Hoàn thiện kế toán bán hàng máy in và linh kiện máy in tại công ty TNHH thương mại và dịch vụ Tân Nam Việt - pdf 12

Download Chuyên đề Hoàn thiện kế toán bán hàng máy in và linh kiện máy in tại công ty TNHH thương mại và dịch vụ Tân Nam Việt miễn phí



Mục lục
Lời mở đầu 1
Chương 1 : Những vấn đề lý luận cơ bản và thực trạng kế toán bán hàng 3
1.1. Lý luận chung về kế toán bán hàng 3
1.1.1.Đặc điểm và nhiệm vụ kế toán bán hàng trong các doanh nghiệp thương mại. 3
1.1.1.1. Đặc điểm bán hàng trong các doanh nghiệp thương mại. 3
1.1.1.2. Nhiệm vụ của kế toán bán hàng trong các doanh nghiệp thương mại 6
1.1.2. Hướng dẫn của các chuẩn mực kế toán và quy định của chế độ kế toán 7
1.1.2.1. Hướng dẫn của các chuẩn mực kế toán Việt Nam về việc kế toán 7
1.1.2.2. Phương pháp kế toán bán hàng trong các doanh nghiệp thương mại 8
1.2. Đặc điểm tổ chức kinh doanh và tổ chức công tác kế toán của Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Tân Nam Việt 10
1.2.1. Đặc điểm tổ chức kinh doanh của Công ty 10
1.2.2. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của Công ty 11
1.2.2.1 Tổ chức bộ máy kế toán 12
1.2.2.2. Tổ chức hệ thống thông tin. 13
1.3. Thực trạng kế toán bán hàng máy in và linh kiện máy in 17
1.3.1. Chứng từ kế toán 17
1.3.2. Tài khoản sử dụng và trình tự hạch toán. 19
1.3.2.1. Tài khoản sử dụng. 19
1.3.2.2. Trình tự hạch toán. 20
Chương 2: Đánh giá thực trạng và các ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện 25
2.1. Đánh giá thực trạng kế toán bán hàng máy in và linh kiện máy in 25
2.1.1. Ưu điểm 25
2.1.2. Nhược điểm 27
2.2. Sự cần thiết và yêu cầu của việc hoàn thiện kế toán bán hàng máy in 28
2.2.1.Sự cần thiết của việc hoàn thiện kế toán bán hàng máy in 28
2.2.2. Yêu cầu của việc hoàn thiện kế toán bán hàng máy in và linh kiện 29
2.3. Một số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện công tác kế toán bán hàng 31
2.3.1. Hoàn thiện tổ chức bộ máy kế toán 31
2.3.2. Hoàn thiện cách hạch toán hàng gửi đại lý 32
2.3.3. Hoàn thiện ứng dụng máy móc, thiết bị, phần mềm kế toán 33
2.3.4. Hoàn thiện kế toán lập khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho. 33
2.3.5. Kiến nghị với Nhà nước 34
2.3.6. Đối với Công ty 34
Kết luận 35
Danh mục tham khảo 36
Mục lục 37
 
 
 


/tai-lieu/de-tai-ung-dung-tren-liketly-18840/
++ Ai muốn tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho!

Tóm tắt nội dung:

