Nghiên cứu tình hình thực tế kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty cổ phần y tế Đức Minh - pdf 12

Download Chuyên đề Nghiên cứu tình hình thực tế kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty cổ phần y tế Đức Minh miễn phí



Mục lục
Trang
Lời nói đầu 1
Chương I: Tổng quan về công ty Cổ phần y tế Đức Minh 3
1.1 Quá trình hình thành và phát triển của Công ty Cổ phần y tế Đức Minh 3
1.1.1 Các giai đoạn phát triển của Công ty và thành tựu của công ty 3
1.1.2 Những mốc son đánh dấu sự phát triển 4
1.1.3 Tình hình tài chính và lao động của Công ty
1.2 Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của Công ty Cổ phần Y tế Đức Minh 5
1.1.2 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công ty 6
1.2.2. Chức năng, nhiệm vụ của các bộ phận: 6
1.3 Đặc điểm tổ chức hoạt động kinh doanh của Công ty CP Y tế Đức Minh. 8
1.3.1 Đặc điểm kinh doanh và tiêu thụ sản phẩm của Công ty 8
1.3.2. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán của Công ty cổ phần y tế Đức Minh 10
2. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán của Công ty Cổ phần Y tế Đức Minh 13
2.1. Những thông tin chung về tổ chức công tác kế toán của Công ty Cổ phần Y tế Đức Minh 13
2.2 Hệ thống sổ kế toán của Công ty: 15
2.3. Đặc điểm quy trình kế toán của các phần hành kế toán chủ yếu tại Công ty Cổ phần Y tế Đức Minh. 16
2.3.1. Hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương
2.3.2 Hạch toán TSCĐ 16
2.3.3 Hạch toán kế toán vốn bằng tiền 23
2.3.4 Hạch toán mua hàng và thanh toán với người bán 24
2.3.5 Hạch toán kế toỏn bán hàng và thanh toán với người mua 29
2.3.6 Hệ thống báo cáo kế toán của Công ty 32
CHƯƠNG II: TÌNH HÌNH THỰC TẾ KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN Y TẾ ĐỨC MINH
1. Đặc điểm tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty Cổ phần Y tế Đức Minh 34
1.1 Cách tính tiền lương và tiền thưởng tại Công ty Cổ phần Y tế Đức Minh 41
1.2 Phương pháp tính bảo hiểm xã hội và trợ cấp cho người lao động 43
2. Kế toán nghiệp vụ tiền lương và các khoản trích theo lương của Công ty cổ phần y tế Đức Minh
2.1 Chứng từ kế toán và trình tự luân chuyển chứng từ kế toán 44
I. Phương pháp hoàn thiện công tác kế toán 56
II. Đánh giá ưu, nhược điểm về tình hình trả lương, hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty cổ phần y tế Đức Minh 57
Kết luận 60
Tài liệu tham khảo 61
 
 


/tai-lieu/de-tai-ung-dung-tren-liketly-18639/
++ Ai muốn tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho!

Tóm tắt nội dung:

