế đã ký kết với nhà cung cấp. Nguyên liệu mua về đều phải kiểm tra chất lượng trước khi nhập kho.
Việc tính giá nguyên vật liệu xuất kho dùng cho sản xuất được áp dụng theo phương pháp nhập trước xuất trước.
Theo phương pháp này, nguyên vật liệu nhập kho trước được xuất trước, nguyên vật liệu nhập kho sau được xuất kho sau theo giá thực tế của lô hàng.
* Cơ sơ hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
Khi xuất nguyên vât liệu xuất kho cho sản xuất.
Nợ TK 621: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
Có TK 152: Giá trị NVL xuất kho
Trường hợp xuất vật tư thừa:
Nợ TK 152: Giá trị NVL thừa nhập kho
Có TK 621: Giá trị NVL thừa nhập kho
* Chứng từ sử dụng.
Chứng từ sử dụng để hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp là các phiếu xuất kho nguyên vật liệu, Bảng kê chi tiết nguyên vật liệu xuất kho, Bảng nhập xuất tồn, bảng phân bổ nguyên vật liệu, sổ chi tiết, sổ cái.
Khi phát sinh nghiệp vụ xuất kho nguyên vật liệu phục vụ sản xuất, thủ kho tiến hành lập phiếu xuất kho nguyên vật liệu và ghi vào thẻ kho để theo dõi tình hình nhập xuất tồn nguyên vật liệu.
BIỂU SỐ 1.
Viện khoa học Cn Mỏ
Công ty Phát triển CN TB Mỏ
PHIẾU XUẤT KHO.
Ngày 3 tháng 12/2007
Nợ TK 621…..Số: 135
Có TK 152
Họ tên người nhận hàng: Hà Văn Thông. Địa chỉ: PX Manhêtít
Lý do xuất kho: Phục vụ sản xuất.
Xuất tại kho Địa điểm:
STT
Tên, nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất vật tư, dụng cụ, sản phẩm hàng hóa
Mã số
Đơn vị
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
1
Quặng thô
Tấn
25.466
759.333
19.337.174
Cộng
25.466
19.337.174
Tổng số tiền: Mười chín triệu ba trăm ba bảy nghìn một trăm bảy tư đồng.
Số chứng từ gốc kèm theo
Người lập phiếu
Người nhận hàng
Thủ kho
Kế toán trưởng
Giám đốc
Định kì, thủ kho chuyển các phiếu xuất kho về phòng kế toán Công ty, tại phòng kế toán, căn cứ vào phiếu xuất kho nhận được kế toán vật tư tiến hành lập bảng kê chi tiết nguyên vật liệu xuất kho.
BIỂU SỐ 2
Viện khoa học Cn Mỏ
Công ty Phát triển CN TB Mỏ
BẢNG KÊ CHI TIẾT NGUYÊN VẬT LIỆU XUẤT TRONG KÌ
Tháng 12 năm 2007.
STT
Phiếu xuất
Nội dung
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
S.P
Ngày, tháng
A
Cộng xuất quặng thô
Tấn
865.317
759.333
657.063.754
1
135
03.12
Xuất quặng thô
Tấn
25.466
759.333
19.337.174
2
136
04.12
Xuất quặng thô
Tấn
1.886
759.333
1.432.102

B
Cộng xuất bao bì
cái
13.400
1.445,45
19.369.170

C
Bao bì phế liệu
Cái
800
850
645.515

D
Bi thép
kg
105
8.441
886.305

E
Cộng chỉ khâu
Kg
10,4
55.000
572.000

F
Vôi cục
Tấn
01
800.000
800.000

G
Búa nghiền
Cái
39
30.000
1.170.000

H
Vật tư
Cái
2.500.000
2.500.000



..

..

