Thực trạng và một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế hoạch hoá nguồn nhân lực tại Công ty Cổ phần Tràng An - pdf 12

Download Chuyên đề Thực trạng và một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế hoạch hoá nguồn nhân lực tại Công ty Cổ phần Tràng An miễn phí



MỤC LỤC
 
LỜI NÓI ĐẦU
Chương 1:
Sự cần thiết phải hoàn thiện công tác KHH NNL trong các DN 1
1.1 Các khái niệm cơ bản
1.2 KHH NNL trong doanh nghiệp 1
1.2.1 Căn cứ KHH NNL
1.2.2 Các phương pháp KHH NNL 5
1.2.3 Đánh giá thực trạng công tác KHH NNL 10
1.2.4 Vai trò của công tác KHH NNL
1.3 Các nhân tố ảnh hưởng tới công tác KHH NNL 12
1.3.1 Các nhân tố thuộc môi trường bên trong
1.3.2 Các nhân tố thuộc môi trường bên ngoài
1.4 Sự cần thiết phải hoàn thiện công tác KHH NNL ở CTy CP Tràng An 14
Chương 2
Phân tích thực trạng công tác KHH NNL ở CTy CP Tràng An 14
2.1 Khái quát chung
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển
2.1.2 Những đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh 15
2.1.3 Hệ thống tổ chức bộ máy 26
2.1.4 Một số kết quả đạt được
2.2 Phân tích thực trạng công tác KHH NNL 30
2.2.1 Những yếu tố ảnh hưởng
2.2.2 Thực trạng biến động nhân sự của CTy trong những năm gần đây 33
2.2.3 Thực trạng công tá KHH NNNL 39
Chương 3
Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác KHH NNL 48
3.1 Đề xuất với CTy
3.2 Đề xuất về công tác KHH NNL của công ty 49
Kết luận
Tài liệu tham khảo
 
 


/tai-lieu/de-tai-ung-dung-tren-liketly-29946/
++ Ai muốn tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho!

Tóm tắt nội dung:

ác yếu tố đầu vào:
a. Đặc điểm về vốn:
Khi chưa tiến hành cổ phần hoá nguồn vốn của công ty chủ yếu là vốn Nhà nước, sau khi tiến hành cổ phần hoá vốn và nguồn vốn của Công ty có nhiều thay đổi:
Vốn điều lệ của Công ty là: 22.200.000.000 VNĐ. Trong đó:
Bảng 1 : cơ cấu vốn của công ty:
Cơ cấu vốn
Giá trị ( VNĐ)
Tỷ lệ ( % )
Vốn nhà nước
11.330.500.000
51,04%
Vốn cổ đông
10.869.500.000
48,96%
Số vốn điều lệ của công ty được chia thành 222.000 cổ phần, giá trị mỗi cổ phần là: 100.000 VNĐ. Số vốn điều lệ điều chỉnh theo nhu cầu sản xuất kinh doanh và tình hình tài chính của Công ty. Việc điều chỉnh này do hội đồng cổ đông quyết định trên cơ sở của Hội đồng quản trị công ty và theo quy định của pháp luật, công ty chỉ được sử dụng vào mục đích kinh doanh theo Luật quy định.
b. Đặc điểm về lao động:
Bảng 2 : Cơ cấu lao động phân theo giới và trình độ đào tạo
STT
chỉ tiêu
Năm
2005
2006
2007
SL
%
SL
%
SL
%
1
Tổng số lao động
452
100
508
100
650
100
Lao động nữ
288
63.7
353
69.48
432
66.46
Lao động nam
164
36.3
155
30.52
218
33.54
2
Phân loại theo trình độ đào tạo
Thạc sỹ, kỹ sủ, cử nhân
50
11.06
53
10.43
56
8.61
Cao đẳng, trung cấp
35
7.7
38
7.48
40
6.15
Công nhân kỹ thuật
245
54.2
296
58.26
320
49.2
Lao động phổ thông
122
26.5
121
23.83
234
36.04
Nhận xét : Lao động của công ty đang ngày càng tăng. Trong đó do tính chất đặc thù nên phần lớn lao động chủ yếu tại công ty là lao động nữ ( chiếm tỷ lệ khá cao năm 2005 là: 63,7%: năm 2006 là: 69,48% ; năm 2007 là: 66,46% trên tỷ trọng lao động toàn công ty). Tỷ lệ lao động có trình độ chuyên môn cao như: thạc sỹ, kỹ sư, cử nhân chiếm tỷ trọng tương đối cao so với trình độ cao đẳng, trung cấp. Bên cạnh đó lao động có trình độ công nhân kỹ thuật và lao động phổ thông chiếm tỷ lệ trên 70% tổng số lao động. Điều này góp phần to lớn, tạo điệu kiện thuận lợi cho sự phát triển lớn mạnh của cộng ty.
c. Đặc điểm về máy móc trang thiết bị:
Từ khi cổ phần hóa, số máy móc, thiết bị của công ty đã lên tới hàng trăm chiếc lớn, nhỏ. Để phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh, công ty đã đầu tư khá lớn, nhập về một số máy móc hiện đại , có những dây chuyền bánh đường khép kín . Máy móc đưa về được tiến hành chế thử, đảm bảo sử dụng tối đa công suất máy, nhưng vẫn đảm bảo an toàn đối với người sử dụng
Bảng 3 : Một số trang thiết bị sản xuất chính
STT
Tên máy
Kí hiệu và năng suất sử dụng
Số lượng
Năm chế tạo
Nước chế tạo
Năm sử dụng
1
Nồi hoà đường liên tục
CMA.2
800Kg/h
3
1975-1980
Ba lan
1996
2
Nồi nấu chân không liên tục
CWA.19A
800Kg/h
4
1975
Ba lan
1991
3
Dây chuyền định hình kẹo cứng
STRADA.700
700Kg/h
1
1975
Đức
1996
4
Dây chuyền định hình kẹo mềm
LA
1640cái/phút
4
1975
Việt Nam
1975
5
Dây chuyền kẹo LoLy
FS
600 cái/phút
1
1996
Hà Lan
1996
6
Máy định lượng và đóng kẹo
40 túi/phút
1
1995
Italia
1995
7
Máy nhào trộn
TL.364
50Kg /mẻ
2
1997
Hà Lan
2000
Cùng với những thiết bị mới nhập, công ty còn đang sử dụng nhiều loại máy khác như: Máy đùn Snack, máy nướng bánh quế, bánh Pháp.
Với lượng trang thiết bị trên có thể đáp ứng đủ nhu cầu sản xuất của công ty trong quá trình cổ phần hoá.
d. Đặc điểm về quy trình công nghệ:
Hầu hết các sản phẩm của công ty cổ phần Tràng An đều được sản xuất theo những công nghệ phù hợp trên những dây chuyền hiện đại ngoại nhập. Quy trình sản xuất một số loaị sản phẩm chính như sau:
Cán
Sơ chế nguyên phụ liệu
Trộn nhào
Định hình
