Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin kế toán bán hàng tại công ty TNHH Phú Mỹ - pdf 12

Download Đề tài Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin kế toán bán hàng tại công ty TNHH Phú Mỹ miễn phí



MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN 1
LỜI CẢM ƠN 2
LỜI MỞ ĐẦU 3
I. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI. 3
II.MỤC ĐÍCH VÀ PHẠM VI CỦA ĐỀ TÀI. 3
III. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU. 4
IV. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU. 4
V. KẾT CẤU CỦA ĐỒ ÁN. 4
PHẦN NỘI DUNG 16
CHƯƠNG 1 16
LÝ LUẬN CHUNG VỀ PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG THÔNG TIN VÀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG TRONG DOANH NGHIỆP 16
1.1. HỆ THỐNG THÔNG TIN TRONG DOANH NGHIỆP 16
1.1.1. Hệ thống thông tin quản lý trong doanh nghiệp. 16
1.1.2. Tầm quan trọng của một hệ thống thông tin tốt. 17
1.1.3. Phương pháp phát triển một hệ thống thông tin. 19
1.1.4. Vòng đời phát triển một HTTT 19
1.1.4.1. Khởi tạo và lập kế hoạch dự án 20
1.1.4.2. Phân tích hệ thống 20
1.1.4.3. Thiết kế hệ thống 21
1.1.4.4. Triển khai hệ thống 21
1.1.4.5. Vận hành và bảo trì 22
1.1.5. Các khái niệm và kí pháp sử dụng 22
1.1.5.1. Mô hình nghiệp vụ 22
1.1.5.2. Biểu đồ ngữ cảnh: 23
1.1.5.3. Biểu đồ phân cấp chức năng 24
1.1.5.4. Ma trận thực thể dữ liệu- chức năng 25
1.1.5.5. Mô hình thực thể quan hệ (ER-Entity Relation) 25
1.1.5.6. Mô hình quan hệ 27
1.1.6. Cơ sở dữ liệu 27
1.1.6.1. Các khái niệm 27
1.1.6.2. Các hoạt động chính của cơ sở dữ liệu 28
1.2. LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG 29
1.2.1. Kế toán giá vốn hàng bán 33
1.2.1.1 Nguyên tắc giá vốn hàng bán trong các doanh nghiệp sản xuất 33
1.2.1.2. Tài khoản và chứng từ kế toán sử dụng 35
1.2.1.3. Phương pháp kế toán giá vốn hàng bán 36
1.2.2. Kế toán tiêu thụ thành phẩm trong các doanh nghiệp sản xuất 37
1.2.2.1. Tài khoản và chứng từ kế toán sử dụng 37
1.2.2.2. Phương pháp kế toán tiêu thụ thành phẩm 38
1.2.3. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu 42
1.2.3.1. Nội dung và tài khoản kế toán các khoản giảm trừ doanh thu 42
1.2.3.2. Phương pháp kế toán các khoản giảm trừ doanh thu: 43
1.2.4. Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp 44
1.2.4.1. Tài khoản sử dụng: 44
1.2.4.2. Phương pháp kế toán: 44
1.2.5. Kế toán chi phí hoạt động tài chính 45
1.2.5.1. Tài khoản sử dụng 45
1.2.5.2. Phương pháp kế toán 45
1.2.6. Kế toán xác định kết quả kinh doanh 46
1.2.6.1. Tài khoản sử dụng 46
1.2.6.2. Phương pháp kế toán 46
CHƯƠNG 2 47
THỰC TRẠNG TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH PHÚ MỸ 47
2.1. KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH PHÚ MỸ 47
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty 47
2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ 48
2.1.3. Tổ chức bộ máy quản lý hoạt động kinh doanh 49
2.1.4. Đặc điểm tổ chức kế toán 51
2.1.4.1. Tổ chức bộ máy kế toán 51
2.1.4.2. Đặc điểm công tác kế toán tại Công ty 53
2.1.5. Sản phẩm của Công ty 55