g cho toàn công ty, được mở cho cả năm, trên đó ghi các thông tin về TSCĐ, về tăng giảm khấu hao TSCĐ. Sổ này được mở cho từng loại TSCĐ khác nhau như: Nhà cửa theo dõi trên một sổ, máy móc thiết bị, dây chuyển sản xuất theo dõi trên một sổ…
2.3.2.4 Hạch toán tổng hợp TSCĐ
- TK sử dụng:
+ TK 211 – TSCĐ Hữu hình: Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị hiện có và biến động tăng, giảm của toàn bộ TSCĐ Hữu hình của Công ty theo nguyên giá. Tài khoản này được chi tiết thành nhữg tiểu khoản sau:
TK 2113: Máy móc, thiết bị
TK 2114: Phương tiện vận tải
TK 2115: Thiết bị, công cụ quản lý
TK 2118: TSCĐ HH khác
+ TK 214: Hao mòn TSCĐ: TK này dùng để phản ánh giá trị hao mòn của TSCĐ trong quá trình sử dụng do trích khấu hao và các khoản tăng, giảm hao mòn khác của các loại TSCĐ của Công ty như TSCĐ HH, TSCĐ VH và TSCĐ thuê tài chính. Tài khoản này được chi tiết thành những tiểu khoản sau:
TK 2141: Hao mòn TSCĐ HH
TK 009 - Nguồn vốn khấu hao: là TK ghi đơn
Sổ sách sử dụng:
Công ty Cổ phần Y tế Đức Minh sử dụng phần mềm kế toán Fast nên mẫu sổ được thiết kế trên phần mềm nhưng vẫn phù hợp với mẫu do Bộ tài chính quy định.
Phương pháp và quy trình hạch toán các nghiệp vụ về TSCĐ
Hạch toán tổng hợp tăng, giảm TSCĐ
TSCĐ của Công ty Cổ phần Đức Minh trong những năm qua chủ yếu là do Công ty mua sắm. Vì vậy, khi TSCĐ nhập về, kế toán căn cứ vào chứng từ gốc xác định nguyên giá của TSCĐ. Sau khi xác định được nguyên giá của TSCĐ, kế toán sẽ nhập vào phân hệ TSCĐ trên phần mềm, khai báo toàn bộ các thông tin về tài sản cố định, máy sẽ tự lên sổ NKC tương ứng với mỗi loại nghiệp vụ và tự vào sổ Cái TK 211, 214. Cuối tháng kế toán TSCĐ chỉ việc chọn và in ra các bảng Tổng hợp, chi tiết, báo cáo TSCĐ trong tháng và sổ cái các TK 211, 214.
Hạch toán khấu hao TSCĐ
Công ty Cổ phần Y tế Đức Minh tính khấu hao TSCĐ theo phương pháp đường thẳng, định kỳ mỗi tháng kế toán trích khấu hao TSCĐ vào chi phí sản xuất kinh doanh đồng thời phản ánh hao mòn TSCĐ, ghi:
Nợ TK 641: KHTSCĐ dùng cho bộ phận bán hàng
Nợ TK 642: KHTSCĐ dùng cho bộ phận quản lý
Có TK 214: Hao mòn TSCĐ
Căn cứ vào tổng mức khấu hao TSCĐ dùng cho kinh doanh, kế toán ghi đơn vào bên Nợ TK 009: Nguồn vốn khấu hao
Có thể khái quát trình tự hạch toán TSCĐ của Công ty Cổ phần Y tế Đức Minh như sau:
Chøng tõ t¨ng, gi¶m vµ khÊu hao TSC§
NhËt ký chung
ThÎ TSC§
Sæ c¸i TK 211, 214
Sæ chi tiÕt TSC§
B¶ng c©n ®èi sè ph¸t sinh
B¶ng tæng hîp chi tiÕt t¨ng, gi¶m TSC§
B¸o c¸o tµi chÝnh
2.3.3 Hạch toán kế toán vốn bằng tiền
2.3.3.1 Hạch toán nghiệp vụ kế toán liên quan đến tiền mặt
* Chứng từ sử dụng: Phiếu thu, Phiếu chi, Giấy đề nghị tạm ứng, giấy thanh toán tạm ứng, Biên lai thu tiền, bảng kiểm kê quỹ
* Tổ chức nghiệp vụ thu tiền mặt: Tại Công ty Cổ phần Y tế Đức Minh việc thu tiền được tổ chức như sau:
Khi phát sinh các nghiệp vụ thu tiền như: Thu tiền từ bán hàng, thu tiền từ tài khoản tiền gửi, thu từ các khoản khác, kế toán thanh toán sẽ viết phiếu thu chuyển cho thủ quỹ thu tiền và ký vào phiếu, sau đó chuyển lại cho kế toán. Kế toán ghi sổ nghiệp vụ thu tiền rồi chuyển cho kế toán trưởng duyệt, sau đó chuyển lại cho kế toán thanh toán. Kế toán thanh toán bảo quản và lưu trữ.