Cộng
1.781.570.380
Người lập
Kế toán tổng hợp
TP Kế toán
Cuối tháng, căn cứ vào bảng kê chi tiết nguyên vật liệu xuất kho, kế toán tiến hành lập bảng kê nhập xuất tồn nguyên vật liệu và bảng phân bổ chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
BIỂU SỐ 3
Viện khoa học Cn Mỏ
Công ty Phát triển CN TB Mỏ
BẢNG KÊ CHI TIẾT NHẬP – XUẤT – TỒN NVL
Tháng 12 năm 2007
Đơn vị tính: Đồng.
STT
Tên vật tư
Đơn vị tính
Tồn đầu kì
Nhập trong kì
Xuất trong kì
Tồn cuối kì
SL
Đơn giá
Thành tiền
SL
Đơn giá
Thành tiền
SL
Đơn giá
Thành tiền
SL
Đơn giá
Thành tiền
1
Quặng thô
Tấn
1.512.169
759.333
1.148.239.897
989,290
781.002
772.637.773
865.317
759.333
657.063.754
1.636.142
772.435
1.263.813.916
2
Bao bì PP 47x72
Cái
25.462
1.445,45
36.804.048
13.400
1.445,45
19.369.170
12.062
1.445,45
17.435.018
3
….
….
….
Tổng cộng
1.226.485.501
1.895.345.804
1.781.570.380
1.320.260.925
BIỂU SỐ 4
Viện khoa học Cn Mỏ
Công ty Phát triển CN TB Mỏ
BẢNG PHÂN BỔ NGUYÊN VẬT LIỆU
Tháng 12/ 2007
STT
TK Ghi Có
Tk 152 – Chi tiết Nguyên vật liệu
TK ghi Nợ
Manhêtít
Bao bì
Bi thép
Chỉ khâu
Phụ tùng
VL điện
Vôi, than
Búa nghiền
Tổng cộng
1.781.570.380
I
Nguyên vật liệu trực tiếp
657.063.754
20.014.685
886.305
572.000
2.500.000
1.116.063.636
800.000
1.170.000
1.779.070.380
TK621 - PX MHT
657.063.754
20.014.685
886.305
572.000
800.000
1.170.000
680.506.744
TK621 – PX TNHC Điện
1.116.063.636
1.116.063.636
……
II
NVL quản lý phân xưởng.
2.500.000
2.500.000
III
NVL xuất bán
0
IV
NVL phục vụ bán hàng
0
V
NVL Quản lý công ty
0
Kế toán căn cứ bảng phân bổ nguyên vật liệu trực tiếp, kế toán lập bảng kê số 4, “Tập hợp chi phí sản xuất theo phân xưởng”. Số ghi trên Bảng kê số 4 là số tổng cộng dòng Tk 621, PX Manhêtít trên Bảng phân bổ nguyên vật liệu.
BIỂU SỐ 5
(Trích Bảng kê số 4)
Viện khoa học Cn Mỏ
Công ty Phát triển CN TB Mỏ
Bảng kê 4
(Trích)
TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT THEO PHÂN XƯỞNG
Tháng 12/2007
STT
TK Ghi Có
TK 152

TK 621

Cộng
TK Ghi Nợ
1
TK 154
1.779.070.380
3.924.619.669
- PX MHT
680.506.744
877.511.547
- PX TNHC Điện

2
TK621
1.779.070.380
1.779.070.380
- PX MHT
680.506.744
680.506.744
- PX TNHC Điện
3
TK 622
855.049.100
…..
4
Tk 627
1.290.500.189

Cộng
1.781.570.380
1.779.070.380
3.924.619.669
Như vậy, chi phí nguyên vật liệu trực tiếp xuất dùng cho sản xuất sản phẩm tháng 12 năm 2007 là 1.781.570.380 đồng, trong đó PX Manhêtít là 680.506.744 đồng.
Số liệu trên bảng kê số 4 được ghi vào Nhật kí chứng từ số 7. Căn cứ vào dòng cộng Nợ TK 621 trên Bảng kê số 4 để xác định số tổng Nợ của tài khoản này trên Nhật ký chứng từ số 7.
2.2.2 Kế toán chi phí nhân công trực tiếp.
Chi phí nhân công trực tiếp là khoản thù lao lao động phải trả cho lao động trực tiếp sản xuất sản phẩm như lương chính, lương ph
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status