Cải thiện công tác trả lương tại Công ty May và Quảng cáo Việt - pdf 12

Download Luận văn Cải thiện công tác trả lương tại Công ty May và Quảng cáo Việt miễn phí



MỤC LỤC
 
LỜI NÓI ĐẦU 1
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TIỀN LƯƠNG VÀ CÔNG TÁC TRẢ LƯƠNG TRONG DOANH NGHIỆP 3
1.1.Tiền lương trong doanh nghiệp : 3
1.1.1.1. Một số khái niệm về tiền lương : 3
1.1.1.2. Bản chất của tiền lương: 6
1.1.2.Các chức năng của tiền lương: 7
1.1.2.1. Chức năng thước đo giá trị: 7
1.1.2.2. Chức năng tái sản xuất sức lao động: 8
1.1.2.3. Chức năng kích thích lợi ích vất chất đối với người lao động: 8
1.1.2.4. Chức năng bảo hiểm tích luỹ: 9
1.1.2.5. Chức năng xã hội: 9
1.1.3. Các hình thức trả lương: 9
1.1.3.1. Hình thức trả lương theo thời gian: 9
1.1.3.2. Trả lương theo năng suất lao động: 10
1.1.4. Vai trò của tiền lương trong doanh nghiệp: 14
1.2. Chính sách tiền lương trong doanh nghiệp: 15
1.2.1. Mục đích và yêu cầu của chính sách tiền lương trong doanh nghiệp: 15
1.2.1.1. Mục đích của chính sách tiền lương trong doanh nghiệp: 15
1.2.1.2. Yêu cầu của chính sách tiền lương: 15
1.2.2. Các căn cứ xây dựng chính sách tiền lương: 17
1.2.2.1. Những quy định của Nhà nước: 17
1.2.2.2. Chiến lược phát triển của doanh nghiệp: 17
1.2.2.3. Hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp: 17
1.2.2.4. Thị trường lao động: 18
1.2.3.Các nội dung cơ bản của chính sách tiền lương: 18
1.2.3.1. Mức lương tối thiểu: 18
1.2.3.2. Hệ thống thang bảng lương của doanh nghiệp: 20
1.2.3.3. Quy chế trả lương trong doanh nghiệp: 21
1.3. Tổ chức công tác trả lương trong doanh nghiệp: 22
1.3.1. Đánh giá thành tích của nhân viên: 22
1.3.1.1. Xây dựng hệ thống đánh giá thành tích công tác của nhân viên: 22
1.3.1.2. Tổ chức đánh giá thành tích của nhân viên: 23
1.3.2. Tổ chức công tác tính lương cho nhân viên: 24
1.3.3. Tổ chức công tác phát lương cho nhân viên: 28
1.4. Các nhân tố ảnh hưởng và sự cần thiết phải cải thiện công tác trả lương trong các doanh nghiệp: 29
1.4.1. Các nhân tố ảnh hưởng đến việc trả lương trong các doanh nghiệp: 29
1.4.1.1. Các nhân tố khách quan ảnh hưởng đến việc trả lương trong các doanh nghiệp: 29
1.4.1.2. Các nhân tố chủ quan ảnh hưởng đến việc trả lương trong các doanh nghiệp: 31
1.4.2. Sự cần thiết phải cải thiện công tác trả lương trong các doanh nghiệp trong giai đoạn hiện nay: 34
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC TRẢ LƯƠNG TẠI CÔNG TY MAY VÀ QUẢNG CÁO VIỆT 36
2.1. Khái quát chung về Công ty May và Quảng cáo Việt: 36
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty May và Quảng cáo Việt: 36
2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của công ty: 37
2.1.2.1. Chức năng của công ty : 37
2.1.2.2. Nhiệm vụ của công ty: 38
2.1.3. Cơ cấu bộ máy của công ty: 39
2.1.3.1. Cơ cấu bộ máy của công ty: 39
2.1.3.2. Chức năng, nhiệm vụ của các bộ phận trong doanh nghiệp: 39
2.1.4. Đặc điểm hoạt động kinh doanh của công ty trong thời gian qua: 41
2.1.4.1. Đặc điểm về nghành nghề kinh doanh của công ty: 41
2.1.4.2. Đặc điểm về mặt hàng kinh doanh của công ty: 42
2.1.4.3. Đặc điểm về thị trường kinh doanh của công ty: 42
2.1.4.4. Đặc điểm về công nghệ kinh doanh của công ty: 43
2.1.5. Môi trường kinh doanh của công ty: 43
2.1.5.1. Môi trường kinh doanh bên ngoài: 43
