Một số giải pháp hoàn thiện công tác quản lý chất lượng tại Công ty Hữu nghị Đà Nẵng - pdf 12

Download Chuyên đề Một số giải pháp hoàn thiện công tác quản lý chất lượng tại Công ty Hữu nghị Đà Nẵng miễn phí



MỤC LỤC
Trang
Lời nói đầu 1
PHẦN I. CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA ĐỀ TÀI
I. Một số khái niệm cơ bản về chất lượng sản phẩm 2
1. Khái niệm về sản phẩm 2
2. Khái niệm về chất lượng 2
3. Vai trò của hệ thống chất lượng trong hoạt động kinh doanh 3
II. Quản lý chất lượng 4
1. Khái niệm về quản lý chất lượng 4
2. Các nội dung chính của quản trị chất lượng 6
3. Các nguyên tắc cơ bản của quản lý chất lượng 7
4. Các công cụ kiểm soát quá trình bằng thống kê 9
 
PHẦN II.
TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH VÀ THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG TẠI CÔNG TY HỮU NGHỊ ĐÀ NẴNG
I. Giới thiệu công ty Hữu Nghị Đà Nẵng 17
1. Lịch sử hình thành và phát triển 17
2. Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của công ty 18
3. Cơ cấu tổ chức của Công ty Hữu Nghị Đà Nẵng 20
4. Đặc điểm nguồn lực kinh doanh 24
II. Đặc điểm tài chính của công ty 27
1. Bảng tổng kết tài sản của công ty 27
2. Một số chỉ tiêu đánh giá tình hình kinh doanh của công ty trong
thời gian qua 29
3. Kết quả hoạt động kinh doanh XNK của công ty 30
4. Đặc điểm tổ chức sản xuất và quy trình công nghệ 31
III. Công tác quản lý chất lượng và thực trạng một số nhân tố ảnh hưởng đếnchất lượng tại Công ty Hữu Nghị Đà Nẵng 34
1. Quy trình công nghệ 34
2. Thực trạng chất lượng sản phẩm lỗi được thống kê qua 3 năm 2001,
2002, 2003 35
3. Thực trạng công tác quản lý chất lượng tại phân xưởng 36
 
PHẦN III.
GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG
TẠI CÔNG TY HỮU NGHỊ ĐÀ NẴNG
I. Các tiền đề và điều kiện cho việc hoàn thiện công tác quản lý chất lượng
tại công ty Hữu Nghị Đà Nẵng 39
1. Mục tiêu công ty 39
2. Tầm quan trọng của việc nâng cao công tác quản lý chất lượng 39
3. Phạm vi nghiên cứu của đề tài 40
II. Xây dựng giải pháp nhằm kiểm soát chất lượng tại công ty 41
1. Phân tích giá thành chế biến sản phẩm 41
2. Biểu đồ Parato và biểu đồ nhân quả để tìm nguyên nhân sai lỗi trên
khâu may 47
4. Một số biện pháp hỗ trợ 55
 
Kết luận 58
 
 


/tai-lieu/de-tai-ung-dung-tren-liketly-29934/
++ Ai muốn tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho!

Tóm tắt nội dung:

cách độc lập, không chồng chéo nên có thể giải quyết vấn đề một cách nhanh chóng.
Thông tin được thu thập từ cấp dưới được sàn lọc, đánh giá sau đó mới được chuyển đến cho bộ phận có liên quan.
* Nhược điểm:
Cơ cấu còn cồng kềnh, làm chậm quá trình trao đổi thông tin tăng chi phí trong thiết bị, công cụ văn phòng.
Thiếu linh hoạt cho việc ra các quyết định.
3.2. Chức năng , nhiệm vụ, quyền hạn của các phòng ban:
a. Giám đốc:
Điều hành toàn bộ hoạt động sản xuất kinh doanh, xuất nhập khẩu theo kế hoạch, hợp đồng thông qua các trợ lý của mình.
Có quyền bổ nhiệm và bãi nhiệm các chức danh trong công ty và phải chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật và Nhà nước.
Điều hành và xây dựng cơ sở thực hiện việc sản xuất sản phẩm thông qua hệ thống quản lý chất lượng quốc tế ISO 9002 nhằm tăng cường sức cạnh tranh của sản phẩm trên thị trường.
b. Phó giám đốc công ty:
Được giám đốc uỷ quyền điều hành trực tiếp mọi hoạt động sản xuất kinh doanh xuất nhập khẩu và tham mưu cho giám đốc công ty về hoạt động tài chính, sản xuất, nhân sự tại mỗi xí nghiệp trực tiếp chỉ đạo.
Thường xuyên báo cáo kết quả của quá trình sản xuất kinh doanh và xuất nhập khẩu cho giám đốc.
Trong trường hợp đi vắng sẽ phải làm giấy uỷ quyền nếu không làm giấy uỷ quyền thì coi như bàn giao lại quyền hạn cho giám đốc.
Có quyền tự dàm phán với khách hàng, duyệt các chi phí quản lý sản xuất trên cơ sở phải đảm bảo cân đối thu chi tại mỗi xí nghiệp.
Trong quá trình điều hành mọi hoạt động sản xuất kinh doanh nếu thấy có vấn đề cần thay đổi hay bổ sung thì có quyền bãi nhiệm, bổ nhiệm. Trong trường hợp không thuộc lĩnh vực của mình thì có quyền yêu cầu giám đốc xem xét và giải quyết.
c. Phòng tổ chức - hành chính - bảo vệ:
Chịu trách nhiệm trước ban giám đốc về quá trình hoạt động tổ chức hành chính tham mưu cho giám đốc về việc tuyển dụng nhân sự đào tạo và hướng họ vào những vị trí cụ thể như : công nhân, bảo vệ nhân viên các phòng , ban...
Phải tính toán một cách cụ thể và hợp lý về chính sách tiền lương trả cho người lao động một cách rõ ràng và hợp lý dựa trên những quy tắc của Nhà nước và công ty.
Có quyền triển khai kế hoạch tuyển dụng nhân viên và đào tạo họ để phù hợp với thực tế.
Có quyền yêu cầu ban giám đốc tạm hoãn hay ngừng quá trình sản xuất kinh doanh nếu như mặt bằng sản xuất không đáp ứng được an toàn cho công nhân và công tác phòng cháy chữa cháy.
Lập kế hoạch khen thưởng, thi đua tạo đà cho hoạt động sản xuất của doanh nghiệp.
d. Phòng kế toán - tài vụ:
Tổ chức và hạch toán kinh doanh một cách thống nhất giữa các xí nghiệp trên toàn công ty.
Duyệt quyết toán theo quy định cho các đơn vị trực thuộc.
Thực hiện các nghĩa vụ của công ty đối với Nhà nước.
Theo dõi các khoản nợ, vốn, tiền và hàng hóa một cách rõ ràng và thường xuyên để tham mưu cho giám đốc công ty.
Lập báo cáo tổng hợp các kết quả tài chính của công ty.
e. Phòng sản xuất kinh doanh:
Điều tra và nghiên cứu thị trường mà sản phẩm của công ty đang lưu hành nhằm mục đích thoả mãn các yêu cầu của khách hàng.
Xây dựng các kế hoạch sản xuất trong năm qua đó lập kế hoạch mua vật tư, thiết bị, nguyên vật liệu trong và ngoài nước.
Có quyền liên hệ với các đối tác trong cũng như ngoài nước để ký kết hợp đồng.
Tham mưu cho ban giám đốc công ty về việc xây dựng kế hoạch sản xuất kinh doanh với mục đích làm cho hoạt động sản xuất kinh doanh đạt hiệu quả cao nhất.