2.2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG TRONG CÔNG TY HIỆN NAY 56
2.2.1. Các nghiệp vụ và quy trình kế toán bán hàng tại tổng công ty 56
2.2.1.1. Tài khoản và chứng từ sử dụng: 56
2.2.1.2. Công tác kế toán bán hàng tại công ty 57
2.3. NHẬN XÉT VÀ ĐÁNH GIÁ VỀ HTTT QUẢN LÝ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY 57
CHƯƠNG 3: 60
PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH PHÚ MỸ 60
3.1. PHÂN TÍCH HỆ THỐNG 60
3.1.1. Mục tiêu của hệ thống 60
3.1.1.1. Mục tiêu về nghiệp vụ 60
3.1.1.2. Mục tiêu kinh tế 60
3.1.1.3. Mục tiêu về sử dụng 61
3.1.2. Xác định yêu cầu và mô tả bài toán 61
3.1.2.1. Xác định yêu cầu 61
3.1.2.2. Mô tả bài toán 63
3.1.2.3. Các hồ sơ dữ liệu thu thập được: 66
3.2. MÔ HÌNH CHỨC NĂNG NGHIỆP VỤ CỦA HỆ THỐNG 72
3.2.1. Biểu đồ ngữ cảnh của hệ thống 72
3.2.2. Biểu đồ phân rã chức năng 73
3.2.3. Danh sách các hồ sơ dữ liệu sử dụng 75
3.2.4 Ma trận thực thể dữ liệu - chức năng 76
3.2.5. Mô hình khái niệm- logic 77
3.2.5.1. Biểu đồ luồng dữ liệu mức 0 77
3.2.5.2. Biểu đồ luồng dữ liệu chi tiết mức 1 78
3.2.6. Mô hình thực thể liên kết 83
3.2.6.1 Liệt kê, chính xác, chọn lọc thông tin 83
3.2.6.2. Xác định các thực thể và các thuộc tính 87
3.2.6.3. Xác định mối quan hệ và thuộc tính 89
3.2.6.4. Mô hình thực thể quan hệ ER 91
3.2.7. Chuyển mô hình E-R sang mô hình quan hệ 92
3.2.7.1. Biểu diễn các thực thể 92
3.2.7.2. Biểu diễn các mối quan hệ thành các quan hệ. 92
3.2.7.3. Chuẩn hoá: 93
3.2.7.4. Biểu đồ quan hệ của mô hình quan hệ: 94
3.3 THIẾT KẾ CHƯƠNG TRÌNH PHẦN MỀM 95
3.3.1. Thiết kế cơ sở dữ liệu 95
3.3.1.1 Cấu trúc các bảng dữ liệu 95
3.3.1.2 Mã hóa dữ liệu 100
3.3.1.3 Quan hệ giữa các bảng 105
3.3.2. Thiết kế chương trình 106
3.3.2.1. Xác định luồng hệ thống 106
3.3.2.2. Xác định các giao diện 115
3.3.2.3. Thiết kế menu chức năng 118
3.3.3. Môi trường vận hành của hệ thống 121
3.3.3.1. Kiến trúc hệ thống phần cứng: 121
3.3.3.2. Hệ điều hành: 121
3.3.4. Thiết kế giao diện 121
3.3.4.1. Nguyên tắc: 121
3.3.4.2. Các form giao diện 122
3.3.5. Thiết kế đầu ra 132
3.3.5.1. Nguyên tắc: 132
3.3.5.2. Một số mẫu báo cáo cơ bản của hệ thống 133
KẾT LUẬN 141
KẾT LUẬN 142
TÀI LIỆU THAM KHẢO 143
PHỤ LỤC 144
 
 


/tai-lieu/de-tai-ung-dung-tren-liketly-28027/
++ Ai muốn tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho!

Tóm tắt nội dung:

việc chấp hành các kỷ luật về tài chính, tín dụng thanh toán. Ngoài ra kế toán trưởng còn giúp giám đốc tập hợp các số liệu về kinh tế, tổ chức phân tích các hoạt động kinh doanh, phát hiện ra khả năng tiềm tàng, thúc đẩy việc thực hiện chế độ hạch toán kế toán trong công tác đảm bảo cho hoạt động của Công ty thu được hiệu quả cao.
- Kế toán tổng hợp: Đối chiếu số liệu sổ tổng hợp và sổ chi tiết, xác định kết quả kinh doanh và lập các báo cáo tài chính
- Kế toán TSCDD & CCDC: Có nhiệm vụ theo dõi tình hình tăng, giảm TSCĐ hàng ngày, theo dõi khấu hao TSCĐ theo tháng và quý. Định kỳ (tháng, quý, năm) lập Báo cáo tình hình tăng giảm TSCĐ, Báo cáo khấu hao TSCĐ của văn phong công ty và toàn công ty.
