Phân tích hiệu quả hoạt dộng kinh doanh của Công ty cho thuê tài chính II – Cần Thơ - pdf 12

Download Đề tài Phân tích hiệu quả hoạt dộng kinh doanh của Công ty cho thuê tài chính II – Cần Thơ miễn phí



Nếu tính đến vấn đề nguyên nhân thì nợ quá hạn bất khả kháng là 140 triệu đồng chiếm 3,26%, nợ quá hạn do làm ăn thua lỗ là 3.513 triệu đồng chiếm 81,75%, nợ quá hạn do bỏ trốn là 644 triệu đồng chiếm 14,99%. Về tiềm ẩn rủi ro cho thuê, qua phân tích chất lượng cho thuê khả năng rủi ro nợ quá hạn phải xử lý rủi ro là 166 triệu đồng chiếm 0,07% trên dư nợ cho thuê do 01 khách hàng đã chết, tài sản thanh lý không đủ khả năng thu hồi vốn.
Nhìn chung thì tình trạng nợ quá hạn của Công ty đã tương đối ổn định cũng nhờ sự nỗ lực rất lớn của các cán bộ công nhân viên trong Công ty tăng cường kiểm tra tài sản xem khách hàng sử dụng tài sản có đúng mục đích không, luôn nhắc nhở khách hàng trả nợ đến khi đúng hạn, thu hồi tài sản kịp thời, phân loại khách hàng trước khi quyết định cho thuê.
 


/tai-lieu/de-tai-ung-dung-tren-liketly-29182/
++ Ai muốn tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho!

Tóm tắt nội dung:

tăng đáng kể của nguồn vốn hoạt động, đã và đang chiếm một tỷ lệ rất cao trong tổng nguồn vốn tại Công ty: năm 2005 chiếm 83,3% trong tổng nguồn vốn, năm 2006 là 84,5% và năm 2007 lên đến 87% trong tổng nguồn vốn.
Nguồn vốn hoạt động là chỉ tiêu phản ánh tổng giá trị của các khoản nợ vay và còn phải trả và đây là nguồn vốn do Công ty vay để đáp ứng hoạt động kinh doanh và phục vụ cho nhu cầu của khách hàng mình. Trong nguồn vốn hoạt động thì phần lớn là vốn điều chuyển từ Công ty cho thuê tài chính II và phần còn lại là do công tác huy động vốn của Công ty mang lại và đều phải chịu lãi suất nên khi thực hiện xem xét việc tăng nguồn vốn này thì Công ty phải dựa trên cơ sở định hướng nhóm khách hàng mục tiêu, đi đôi với việc tăng cường tiếp thị bám sát khách hàng qua từng phương án đầu tư và thông qua kênh khách hàng truyền thống để hạn chế rủi ro.
Bảng 2: TÌNH HÌNH NGUỒN VỐN KINH DOANH QUA BA NĂM
(2005 – 2007) CỦA CÔNG TY CHO THUÊ TÀI CHÍNH II – CẦN THƠ
ĐVT: Triệu VNĐ
CHỈ TIÊU
2005
2006
2007
CHÊNH LỆCH Giữa 2006 & 2005
CHÊNH LỆCH Giữa 2007 & 2006
Số tiền
Tỷ lệ (%)
Số tiền
Tỷ lệ (%)
I. Nguồn vốn quản lý
18.148
29.858
35.886
11.710
64,53
6.028
20,19
Tiền đặt cọc
10.925
18.400
27.090
7.475
68,42
8.690
47,23
Tiền ký cược
7.223
11.458
18.796
4.235
58,63
7.338
64,04
II. Nguồn vốn hoạt động
90.542
164.002
240.165
73.460
81,13
66.163
40,34
Vốn huy động
101
9.029
49.515
8.928
88,40
40.486
448,40
Vốn điều chuyển
90.441
154.973
180.650
64.532
71,35
25.677
16,57
Tổng nguồn vốn
108.690
193.860
276.051
85.170
78,36
72.191
37,24
( Nguồn: Công ty cho thuê tài chính II – Cần Thơ)
Triệu VNĐ
Hình 3: BIỂU ĐỒ QUAN HỆ TỔNG NGUỒN VỐN
VÀ CƠ CẤU NGUỒN VỐN HOẠT ĐỘNG
Trong cơ cấu nguồn vốn hoạt động của Công ty bao gồm vốn huy động và vốn điều chuyển, nhưng vốn điều chuyển luôn chiếm tỷ lệ khá cao so với vốn huy động trong tổng nguồn vốn của Công ty, cụ thể năm 2005 vốn điều chuyển chiếm đến 83,21% còn vốn huy động chỉ chiếm 0,1% trong tổng nguồn vốn, năm 2006 vốn điều chuyển là 79,94 % còn vốn huy động là 4,66% và năm 2007 vốn điều chuyển còn 65,44% vốn huy động là 17,94% trong tổng nguồn vốn. Qua tỷ lệ trên ta thấy vốn điều chuyển có xu hướng giảm về sau điều này thể hiện rõ trong kết quả so sánh là: năm 2006 tăng 64.532 triệu đồng so với năm 2005 nhưng năm 2007 chỉ tăng 25.677 triệu đồng so với năm 2006.
Vì vậy, việc tỷ lệ vốn điều chuyển giảm và tỷ lệ vốn huy động tăng chứng tỏ Công ty đang tranh thủ rất tốt nguồn vốn huy động và hạn chế việc vay nợ thông qua vốn điều chuyển do lãi suất cao hơn. Đồng thời vốn huy động tăng lên gấp nhiều lần như: năm 2006 tăng 8.928 triệu đồng tương ứng 88,40% so với năm 2005 và năm 2007 tăng 40.486 triệu đồng tương ứng 448,40% so với năm 2006 điều này cho thấy được khả năng huy động vốn và uy tín của Công ty ngày càng lớn mạnh trên thị trường.
Tuy nhiên, sự gia tăng của tổng nguồn vốn cũng ảnh hưởng bởi sự tăng lên của nguồn vốn quản lý. Đây là nguồn vốn chiếm dụng nên không phải chịu lãi suất, hiện nay Công ty đang cố gắng tranh thủ nguồn vốn này để đáp ứng cho nhu cầu hoạt động của mình, góp phần hạ lãi suất đầu vào và tăng thêm nguồn lợi nhuận. Cũng chính vì lý do đó mà qua ba năm hoạt động nguồn vốn này đã không ngừng được nâng lên, cho thấy quy mô của Công ty ngày càng được mở rộng.
4.1.2 Phân tích tình hình sử dụng vốn tại Công ty cho thuê tài chính II – Cần Thơ