2.1.5.2. Môi trường kinh doanh bên trong: 45
2.2. Phân tích và đánh giá tình hình sử dụng lao động và quỹ lương tại Công ty May và Quảng cáo việt : 50
2.2.1.Phân tích tình hình sử dụng lao động tại Công ty May và Quảng cáo Việt : 50
2.2.2. Phân tích và đánh giá tình hình sử dụng quỹ lương tại doanh nghiệp: 52
2.3. Phân tích và đánh giá công tác tiền lương của Công ty May và Quảng cáo việt: 54
2.3.1. Các hình thức trả lương đang được áp dụng tại Công ty May và Quảng cáo Việt: 54
2.3.1.1.Hình thức trả lương theo thời gian : 54
2.3.1.2.Hình thức trả lương sản phẩm gián tiếp: 56
2.3.1.3.Hình thức trả lương khoán sản phẩm tập thể: 56
2.3.2. Phân tích và đánh giá chính sách tiền lương của Công ty May và Quảng cáo Việt : 57
2.3.2.1. Phân tích và đánh giá mức lương tối thiểu áp dụng tại công ty : 57
2.3.2.2. Phân tích và đánh giá hệ thống thang bảng lương hiện hành tại Công ty May và Quảng cáo Việt : 58
2.3.2.3. Phân tích và đánh giá quy chế trả lương của Công ty May và Quảng cáo Việt : 60
2.3.3.Phân tích và đánh giá công tác trả lương tại Công ty May và Quảng cáo Việt: 62
2.3.3.1.Đối với công tác đánh giá thành tích của nhân viên tại công ty: 62
2.3.3.2.Đối với công tác tính lương cho nhân viên tại công ty: 64
2.3.3.3.Đối với công tác phát lương tại công ty: 74
2.5. Đánh giá chung về công tác trả lương tại Công ty May và Quảng cáo Việt : 76
2.5.1. Những thành tựu đã đạt được : 76
2.5.2. Những hạn chế: 78
2.5.3. Nguyên nhân: 79
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM CẢI THIỆN CÔNG TÁC TRẢ LƯƠNG TẠI CÔNG TY MAY VÀ QUẢNG CÁO VIỆT 81
3.1. Mục tiêu, Phương hướng phát triển Công ty May và Quảng cáo Việt từ nay đến 2010: 81
3.1.1. Mục tiêu tổng quát: 81
3.1.2. Mục tiêu cụ thể: 82
3.1.2.1.Lĩnh vực xuất nhập khẩu: 82
3.1.2.2.Lĩnh vực đầu tư tài chính: 82
3.1.2.3. Lĩnh vực quảng cáo : 83
3.1.2.4.Nhu cầu vốn đầu tư phát triển: 83
3.1.2.5.Cải thiện và nâng cao đời sống vật chất , tinh thần cho người lao động: 84
3.2. Một số giải pháp nhằm cải thiện công tác trả lương tại Công ty May và Quảng cáo Việt: 85
3.2.1. Các biện pháp nhằm hoàn thiện hình thức trả lương cho người lao động: 85
3.2.2. Các giải pháp nhằm cải thiện chính sách tiền lương: 87
3.2.2.1. Xây dựng tốt công tác định mức lao động: 87
3.2.2.2. Hoàn thiện quy chế trả lương 89
3.2.3. Các giải pháp nhằm cải thiện công tác tổ chức trả lương: 89
3.2.3.1.Điều chỉnh hệ thống tiêu chuẩn đánh giá thành tích đối với nhân viên: 89
3.2.3.2. Hoàn thiện công tác xác định đơn giá tiền lương: 90
3.2.4. Các giải pháp hỗ trợ cho công tác trả lương: 92
3.2.4.1.Nâng cao hiệu quả công tác phân tích công việc để làm cơ sở cho việc đánh giá thành tích của nhân viên: 92
3.2.4.2. Bố trí , sắp xếp lại lao động một cách hợp lý : 94
3.2.4.3. Hoàn thiện công tác thống kê , kiểm tra , nghiệm thu sản phẩm 96
3.2.5. Một số kiến nghị đối với nhà nước: 97
3.2.5.1. Kiềm chế lạm phát , bình ổn giá cả: 97
3.2.5.2. Tạo điều kiện cho doanh nghiệp vay vốn: 98
3.2.5.2. Một số kiến nghị khác : 99
KẾT LUẬN 100
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 101
 


/tai-lieu/de-tai-ung-dung-tren-liketly-30369/
++ Ai muốn tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho!

Tóm tắt nội dung:

của công ty đồng thời cũng góp phần nâng cao uy tín của công ty khi tham gia hợp tác với các doanh nghiệp khác.