- Kế toán tiền và công nợ: Có nhiệm vụ lập các phiếu thu, phiếu chi đồng thời mở sổ chi tiết tiền mặt phát sinh hàng ngày ở công ty, chịu trách nhiệm trong việc thanh toán qua ngân hàng, chi trả các khoản nợ.
- Kế toán kho: Theo dõi số hiện có, tình hình biến động của từng loại hàng hóa mua vào, bán ra trong kỳ.
- Kế toán bán hàng, mua hàng và thuế GTGT: Có nhiệm vụ mở sổ chi tiết theo dõi hoạt động bán hàng, theo dõi công nợ của từng khách hàng. Đồng thời có nhiệm vụ phân tích và báo cáo tình hình công nợ, tình hình tăng giảm doanh thu trong kỳ và tổng hợp tính thuế GTGT.
- Kế toán tiền lương và BHXH: Tình lương và BHXH phải trả cho người lao động đồng thời ghi chép tổng hợp tiền lương trong doanh nghiệp.
- Thủ quỹ có nhiệm vụ theo dõi các khoản thu tiền mặt (Ví dụ: thu tiền khách hàng theo Hợp đồng kinh tế, …), các khoản chi tiền mặt (Ví dụ: chi lương, thưởng, chi mua hàng, chi BHXH, …) của toàn công ty. Hàng tháng đối chiếu số dư với kế toán thanh toán và lập Báo cáo quỹ.
Mối quan hệ giữa các phòng chức năng:
Mỗi phòng đều có những nhiệm vụ riêng biệt nhưng lại liên hệ chặt chẽ với nhau tạo nên một khối thống nhất giúp cỗ máy kinh doanh của Công ty hoạt động một cách hiệu quả. Phòng kinh doanh là đầu mối trong việc kiến tạo nguồn hàng, ký các hợp đồng mua bán. Phòng bán hàng sẽ thoả mãn tối đa các nhu cầu khách hàng của mình. Phòng kế toán sẽ có nhiệm vụ điều hoà dòng tài chính trong Công ty giúp các bộ phận khác hoạt đông một cách trơn tru và mang lai hiệu quả cao nhất. Phòng tổ chức hành chính sẽ điều hoà và phân bổ thù lao cho người lao động theo lượng hàng hoá bán ra một cách hợp lý. Tất cả các bộ phận này gắn kết với nhau vì những mục tiêu chung là lợi ích người lao động, lợi ích toàn Công ty và lợi ích của xã hội. Việc tổ chức bộ máy kế toán khoa học đã giúp Công ty kiểm tra công tác kế toán dễ dàng, mọi thông tin được cung cấp một cách đầy đủ, kịp thời, chính xác, lãnh đạo Công ty có thể nắm bắt được tình hình hoạt động của Công ty một cách nhanh chóng, tạo điều kiện cho Công ty trang bị các phương tiện ghi chép, tính toán, quản lý thông tin.
2.1.4.2. Đặc điểm công tác kế toán tại Công ty
Chế độ kế toán: Doanh nghiệp áp dụng chế độ kế toán doanh nghiệp nhỏ và vừa ban hành theo quyết định số 48/2006/QĐ-BTC, ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng Bộ tài chính.
- Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: PP kê khai thường xuyên.
- Phương pháp xác định trị giá vốn hàng xuất kho: PP bình quân gia quyền cả kỳ
- Phương pháp tính khấu hao TSCĐ: Tính khấu hao theo phương pháp đường thẳng.
- Phương pháp tính thuế GTGT: Theo phương pháp khấu trừ.
 - Niên độ kế toán: Theo năm dương lịch bắt đầu từ ngày 01/01 đến ngày 31/12.
