Phân tích tình hình cho thuê tài chính tại công ty cho thuê tài chính II - Cần Thơ - pdf 12

Download Luận văn Phân tích tình hình cho thuê tài chính tại công ty cho thuê tài chính II - Cần Thơ miễn phí



MỤC LỤC
Trang
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU . . . . 1
1.1 SỰ CẦN THIẾT CỦA ĐỀ TÀI . . . . 1
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU . . . 2
1.2.1. Mục tiêu chung . . . . 2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể. . . . 2
1.4. PHẠM VI NGHIÊN CỨU. . . . 2
1.4.1. Không gian. . . . 2
1.4.2. Thời gian . . . . 2
1.4.3. Đối tượng nghiên cứu . . . 3
CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP LUẬN & PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU . 4
2.1. PHƯƠNG PHÁP LUẬN . . . . 4
2.1.1 Khái niệm và một số quy ước . . . 4
2.1.2 Các hình thức cho thuê . . . . 5
2.1.3 Tình hình hoạt động . . . . 9
2.1.4 Một số quy định chung . . . . 11
2.1.5 Các chỉ tiêu đánh giá . . . . 14
2.1.6 Lợi ích và hạn chế . . . . 15
2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU. . . 17
CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CỦA CHI NHÁNH CÔNG TY
CHO THUÊ TÀI CHÍNH II - CẦN THƠ . . . 19
3.1 LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN. . . 19
3.2 CƠ CẤU TỔ CHỨC . . . . 20
3.3 LĨNH VỰC VÀ ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG . . . 21
3.4 SƠ LƯỢC VỀ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG . . . 21
CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CHO THUÊ TÀI CHÍNH TẠI CÔNG
TY CHO THUÊ TÀI CHÍNH II – CẦN THƠ . . . 23
4.1 PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CHO THUÊ . . . 23
4.1.1 Phân tích nguồn vốn kinh doanh. . . 23
4.1.2 Phân tích tình hình sử dụng vốn . . . 26
4.1.3 Phân tích tình hình cho thuê . . . 29
4.1.4 Kết quả hoạt động cho thuê . . . 52
GVHD: Nguyễn Văn Ngân SVTH: Trần Thị Như Phượng
8
4.2 ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ HOẠT ĐỘNG CHO THUÊ. . 56
4.2.1 Những mặt mạnh . . . . 56
4.2.2 Những mặt yếu . . . . 56
CHƯƠNG 5: BIỆN PHÁP HẠN CHẾ RỦI RO VÀ NÂNG CAO HIỆU QUẢ
HOẠT ĐỘNG CHO THUÊ . . 58
CHƯƠNG 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ . . . 61
6.1 KẾT LUẬN . . . . 61
6.2 KIẾN NGHỊ . . . . 62
TÀI LIỆU THAM KHẢO . . . 63
 


/tai-lieu/de-tai-ung-dung-tren-liketly-28068/
++ Ai muốn tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho!

Tóm tắt nội dung:

n
trực tiếp hay gián tiếp đến hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ. Trong đó có
một số loại tài sản phục vụ cho sản xuất, kinh doanh nhưng không thuộc đối
tượng cho vay của các tổ chức tín dụng như: phương tiện phục vụ công tác,
phương tiện văn phòng, công cụ y tế,…
- Doanh nghiệp được dùng phương pháp khấu trừ nhanh đối với tài sản đi
thuê. Các doanh nghiệp có cơ hội để điều tiết linh hoạt lợi nhuận và thuế lợi tức
GVHD: Nguyễn Văn Ngân SVTH: Trần Thị Như Phượng
27
của doanh nghiệp khi còn đang nợ thuê. Sau khi trả hết tiền thuê tài sản, tài sản
đó được chuyển quyền sở hữu hay bán với giá tượng trưng cho doanh nghiệp.
- Trường hợp doanh nghiệp đã dùng vốn tự có hay nguồn vốn ngắn hạn
khác để đầu tư mua sắm máy móc thiết bị sản xuất, dẫn tới thiếu vốn lưu động để
mua nguyên nhiên vật liệu, hàng hoá phục vụ cho sản xuất kinh doanh, doanh
nghiệp có thể dùng phương pháp bán hay thuê lại tài sản hiện có. Như vậy,
doang nghiệp vừa có tài sản sử dụng lại vừa có vốn lưu động để kinh doanh.
2.1.6.2 Những hạn chế của cho thuê tài chính
- Lãi suất cho thuê tài chính thường cao hơn lãi suất vay vốn cùng loại của
các ngân hàng. Và trong điều kiện cạnh tranh gay gắt giữa các tổ chức tín dụng,
đây là một hạn chế lớn của nghiệp vụ này. Làm giảm hấp dẫn đối với khách hàng
đặc biệt là các khách hàng có nhu cầu đầu tư vốn lớn, thời gian thực hiện dài.
- Cho thuê tài chính là nghiệp vụ mới, ngoài kiến thức về nghiệp vụ ngân
hàng còn cần có kiến thức của các nghiệp vụ khác như: bảo hiểm, nhập khẩu
hàng hoá, thuế…Trong khi cán bộ mới được đào tạo chủ yếu về hay là kiến thức
ngân hàng hay là quản lý kinh tế và nhiều chuyên ngành khác, đã thể hiện bất
cập trong quá trình tác nghiệp thông qua việc chất lượng cho thuê chưa cao, quản
lý dự án chưa chặt chẽ, sai sót phát sinh trong quản lý nghiệp vụ còn nhiều.
- Doanh nghiệp đi thuê không phải là chủ sở hữu tài sản, nên không được
sử dụng nó để thế chấp cho các chủ nợ khi mà nợ thuê đã được trả phần lớn.
- Bên thuê ít được chủ động trong tài sản thuê. Bởi theo quy định họ không
có quyền thay đổi vị trí lắp đặt máy móc, không được thay đổi kết cấu, hình dạng
máy cho phù hợp với dây chuyền sản xuất hiện có khi chưa được sự đồng ý của
bên cho thuê.
2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu
Thu thập số liệu thứ cấp về hoạt động cho thuê qua ba năm của Công ty và
tham khảo một số tài liệu về hoạt động cho thuê của Công ty cho thuê tài chính II
– Cần Thơ.
2.2.2. Phương pháp phân tích số liệu
- Phương pháp so sánh đối chiếu số liệu về kết quả hoạt động kinh doanh,
về huy động vốn, doanh số thu nợ, dư nợ, nợ quá hạn qua ba năm 2004 - 2006.
GVHD: Nguyễn Văn Ngân SVTH: Trần Thị Như Phượng
28
- Phương pháp biểu bảng: thống kê những dữ liệu cần thiết từ đó làm cơ sở
phân tích tình hình hoạt động cho thuê của Công ty.
GVHD: Nguyễn Văn Ngân SVTH: Trần Thị Như Phượng
29
CHƯƠNG 3
THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY
CHO THUÊ TÀI CHÍNH II - CẦN THƠ (ALCII – CẦN THƠ)
3.1 L ỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN
Triển khai việc thực hiện định huớng đa dạng hoá hoạt động ngân hàng của
Hội Đồng Quản Trị và Tổng giám đốc Ngân Hàng Nông Nghiệp và Phát Triển
Nông Thôn Việt Nam, nhằm góp phần sớm đưa vào cuộc sống các chủ trương,
chính sách đổi mới của Đảng, Nhà nước trong lĩnh vực tiền tệ, tín dụng góp phần
tích cực vào công cuộc công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước, Công ty cho thuê
tài chính II - Cần Thơ, đơn vị thành viên hạch toán độc lập trực thuộc Ngân Hàng
Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam, đã được thành lập theo quyết
định 239/1998/QD-NHNN5 ngày 14/07/1998 của Thống Đốc Ngân Hàng Nhà
Nước Việt Nam.
Chi nhánh Công ty cho thuê tài chính II – Cần Thơ được thành lập theo
công văn số 11/NHNN – CNH ngày 04/01/2002 của Thống Đốc Ngân Hàng Nhà
Nước Việt Nam và quyết định số 11/QĐ/HĐQT – TCCB ngày 14/01/2002 của
Chủ Tịch Hội Đồng Quản Trị Ngân Hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông
Thôn Việt Nam. Chi nhánh Công ty cho thuê tài chính II – Cần Thơ chính thức đi
vào hoạt động từ ngày 08/03/2002, trụ sở thuê tại số 5/5 đường 30/04 phường
Xuân Khánh, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ. Từ khi chính thức đi vào hoạt
động cho đến nay, Công ty luôn hoạt động tốt và từng bước đi lên đã đạt được
một số kết quả khả quan. Hiện nay, trụ sở Công ty đặt tại số 146 đường Trần Văn
Hoài, phường Xuân Khánh, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ.
GVHD: Nguyễn Văn Ngân SVTH: Trần Thị Như Phượng
30
3.2 CƠ CẤU TỔ CHỨC
Hình 2: SƠ ĐỒ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA ALC II – CẦN THƠ
- Giám đốc: có nhiệm vụ điều hành mọi hoạt động của Công ty theo chức
năng, nhiệm vụ, phạm vi của đơn vị, thực hiện giao dịch với khách hàng ký kết
hợp đồng kinh tế. Được quyền tổ chức, bổ nhiệm, miễn nhiệm, khen thưởng, kỷ
luật, hay nâng lương cho cán bộ công nhân viên trong đơn vị.
- Phó giám đốc: có trách nhiệm điều hành, quản lý mọi hoạt động của chi
nhánh Cần Thơ.
- Ngoài ra, tại mỗi phòng ban đều có các trưởng phòng, phó phòng điều
hành trực tiếp mọi hoạt động của phòng mình.
- Phòng kế toán tổng hợp: thực hiện các nghiệp vụ có liên quan đến quá
trình thanh toán như: thu, chi tiền theo yêu cầu của khách hàng; kết toán các
khoản thu, chi trong ngày để xác định lượng vốn hoạt động của Công ty, báo cáo
kết quả hoạt động trong ngày với Hội sở.
- Phòng cho thuê: thực hiện các nghiệp vụ huy động vốn, thẩm định dự án,
ký kết hợp đồng, hoạch định quy trình thu hồi nợ cho thuê trình Giám đốc Công
ty.
GIÁM ĐỐC
PHÓ GIÁM ĐỐC
PHÒNG
KẾ TOÁN
TỔNG HỢP
PHÒNG
CHO THUÊ
GVHD: Nguyễn Văn Ngân SVTH: Trần Thị Như Phượng
31
3.3 LĨNH VỰC VÀ ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG
- Lĩnh vực hoạt động của Công ty là cho thuê tài chính trung và dài hạn các
loại máy móc, thiết bị, phương tiện vận chuyển và huy động tiền gửi kỳ hạn trên
12 tháng và dưới 24 tháng.
Đặc điểm hoạt động của cho thuê tài chính:
+ Tài sản thuê là động sản hay bất động sản do bên cho thuê mua hay sản
xuất ra.
+ Bên cho thuê là các tổ chức, cá nhân được pháp luật bảo hộ và nắm giữ
quyền sở hữu tài sản. Họ không phải chịu các chi phí như: bảo trì, bảo hiểm, rủi
ro mà các chi phí này do bên thuê chịu.
+ Bên thuê không có quyền huỷ ngang hợp đồng thuê.
3.4 SƠ LƯỢC VỀ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY QUA BA
NĂM (2004 – 2006)
Bảng 1: KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH QUA BA NĂM
(2004 – 2006) CỦA CÔNG TY CHO THUÊ TÀI CHÍNH II – CẦN THƠ
ĐVT: Triệu VNĐ
CHÊNH LỆCH
Giữa 2005
so với 2004
CHÊNH LỆCH
Giữa 2006
so với 2005
CHỈ
TIÊU
2004
2005
2006
Số tiền Tỷ lệ (%) Số tiền Tỷ lệ (%)
Doanh thu 14.641 18.975 25.415 4.334 29,60 6.44 33,94
Chi phí 12.954 15.982 19.967 3.028 23,38 3.985 24,93
Lợi nhuận 1.687 2.993 5.448 1.306 77,42 2.455 82,02
(Nguồn: Công ty cho thuê tài chính II – Cần Thơ)
Đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh của một công ty trong quá khứ là
điều vô cùng cần thiết. Vì khi đó ta thấy được mặt mạnh, m
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status