* Tổ chức nghiệp vụ chi tiền: Khi có nghiệp vụ chi tiền như: chi mua tài sản, vật tư hàng hoá, chi nộp cho Ngân hàng, chi thanh toán lương và các khoản thu nhập cá nhân khác cho người lao động, chi trực tiếp cho kinh doanh (chi hội họp, học tập, quảng cáo…) người nhận tiền viết giấy đề nghị Công ty chi tiền, thủ trưởng đơn vị và kế toán trưởng duyệt chi, kế toán thanh toán lập phiếu chi, kế toán trưởng và thủ trưởng đơn vị duyệt chi. Sau đó thủ quỹ xuất quỹ tiền mặt giao cho người nhận tiền và ký vào phiếu chi, sau đó chuyển lại cho kế toán thanh toán. Kế toán thanh toán ghi sổ kế toán, rồi bảo quản chứng từ trong kỳ và chuyển vào lưu trữ sau năm tài chính.
Cuối tháng kế toán và thủ quỹ sẽ đối chiếu sổ xem có khớp nhau và thủ quỹ kiểm kê quỹ thực tế để kiểm tra xem số tiền thực tế và sổ có bị chệnh nhau không?
2.3.3.2 Hạch toán nghiệp vụ kế toán liên quan đến tiền gửi Ngân hàng
* Chứng từ sử dụng: Giấy báo nợ, giấy báo có, uỷ nhiệm chi, uỷ nhiệm thu, chứng từ thanh toán qua Ngân hàng.
* Các nghiệp vụ liên quan đến Ngân hàng: Ở Công ty Cổ phần Y tế Đức Minh, kế toán tổng hợp có trách nhiệm giao dịch chính với Ngân hàng. Với các nghiệp vụ thanh toán như: trả tiền khách hàng trong nước, trả tiền khách hàng nước ngoài. Vay ngân hàng, rút tiền gữi về nhập quỹ, mở L/V… Kế toán lập chứng từ chi theo đúng mẫu Ngân hàng, chuyển cho kế toán trưởng và giám đốc duyệt chi và chuyển cho ngân hàng. Hàng tuần, kế toán lấy sổ phụ ngân hàng và tiến hành vào sổ.
2.3.4 Hạch toán mua hàng và thanh toán với người bán
2.3.4.1 Tổ chức hạch toán kế toán mua hàng
* Chứng từ kế toán:
- Chứng từ mua: Hoá đơn mua hàng, Tờ khai HQ, bảng kê mua hàng
- Chứng từ hàng tồn kho, chi phí nhập kho, biên bản kiểm nghiệm
- Chứng từ thanh toán: TM, TGNH
* Quy trình luân chuyển chứng từ
Sau khi ký kết hợp đồng, phòng kinh doanh và phòng nhập khẩu tiến hành làm thủ tục nhập hàng. Khi hàng được đưa về, phòng thương mại và phát triển dự án sẽ có trách nhiêm đem mẫu đến kiểm tra và đăng ký với Bộ tế. Sau khi có xác nhận của Bộ Y tế, hàng đạt tiêu chuẩn chất lượng và cho phép được bán ra trên thị trường, Công ty tiên hành nhập kho. Thủ kho tiến hành viết phiếu nhập kho, ghi sổ kho và chuyển một liên cho kế toán. Kế toán căn cứ vào Hoá đơn mua hàng. TKHQ và phiếu nhập kho tiến hành ghi sổ.
* Sổ chi tiết và trình tự hạch toán chi tiết
Ở Công ty CP Y tế Đức Minh hạch toán chi tiết hàng tồn kho theo phương pháp thẻ song song
Phiếu nhập
Sổ kế toán chi tiết
Phiếu xuất
Bảng tổng hợp NXT
Sổ kế toán tổng hợp
Thẻ kho
1
1
3
2
2
3
Tại kho: Thủ kho mở thẻ kho theo dõi tình hình nhập, xuất tồn cho từng loại hàng hoá về mặt số lượng. Cơ sở để ghi thẻ kho là các chứng từ nhập xuất. Mỗi chứng từ được ghi trên một dòng thẻ. Cuối tháng tiến hành cộng nhập, xuất và tính ra số tồn kho trên từng thẻ.
THẺ KHO
Năm 2006
Loại vật tư, sản phẩm hàng hoá
Chủng loại, quy cách ……………
Ngày tháng
Chứng từ
Nội dung
Số lượng
Ghi chú
Nhập
Xuất
Nhập
Xuất
Tồn
Tồn kho đầu kỳ
Phát sinh trong kỳ
Cộng phát sinh
Tồn kho cuối kỳ
Tại phòng kế toán: Sau khi, nhận phiếu nhập kho của thủ kho gửi lên, kế toán căn cứ vào phiếu nhập này và hóa đơn khách hàng gửi tiến hành vào sổ chi tiết.
Với việc ứng dụng kế toán máy trong hạch toán vật tư, sau khi nhận được chứng từ nhập (hoá đơn mua hàng, TKHQ, phiếu nhập kho), kế toán tiến hành nhập số liệu vào phân hệ kế toán mua hàng và công nợ phải trả với các thông tin như: Tên khách hàng, số phiếu nhập, ngày nhập, mã vật tư, số lượng, đơn giá.. Nếu nhập một loại vật tư mới chưa có mã vật tư hay chưa có mã khách hàng thì kế toán tiến hành nhập thêm mã vào doanh mục vật tư, danh mục hàng hoá, đơn vị tính, nhóm hàng hoá, TK kho…. Sau kh...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status