f. Phòng xuất nhập khẩu:
Báo cáo cho ban giám đốc công ty về việc thực hiện các công tác như: lập hợp đồng xuất nhập - mở L/C nhập, kiểm tra đối chiếu L/C xuất với ngày dự kiến xuất hàng từ phòng sản xuất kinh doanh làm thủ tục xuất hàng với hải quan. Lập chứng từ thanh toán, triển khaivà theo dõi quá trình xuất và nhập khẩu hàng hóa tại công ty.
Phải thiết lập và triển khai các tài liệu, chứng từ xuất nhập khẩu cho phòng kế toán tài vụ.
Phối hợp chặt chẽ với các phòng ban và đặc biệt là phòng kinh doanh để đảm bảo an toàn cho khách hàng sản xuất. Kế hoạch xuất nhập khẩu chính xác phù hợp với các hợp đồng tránh những sự cố đáng tiếc có thể xảy ra.
Tham mưu cho ban giám đốc và phòng kinh doanh về việc lựa chọn đánh giá nhà cung cấp và đối tác.
g. Phòng quản lý thiết bị, đầu tư , môi trường:
Xây dựng các phương án an toàn lao động, máy móc thiết bị, nhà xưởng, lập kế hoạch hiện đại hoá thiết bị, và sửa chữa bảo quản thiết bị.
Tham mưu cho ban giám đốc về chọn các thiết bị phù hợp với điều kiện thực tế tạiđơn vị và nguồn lực hiện có tại công ty.
Phối hợp các công việc như cải thiện môi trường làm việc cho người lao động, sao cho người lao động được làm việc trong một môi trường an toàn, đảm bảo sức khoẻ.
h. Giám đốc xí nghiệp:
Tổ chức và điều hành các hoạt động sản xuất kinh doanh theo một kế hoạch cụ thể của công ty giao cho. Đề xuất lên ban giám đốc công ty để bổ sung nguồn lực đảm bảo thực hiện sản xuất, hoàn thành kế hoạch và mở rộng sản xuất.
Báo cáo theo kỳ kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của đơn vị mình lên giám đốc công ty.
Tự điều động và sắp xếp máy móc, trang thiết bị cũng như con người một cách phù hợp nhất nhằm đảm bảo thực hiện tốt kế hoạch ở trên giao.
4. Đặc điểm nguồn lực kinh doanh:
4.1. Đặc điểm về lao động của công ty Hữu Nghị Đà Nẵng:
a. Bảng cơ cấu lao động qua các năm:
Bảng 2
TT
Chỉ tiêu
2001
Tỷ trọng %
2002
Tỷ trọng %
2003
Tỷ trọng %
A
Lao động trực tiếp
2598
88,06
2598
88,4
2600
88,5
B
Lao động gián tiếp
352
11,9
342
11,6
336
11,4
1
NVQL kinh tế
102
3,45
102
3,46
101
3,4
2
NVQL kỹ thuật
180
6,1
180
6,1
180
6,1
3
Bảo vệ
33
1,1
27
0,9
24
0,8
4
Y tế
8
0,2
8
0,27
8
0,27
5
CN bộ phận khác
29
0,9
25
0,85
23
0,78
C
Tổng lao động
2950
100
2940
100
2936
100
Bảng phân công lao động theo mức độ đào tạo.
Bảng 3
Chỉ tiêu
2001
2002
2003
Sl
%
Sl
%
Sl
%
Đại học
140
35,9
140
36,97
140
36
Trung cấp
120
30,77
119
30,75
121
31,1
Sơ cấp
130
33,33
128
33,08
128
32,9
Tổng số
390
100
317
100
389
100
Bảng phân công lao động theo giới tính
Chỉ tiêu
2001
2002
2003
Sl
%
Sl
%
Sl
%
Tổng lao động
2950
100
2940
100
2936
100
Lao động nữ
2263
76,7
2248
76,4
2224
75,7
Lao động nam
687
23,2
692
23,5
712
24,3
Lao động là một yếu tố cực kỳ quan trọng không thể thiếu được đối với bất kỳ doanh nghiệp nào. Nó ảnh hưởng trực tiếp đến năng suất lao động và kết quả hoạt động kinh doanh của công ty. Do đặc thù của ngành nghề sản xuất mà lao động ở đây óc tuổi đời nhỏ đây là một thế mạnh mà công ty đã và đang tiếp tục phát huy khả năng của họ.
Tuy nhiên, đối với một số lượng lao động lớn khi bắt đầu vào làm việc thực tế tại công ty thì qua một thời gian nhất định đào tạo lại thì mới có thể đáp ứng được.
Vì đây là ngành may mặc do đó lực lượng lao động nữ chiếm 75% trở lên. Trong đó lao động nữ mang theo những khó khăn và thu
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status