- Kỳ hạch toán: Tháng
- Hình thức kế toán sử dụng:
Hình thức kế toán mà công ty đang áp dụng là hình thức Nhật ký chung
Trình tự ghi sổ kế toán: theo hình thức Nhật ký chung:
Chứng từ kế toán
Sổ nhật ký đặc biệt
Sổ cái
Bảng cân đối số phát sinh
Sổ, thẻ kế toán chi tiết
Sổ nhật ký chung
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Bảng tổng hợp chi tiết
Chú thích: Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng hay định kỳ
Đối chiếu, kiểm tra
Trình tự ghi sổ trong kế toán máy:
Chứng từ ban đầu
Nhập dữ liệu vào màn hình nhập liệu
Xử lý tự động theo chương trình phần mềm
Các báo cáo kế toán
Sổ kế toán chi tiết
Sổ kế toán tổng hợp
2.1.5. Sản phẩm của Công ty
Mặt hàng kinh doanh chủ đạo của Công ty là gạch ốp lát cao cấp và ngói lợp Prime. Ngoài ra công ty còn mở rộng kinh doanh trên rất nhiều sản phẩm như thiết bị vệ sinh, bình nóng lạnh, bồn nước, ống chịu nhiệt,…Với sản phẩm ngày càng đa dạng góp phần giúp công ty kinh doanh ngày càng hiệu quả và đạt lợi nhuận cao.
Với mặt hàng kinh doanh chủ đạo là gạch ốp lát cao cấp và ngói lợp Prime, đây là một thương hiệu có uy tín trên thị trường nên là một thuận lợi lớn cho hoạt động kinh doanh của Công ty trong lĩnh vực phân phối. Tuy nhiên trong thời buổi kinh tế thị trường cạnh tranh gay gắt hiện nay, đặc biệt thị trường gạch ốp lát cao cấp và ngói lợp có sự cạnh tranh của nhiều hãng khác là một khó khăn không nhỏ cho hoạt động kinh doanh của Công ty. Vì thế, để lớn mạnh lên cùng nền kinh tế theo từng giai đoạn phát triển Công ty đã không ngừng có những chiến lược kinh doanh mới, phù hợp kích thích tiêu thụ và mở rộng thị trường cũng như xây dựng uy tín trên nền tảng chất lượng sản phẩm cung cấp.
Báo cáo kết quả thực hiện các chỉ tiêu tài chính của công ty năm 2008 – 2009:
Chỉ tiêu
Năm 2008
Năm 2009
Doanh thu thuần từ bán hàng
71.063.264.356
85.065.369.148
Lợi nhuận kế toán trước thuế TNDN
5.026.263.458
8.036.258.378
Nộp ngân sách nhà nước
1.723.258.126
2.680.264.325
Tổng nguồn vốn kinh doanh
14.681.916.393
21.032.564.396
2.2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG TRONG CÔNG TY HIỆN NAY
2.2.1. Các nghiệp vụ và quy trình kế toán bán hàng tại tổng công ty
2.2.1.1. Tài khoản và chứng từ sử dụng:
Vì tất cả các mặt hàng của công ty đều thuộc đối tượng nộp thuế GTGT. Nên doanh thu bán hàng của công ty được ghi nhận là toàn bộ số tiền bán hàng không bao gồm thuế GTGT.
Chứng từ sử dụng:
Để hạch toán các nghiệp vụ phát sinh liên quan đến tình hình tiêu thụ và doanh thu bán hàng, kế toán sử dụng các chứng từ gốc: Hóa đơn GTGT, Phiếu thu, Giấy báo có.
Khi có yêu cầu của khách hàng, kế toán tiến hành lập hóa đơn thành 3 liên: Liên 1 lưu tại cuống, Liên 2 và Liên 3 giao cho khách hàng để mang xuống kho lấy hàng. Sau khi nhận hàng, khách hàng giữ lại liên 2, còn liên 3 giao cho thủ kho để làm căn cứ ghi vào thẻ kho. Thủ kho ghi xong sẽ chuyển hóa đơn lên phòng kế toán để kế toán tổng hợp tiến hành nhập liệu cho hóa đơn này.
Nhằm đáp ứng các yêu cầu quản lý, phần mềm kế toán BRAVO đã thiết kế các loại chứng từ sau:
Hóa đơn bán hàng kiêm phiếu xuất kho có mã HD
Phiếu thu tiền mặt có mã PN
Giấy báo có ngân hàng có mã BC,…
Tài khoản sử dụng:
Công ty sử dụng TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ để phản ánh doanh thu bán hàng thực tế của công ty trong kỳ hoạt động kinh doanh. TK 511 chỉ được công ty sử dụng với một tiểu khoản: TK 5111 – Doanh thu bán hàng hóa.
Theo phần mềm kế toán, đối với hình thức thanh toán tiền ngay, để tránh việc trùng khi cập nhật cho chứng từ hóa đơn bán hàng kiêm phiếu xuất kho và phiếu thu tiề...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status