Đối với một doanh nghiệp, việc huy động và tranh thủ được nguồn vốn là rất khó nhưng để sử dụng nguồn vốn này một cách hiệu quả lại càng khó hơn. Vì vậy, để đánh giá tình hình sử dụng vốn tại Công ty cho thuê tài chính II – Cần Thơ ta tiến hành phân tích 4 chỉ tiêu: doanh số cho thuê, doanh số thu nợ, dư nợ và nợ quá hạn.
4.1.2.1 Doanh số cho thuê
Dựa vào bảng số liệu ta thấy hầu hết doanh số cho thuê của Công ty chỉ tập trung vào cho thuê trung hạn chứ không có dài hạn đây cũng chính là nhược điểm của Công ty. Nếu như tăng cường cho thuê dài hạn thì Công ty sẽ thu hút được nhiều khách hàng hơn và doanh số cho thuê cũng sẽ tăng lên đáng kể, nhưng để làm được điều này thì đòi hỏi Công ty phải có một lượng vốn cao hơn, trong khi lúc này thì nguồn vốn của Công ty gần như không còn đủ để đáp ứng hoạt động cho thuê trung hạn. Do đó vấn đề ở đây là nguồn vốn trong khi nhu cầu của nền kinh tế thì càng nhiều, số lượng các doanh nghiệp thành lập ngày một tăng mà Công ty thì chưa thể đáp ứng được nhu cầu này, chính điều này đã làm hạn chế sự phát triển của Công ty.
Ta thấy doanh số cho thuê năm 2005 đạt 160.625 triệu đồng, đến năm 2006 doanh số này tăng lên tăng lên 175.794 triệu đồng tương ứng với 9,44% so với năm 2005 điều này chứng tỏ hoạt động cho thuê của Công ty ngày càng có sự cải thiện tốt. Và đến năm 2007 doanh số cho thuê giảm nhẹ so với năm 2006 đạt 171.966 triệu đồng giảm 2,18%, nguyên nhân là do trong năm 2007 số hợp đồng ký được với khách hàng giảm 17 hợp đồng so với năm 2006 nên doanh số cho thuê giảm.
Bảng 3: TÌNH HÌNH SỬ DỤNG VỐN QUA BA NĂM (2005 – 2007)
CỦA CÔNG TY CHO THUÊ TÀI CHÍNH II – CẦN THƠ
ĐVT: Triệu VNĐ
CHỈ TIÊU
2005
2006
2007
CHÊNH LỆCH
2006 & 2005
CHÊNH LỆCH 2007 & 2006
Số tiền
Tỷ lệ (%)
Số tiền
Tỷ lệ (%)
Doanh số cho thuê
160.625
175.794
171.966
15.169
9,44
(3.828)
(2,18)
Trung hạn
160.625
175.794
171.966
15.169
9,44
(3.828)
(2,18)
Dài hạn
-
-
-
-
-
-
-
Doanh số thu nợ
60.576
97.390
110.420
36.814
60,77
13.030
13,38
Trung hạn
60.576
97.390
110.420
36.814
60,77
13.030
13,38
Dài hạn
-
-
-
-
-
-
-
Dư nợ
100.049
178.453
239.999
78.404
78,37
61.546
34,45
Trung hạn
100.049
178.453
239.999
78.404
78,37
61.546
34,45
Dài hạn
-
-
-
-
-
-
-
Nợ quá hạn
889
3.346
4.297
2.457
276,35
9.51
28,42
Trung hạn
889
3346
4297
2457
276.35
951
28,42
Dài hạn
-
-
-
( Nguồn: Công ty cho thuê tài chính II – Cần Thơ)
4.1.2.2 Doanh số thu nợ
Thông qua bảng số liệu ta thấy doanh số thu nợ của Công ty cũng tăng liên tục qua các năm, tốc độ tăng của doanh số thu nợ cao hơn tốc độ tăng của doanh số cho thuê. Năm 2006 doanh số này tăng 36.814 triệu đồng tương ứng 60,77% so với năm 2005, và năm 2007 đạt 110.420 triệu đồng ứng với tỷ lệ tăng 13,38% so với năm 2006. Tuy tốc độ tăng có hơi giảm so với năm 2006 một phần cũng do doanh số cho thuê trong năm này giảm nhẹ, nhưng điều này cũng chứng tỏ được khả năng của Công ty trong lĩnh vực thu hồi công nợ, các cán bộ tín dụng của Công ty luôn theo dõi quá trình trả nợ của khách hàng, tiến hành phân loại khách hàng giúp cho việc xử lý nợ kịp thời, nếu thấy khả năng trả nợ của khách hàng kém thì Công ty tiến hành thu hồi tài sản tránh thất thoát. Công ty luôn tạo mọi điều kiện thuận lợi cho khách hàng của mình có thể giao dịch với Công ty thông qua giao dịch đảm bảo giúp khách hàng tin tưởng Công ty hơn. Vì vậy hoạt động thu nợ của Công ty luôn đạt yêu cầu trong những năm qua.
4.1.2.3 Dư nợ
Thông qua bảng số liệu ta thấy dư nợ năm 2006 tăng 78.404 triệu đồng ứng với tỷ lệ 78,37% cho thấy được qui mô hoạt động của Công ty ngày càng đ
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status