h vực khác nhau như tài chính, ngân hàng, nhân sự, marketing, cung ứng hàng hoá, y tế, an ninh. Thậm trí Giám đốc doanh nghiệp có thể tham gia trực tiếp vào việc giải quyết một vấn đề cụ thể nào đó như vấn đề tuyển dụng nhân sự.
+ Phó giám đốc: Là người do Giám đốc doanh nghiệp uỷ quyền Phụ trách kinh doanh của doanh nghiệp, tham gia xây dựng phương hướng, phụ trách chiến lược phát triển kinh doanh, đề xuất và tham mưu các phương án kinh doanh để đạt hiệu quả cao.Phó giám đốc là người hỗ trợ cho giám đốc giải quyết các vấn đề có liên quan trong từng lĩnh vực khi được uỷ quyền.
- Phòng kế toán: Có nhiệm vụ quản lý vốn, giám sát mọi họat động kinh doanh của Công ty. Tổ chức công tác thống kê và hạch toán theo chế độ hạch toán nhà nước. Thanh toán các khoản với khách hàng, nộp thuế cho nhà nước và trả lãi cho ngân hàng đầy đủ, kịp thời.
- Phòng kinh doanh: Chuyên nghiên cứu thị trường, thu hút khách ngày càng nhiều cho Công ty. Nghiên cứu sản phẩm của đối thủ cạnh tranh và đề ra các chiến lược kinh doanh thích hợp với sự biến động của thị trường, đồng thời còn chịu trách nhiệm giữ mối quan hệ thường xuyên với các đối tác truyền thống và công tác tổ chức quảng cáo trên các hệ thống thông tin và tạp chí.
- Phòng kỹ thuật : Có nhiệm vụ lắp đăt, sửa chữa, bảo hành các máy móc, thiết bị cho khách hàng của Công ty.Tham mưu về lĩnh vực kỹ thuật cho Ban giám đốc, thường xuyên nắm bắt những thông tin mới nhằm góp phần vào việc kinh doanh đúng hướng, có hiệu quả.
1.2.2. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán của Công ty
1.2.2.1 Tổ chức bộ máy kế toán
Phòng kế toán trực tiếp làm công tác kế toán tài chính theo đúng chế độ mà Nhà nước quy định, tham mưu cho Ban giám đốc, hoạch định quá trình sản xuất kinh doanh của Công ty. Ghi chép tính toán và phản ánh chính xác, trung thực, kịp thời, đầy đủ về tình hình tài sản, lao động, tiền vốn và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty. Quản lý tài chính, tính toán, trích nộp đầy đủ đúng thời hạn các khoản phải nộp ngân sách Nhà nước và trích lập các quỹ Công ty.
Mọi công tác kế toán của Công ty được triển khai thực hiện đều do kế toán trưởng phân công và giám sát. Phòng kế toán có 4 người, mỗi thành viên kế toán có chức năng, nhiệm vụ khác nhau nhưng thống nhất trong bộ máy kế toán.
Sơ đồ bộ máy kế toán của Công ty
Kế toán trưởng
Kế toán kho và
Thủ quỹ
Kế toán tiền mặt và thanh toán
Kế toán
bán hàng
Chức năng, nhiệm vụ của từng thành viên kế toán được phân cụ thể:
+ Kế toán trưởng: Là người chịu trách nhiệm chỉ đạo trực tiếp các công việc của phòng kế toán, lập báo cáo tài chính theo đúng thời hạn quy định. Kế toán trưởng là người có trách nhiệm bao quát toán bộ tình hình tài chính của Công ty, thông báo cụ thể cho Ban giám đốc về mọi hoạt động tài chính.
+ Kế toán kho và Thủ quỹ : Là người chịu trách nhiệm về tiền mặt tại quỹ, hàng ngày căn cứ vào phiếu thu, phiếu chi của thanh toán viên ghi vào sổ quỹ và đối chiếu kiểm tra với kế toán tiển mặt. Theo dõi chi tiết về hàng hoá, về tình hình biến động, tình hình nhập xuất tồn hàng hoá trong kho
+ Kế toán bán hàng : Có nhiệm vụ ghi chép, phản ánh các nghiệp vụ kinh tế về doanh thu bán hàng, các khoản giảm trừ doanh thu, tập hợp và phản ánh đầy đủ các khoản chi phí bán hàng, chi phí quản lý phát sinh trong quá trình bán hàng.