Để đảm bảo chất lượng cho các sản phẩm được sản xuất ra thì hầu hết các nguyên liệu chính đều được nhập khẩu từ các nhà cung ứng có uy tín của Hàn Quốc, Đài Loan, Trung Quốc... Khi công ty có yêu cầu về nguyên liệu đặc biệt khi công ty có yêu cầu gấp để đáp ứng các hợp đồng lớn trong thời gian ngắn thì các nhà cung ứng của công ty đều đáp ứng kịp thời và đầy đủ.
Công ty May và Quảng cáo Việt hoạt động chủ yếu trong lĩnh vực may mặc - là lĩnh vực đang được nhà nước rất quan tâm và khuyến khích phát triển bởi một số lý do sau:
Thứ nhất, may mặc là một trong những ngành đem lại cho đất nước lượng ngoại tệ lớn vì vậy nó rất được nhà nước quan tâm và khuyến khích phát triển.
Thứ hai, lĩnh vực may mặc là lĩnh vực góp phần giải quyết được công ăn việc làm cho một số lượng lớn người lao động. Điều này có ý nghĩa rất lớn đối với chính sách lao động của nhà nước.
Bên cạnh những thuận lợi đã kể trên, công ty cũng gặp phải không ít những khó khăn như:
Thứ nhất, mặc dù đã thực hiện chế độ một cửa một con dấu song các thủ tục hành chính vẫn còn rườm rà gây nhiều khó khăn, trở ngại cho công ty
Thứ hai, tham gia trong lĩnh vực may mặc của Việt Nam còn có rất nhiều doanh nghiệp lớn như công ty may Việt Tiến, May 10, May Chiến Thắng... Hầu hết các công ty này đều là các công ty của nhà nước hoạt động lâu năm trên thị trường nên chiếm thị phần lớn ở thị trường trong nước và có rất nhiều kinh nghiệm trong việc xuất khẩu sản phẩm ra thị trường nước ngoài. Chính vì vậy họ đã thực sự trở thành đối thủ cạnh tranh lớn của công ty.
2.1.5.2. Môi trường kinh doanh bên trong:
Cùng với các yếu tố thuộc môi trường bên ngoài thì cũng có rất nhiều yếu tố thuộc về bản thân công ty tác động đến hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty trong những năm qua trong đó có những nhân tố chủ yếu như:
a. Về lao động:
Do hoạt động kinh doanh của công ty ngày càng phát triển nên quy mô sản xuất kinh doanh của công ty ngày càng được mở rộng. Để đáp ứng yêu cầu đó thì số công nhân viên của công ty cũng ngày càng tăng lên và cơ cấu công nhân viên của công ty cũng có sự thay đổi lớn qua các năm.
Không chỉ tăng lên về số lượng, chất lượng lao động của công ty cũng ngày càng được cải thiện. Điều này đã giúp công ty có thể hoàn thành được những đơn đặt hàng lớn trong một thời gian ngắn mà vẫn đảm bảo chất lượng sản phẩm giao cho khách hàng.
b. Về vốn và công nghệ sản xuất:
Ngay từ khi đi vào hoạt động số vốn đưa vào hoạt động kinh doanh của công ty là 1 tỷ đồng và số vốn này không ngừng tăng lên qua các năm:
Bảng 2 : Tình hình sử dụng vốn của công ty từ 2004 đến 2005
Đơn vị : triệu đồng
Chỉ tiêu
2004
2005
2006
So sánh 2004/2005
So sánh 2005/2006
Tuyệt đối
Tương đối(%)
Tuyệt đối
Tương đối(%)
Tổng số vốn
4.200
5.400
9.800
1.200
28,57
4.400
81,48
Vốn cố định
2.400
2.600
3.600
200
8,33
1.000
38,46
Vốn lưu động
1.800
2.800
6.200
1.000
55,56
3.400
121,43
(Nguồn: Phòng Kế toán Tài chính)
Từ bảng số liệu trên có thể thấy rằng: tổng số vốn nói chung của công ty tăng mạnh qua các năm. Năm 2005 tổng số vốn đưa vào hoạt động kinh doanh của công ty tăng 28,57% tương ứng với 1.200 triệu đồng so với năm 2004. Đặc biệt năm 2006 số vốn này đã tăng 81,48% so với năm 2005 tức là tăng 4.400 triệu đồng. Do luôn nhận được các đơn đặt hàng mới với số lượng lớn nên số vốn lưu động dùng để mua nguyên vật liệu tăng lên nhanh chóng. Số vốn cố định cũng tăng lên liên tục (tăng 38,46% so với năm 2005) và năm sau luôn cao hơn năm trước. Sở dĩ có điều này là do công ty đã đề ra chiến lược không ngừng đổi mới máy móc công nghệ nhằm nâng cao chất lượng sản phẩm. Chính vì vậy mà hiện nay Công ty May và Quảng cáo Việt đang sở hữu một hệ thống máy móc thiết bị rất hiện đại. Hầu hết các máy móc thiết bị của công ty đều được nhập khẩu từ các nước có nền công nghệ phát triển cao như: Nhật Bản, Hàn Quốc, Đài Loan...