Nướng
Vận chuyển
Vô thùng
Đóng bao bì
Đóng túi nhỏ
Chọn nhặt
Sơ đồ : Quy trình sản xuất kẹo hương cốm:
Sơ chế phụ lliệu
Hoà trộn đường
Cô, khuấy trộn
Làm nguội
Quật kẹo
Kho
Vào thùng
Đóng hộp
Đóng gói
Vận hành
Cân, kiểm tra sản phẩm bánh trần
Nhận xét:
Qua sơ đồ ta thấy:
Quy trình công nghệ sản xuất mỗi loại mặt hàng là khác nhau, nhưng luôn có một trật tự nhất định để dây chuyền sản xuất thực hiện liên tục, có hiệu quả. Ở mỗi công đoạn đều được bố trí số lượng công nhân hợp lý, thực hiện đúng nhiệm vụ đượ giao rõ ràng. Sau mỗi ca làm việc, công nhân công nghệ, công nhân phụ trợ đều phải kiểm tra lại quá trình hoạt động của máy móc , thiết bị và vệ sinh công nghiệp trong phạm vi mà mình đảm nhiệm. Vì vậy, những yêu cầu đặt ra đối với công nhân là rất khắt khe, không những đảm nhận công việc được giao mà còn đòi hỏi phải có khả năng tính toán, phát hiên và xử lý kịp thời những trục trặc của máy móc thiết bị. Có như vậy, sự kết hợp giữa con người và máy móc mới mang lại hiệu quả tối ưu trong quá trình sản xuất.
2.1.2.3 Đặc điểm về quản lý tiền lương công ty
Căn cứ vào VB 4320/LĐTBXH- TL ngày 29/12/1998 của Bộ lao động Thương Xã Hội về việc xây dựng quy chế trả lương. Căn cứ thực tế tổ chức sản xuất kinh doanh, tổ chức lao động của Công ty, ban hành quy chế trả lương cho CBCNV phù hợp với quy định của pháp luật lao động.
a. Hạng và thang bảng lương của Công ty:
Công ty được công nhân là Doanh nghiệp hạng 2 tương ứng với quy mô và tình hình sản xuất hiện tại
Công ty sử dụng thang bảng lương do Nhà nước quy định kèm theo NĐ 26/CP ( ngày 23/05/1993), cụ thể là:
+) Cán bộ Khối văn phòng, áp dụng thang lương viên chức chuyên môn nghiệp vụ, thừa hành phục vụ 12 bậc.
+) Công nhân công nghệ các phân xưởng, áp dụng thang bàng lương A 15 của công nhân ngành chế biến lương thực , thực phẩm.Gồm 3 nhóm lương tương ứng với mức độ phức tạp công việc khác nhau:
NhómI: là HSL công nhân đóng gói, công nhân thực phẩm
NhómII: là HSL công nhân đứng máy
Nhóm III; là HSL công nhân nấu, đun kẹo
Bảng lương A1 áp dụng trả lương cho công nhân phân xưởng nhiệt
Bảng lương A2 được áp dụng trả lương cho công nhân phân xưởng cơ nhiệt
Bảng lương B14 áp dụng cho công nhân vận chuyển, bốc xếp.
Bảng lương B15 áp dụng cho công nhân lái xe/
b. Phụ cấp lương:
Có rất nhiều loại phụ cấp khác nhau phù hợp với mỗi nghành, nghề Nhà nước quy định, cở công ty áp dụng một số loại phụ cấp sau:
Phụ cấp chức vụ:
trưởng phòng, quản đốc: hệ số 0,3
Phó phòng: hệ số 0,2
Trưởng ca, đốc công: hế số 0,15
Tổ trưởng sản xuất: hệ số 0,1
Tổ trưởng gói, đóng túi: hệ số 0,07
Căn cứ vào kết quả sản xuất kinh doanh của công ty hàng tháng , Giám đốc quyết định số lượng phụ cấp chực vụ có được nhân vói hệ số công ty hay không.
+ Tổng Giám đốc: Chủ tịch hội đồng quản trị
+ Chủ tịch công đoàn: Phó chủ tịch hội đồng
+ Trưởng phòng Kế hoạch lao động: Uỷ viên
+ Trưởng phòng Tổ chức nhân sự: Uỷ viên
+ Trưởng phòng kế toán tài vụ: Uỷ viên
c. Nguồn để trả lương:
Quỹ lương xác định theo đơn giá thực duyệt, căn cứ vào kết quả sản xuất kinh doanh, dịch vụ và xây dựng cơ bản, định mức lao động và các chế độ Nhà nước quy định về tiền lương để giao cho Doanh nghiệp.
_ Quỹ tiền lương được bổ sung theo chế độ Nhà nước như: chế độ phụ cấp, chế độ nghỉ, phép, tết,nghỉ việc riêng được hưởng lương, chế độ làm thêm gi
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status