+ Kế toán tiền mặt và thanh toán : Là người chịu trách nhiệm thanh toán chi tiết về tiền mặt lên sổ chi tiết tiền mặt các nghiệp vụ liên quan, kiểm tra tính hợp lý, hợp lệ của các chứng từ gốc, từ đó lập phiếu thu, phiếu chi cho các nghiệp vụ tiền mặt, theo dõi công nợ nội bộ, huy động vốn. Ngoài ra còn theo dõi các khoản phải thu, phải trả của khách hàng và các khoản tạm ứng cho nhân viên.
1.2.2.2. Tổ chức hệ thống thông tin.
- Tổ chức hạch toán ban đầu:
Công ty TNHH TM - DV Tân Nam Việt là doanh nghiệp thương mại, vận dụng hệ thống chứng từ kế toán doanh nghiệp theo Quyết định số 15/2006/QĐ - BTC và một số văn bản pháp luật khác. Công ty sử dụng hệ thống các chứng từ về hàng tồn kho, chứng từ về tiền, chứng từ về lao động tiền lương, chứng từ về bán hàng, chứng từ về tài sản cố định. Ngoài ra, Công ty còn sử dụng các chứng từ do Công ty lập phù hợp với đặc điểm kinh doanh của mình và được Bộ tài chính chấp nhận.
Việc vận dụng chứng từ kế toán phù hợp với nghiệp vụ, tổ chức chứng từ luân chuyển theo đúng phần hành, đảm bảo tính hợp lý, hợp lệ, hợp pháp của chứng từ sử dụng.
- Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản:
Công ty sử dụng hệ thống tài khoản kế toán do Bộ tài chính ban hành theo Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006.
Công ty sử dụng các tài khoản cấp 1 và cấp 2 theo đúng chế độ kế toán tài chính hiện hành. Các tài khoản của Công ty được chi tiết hoá theo từng đối tượng cụ thể để phù hợp với yêu cầu quản lý và hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty.
Do hoạch toán tổng hợp theo phương pháp kê khai thường xuyên nên hệ thống tài khoản mà Công ty sử dụng bao gồm các tài khoản sau:
Tài khoản 111 : Tiền mặt
Tài khoản 112 : Tiền gửi Ngân hàng
Tài khoản 133 : Thuế GTGT được khấu trừ
Tài khoản 141 : Tạm ứng
Tài khoản 156 : Hàng hoá
Tài khoản 211 : Tài sản cố định hữu hình
Tài khoản 214 : Hao mòn tài sản cố định
Tài khoản 311 : Vay ngắn hạn
Tài khoản 331 : Phải trả cho người bán
Tài khoản 333 : Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước.
Tài khoản 3331 : Thuế giá trị gia tăng phải nộp
Tài khoản 334 : Phải trả công nhân.
Tài khoản 338 : Phải trả, phải nộp
Tài khoản 3382 : Kinh phí công đoàn.
Tài khoản 3383 : Bảo hiểm xã hội.
Tài khoản 3384 : Bảo hiểm y tế.
Tài khoản 411 : Vốn kinh doanh.
Tài khoản 414 : Quỹ đẩu tư phát triển.
Tài khoản 421: Lợi nhuận chưa phân phối.
Tài khoản 511: Doanh thu bán hàng.
Tài khoản 521 : Chiết khấu bán hàng.
Tài khoản 531 : Hàng bán bị trả lại.
Tài khoản 532 : Giảm giá hàng bán.
Tài khoản 611: Mua hàng.
Tài khoản 632 : Giá vốn hàng bán.
Tài khoản 635 : Chi phí hoạt động tài chính.
Tài khoản 641 : Chi phí bán hàng.
Tài khoản 642 : Chi phí quản lý doanh nghiệp.
Tài khoản 711 : Thu nhập khác.
Tài khoản 811: Chi phí khác.
Tài khoản 911 : Xác định kết quả kinh doanh.
- Tổ chức hệ thống sổ sách kế toán.
Hiện nay, Công ty đang áp dụng hình thức chứng từ ghi sổ, nên các sổ sách chứng từ có liên quan là : Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, sổ cái, các sổ và thẻ kê toán chi tiết. Công ty áp dụng cả hình thức thao tác trên các sổ sách và trên máy vi tính
Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức chứng từ ghi sổ
Chứng từ gốc
Sổ quỹ
Sổ, thẻ kế toán chi tiết
Bảng tổng hợp chứng từ gốc
Sổ đăng ký ghi sổ
Chứng từ ghi sổ
Bảng tổng hợp chi tiết
Sổ cái
Bảng cân đôi số phát sinh
Báo cáo tài chính
Ghi chú : Ghi hàng ngày :
Ghi cuối tháng :
Đối chiếu, kiểm tra :
Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ gốc hay bảng tổng hợp chứng từ gốc kế toán lập chứng từ ghi sổ. Căn cứ vào các chứng từ ghi sỏ để ghi vào sổ Đăng ký chứng từ ghi sổ, sau đó đư
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status