c. Văn hoá doanh nghiệp:
Những thành công đã đạt được trong những năm qua của công ty có một nguyên nhân không nhỏ là nhờ vào môi trường văn hoá, tinh thần mà công ty đã tạo ra cho cán bộ công nhân viên trong công ty, ví dụ như:
Tổ chức cho người lao động mặc đồng phục khi làm việc tại công ty.
Tổ chức kỷ niệm ngày truyền thống của doanh nghiệp
Công ty đã xây dựng một phòng y tế với 2 bác sỹ để thường xuyên chăm sóc sức khoẻ cho người lao động và định kỳ kiểm tra sức khoẻ của người lao động.
Hàng năm tổ chức các buổi tham quan, nghỉ mát cho người lao động và gia đình của họ. v..v..
2.1.6. Một số kết quả hoạt động kinh doanh chủ yếu của công ty :
Do ngay từ khi mới thành lập công ty đã xác định thị trường nước ngoài là thị trường chính của công ty chính vì vậy thị trường đầu ra của công ty là tương đối rộng lớn.
Bảng 3 : Tình hình tiêu thụ hàng hoá của công ty
Đơn vị : Chiếc
Chỉ tiêu
2004
2005
2006
So sánh 2004/2005
So sánh 2005/2006
Tuyệt
đối
Tương đối(%)
Tương đối
Tuyệt đối(%)
SP nam
560.000
620.000
700.000
60.000
10,7
80.000
12,9
SP nữ
150.000
180.000
200.000
30.000
20
20.000
11,11
SP trẻ em
10.000
15.000
25.000
5.000
50
10.000
66,67
Tổng SP
720.000
815.000
925.000
95.000
13,19
90.000
11,04
(Nguồn: Phòng Kỹ Thuật)
Từ bảng số liệu trên có thể thấy rằng tình hình tiêu thụ sản phẩm của công ty trong những năm qua là khá tốt. Số lượng sản phẩm tiêu thụ hàng liên tục tăng lên qua các năm. Năm 2005 mức tiêu thụ sản phẩm của công ty tăng 13,19% so với năm 2006 tương ứng với 95.000 sản phẩm. Sở dĩ có được kết quả như vậy là nhờ tình hình tiêu thụ sản phẩm ở cả 3 nhóm khách hàng đều tăng lên trong đó tốc độ tăng ở khu vực trẻ em là lớn nhất. Tương tự như vậy, năm 2006 mức tiêu thụ sản phẩm tiếp tục tăng lên và tăng 13,49% tương ứng với 110.000 sản phẩm so với năm 2005.
Như đã nêu trên, mặc dù mới hoạt động trong một thời gian ngắn song nhờ có sự giúp đỡ của các chuyên gia Hàn Quốc lên việc xâm nhập vào các thị trường lớn trên thế giới của công ty là tương đối dễ dàng. Hầu hết các sản phẩm của công ty đều được các thị trường khó tính như Mỹ, Canada... chấp nhận.
Bảng 4: Tình hình tiêu thụ sản phẩm của công ty tại các thị trường
Đơn vị : Chiếc
Thị trường
2004
2005
2006
So sánh2004/2005
So sánh2005/2006
Tuyệt đối
Tương đối(%)
Tuyệt đối
Tương đối(%)
Mỹ
420.000
490.000
550.000
70.000
16,67
60.000
12,24
Châu Âu
240.000
260.000
300.000
20.000
8,33
40.000
15,38
Châu á
60.000
65.000
75.000
5.000
8,33
10.000
15,38
Tổng SP
720.000
815.000
925.000
95.000
13,19
110.000
13,49
( Nguồn: Phòng Xuất nhập khẩu )
Với sự nỗ lực của bản thân công ty cùng với những thuận lợi do môi trường kinh doanh mang lại, trong những năm qua hoạt động kinh doanh của công ty không ngừng phát triển.
Từ bảng 5 có thể thấy rằng kết quả kinh doanh của công ty liên tục tăng lên. Năm 2005 tổng lợi nhuận trước thuế tăng 52,72% tương ứng với...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status