Kế toán bàn giao công trình và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Xây Dựng Phú Thuận - pdf 12

Download Chuyên đề Kế toán bàn giao công trình và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Xây Dựng Phú Thuận miễn phí



MỤC LỤC
LÒI CẢM ƠN 01
LỜI MỞ ĐẦU 02
CHƯƠNG I : NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ KẾ TOÁN BÀN GIAO CÔNG TRÌNH XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH 03
1.1. Kế toán bàn giao công trình 03
1.1.1. Những vấn đề chung 03
1.1.2. Kế toán doanh thu công trình xây dựng 03
1.1.3. Phương pháp kế toán doanh thu bàn giao công trình 05
1.2. Kế toán tổng hợp về xác định kết quả kinh doanh 07
1.2.1. Kế toán doanh thu thuần 07
1.2.2. Kế toán giá vốn hàng hóa 08
1.2.3. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp 09
1.2.4. Kế toán doanh thu tài chính 11
1.2.5. Kế toán chi phí tài chính 12
1.2.6. Kế toán thu nhập khác 13
1.2.7. Kế toán chi phí khác 15
1.2.8. Kế toán xác định kết quả kinh doanh 15
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÀN GIAO CÔNG TRÌNH VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TAI CÔNG TY TNHH PHÚ THUẬN 17
2.1. Giới thiệu khái quát về công ty TNHH Phú Thuận 17
2.1.1. Qúa trình hình thành và phát triển của công ty TNHH Phú Thuận 17
2.1.2. Đăc điểm của tổ chức bộ máy quản lý 19
2.1.3. Phân tích khái quát tình hình tài chính và kết quả kinh doanh 22
2.1.4. Tổ chức kế toán tại công ty .26
2.2. Thực trạng công tác kế toán bàn giao công trình và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH XD Phú Thuận .30
2.2.1.Kế toán bàn giao công trình .30
 
2.2.2.Kế toán chi phí quản lí doanh nghiệp 38
2.2.3. Kế toán doanh thu tài chính .43
2.2.4. Kế toán chi phí tài chính .45
2.2.5. Kế toán xác định kết quả kinh doanh 47
2.3. Đánh giá chung thực trạng công tác kế toán tại Công ty TNHH XD Phú Thuận .59
2.3.1 Những mặt đạt được .59
2.3.1 Những mặt hạn chế .60
CHƯƠNG III : MỘT SỐ NHẬN XÉT VÀ BIỆN PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN THÀNH PHẨM TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH XD PHÚ THUẬN .62
3.1 Đánh giá chung về những mặt thuận lợi, khó khăn của công tác kế toán tại công ty .62
3.1.1 Thuận lợi .62
3.1.2 Khó khăn .63
3.1.3 Phương hướng và nhiệm vụ của công ty 63
3.2 Một số biện pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán tại công ty .64
KẾT LUẬN 66
TÀI LIỆU THAM KHẢO .67
 
 
 


/tai-lieu/de-tai-ung-dung-tren-liketly-30892/
++ Ai muốn tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho!

Tóm tắt nội dung:

san ủi mặt bằng
+Giai đoạn 2: Thi công phần móng gồm các công việc: Đào hố móng, san dọn mặt bằng hố móng, bê tông lót nền đá 4x6 cm, lắp đặt cốt thép móng, lắp đặt ván khuôn đế móng, tảng móng, đổ bê tông móng, xây móng đá chẻ, lắp dựng ván khuôn cốt thép giằng móng, lấp hố móng.
+Giai đoạn 3: Thi công phần thân gồm: thi công cột, ván khuôn cốt thép dầm sàn, đổ bê tông dầm sàn, xây tường bao che, lắp đặt vì kèo, xà gồ mái, lợp mái.
+Giai đoạn 4: Thi công phần hoàn thiện gồm: trát, ốp, bả, sơn, lát nền, trang trí.
+Giai đoạn 5 : Nghiệm thu, bàn giao và đưa công trình vào sử dụng.
2.1.3.Phân tích khái quát tình hình tài chính và kết quả kinh doanh
2.1.3.1.Phân tích khái quát tình hình tài chính
a ) Phân tích tình hình biến động tài sản:
Bảng1:
PHÂN TÍCH KẾT CẤU VÀ BIẾN ĐỘNG TÀI SẢN NĂM 2007-2008
ĐVT :VNĐ
Chỉ tiêu
Năm 2008
Năm 2007
Chênh lệch
Mức
Tỉ lệ
A . TSLĐ và Đầu tư ngắn hạn
35.525.799.517
28.389.247.814
7.136.551.703
25,14%
I . Tiền và các khoản tương đương tiền
1.391.006.571
467.883.005
923.123.566
197,30%
II.Các khoản phải thu
7.647.137,154
12.845.015.533
(5.197.878.379)
-40,47%
III . Hàng tồn kho
22.183.094.344
12.125.393.949
10.057.700.395
82,95%
IV. Tài sản lưu động
4.304.561.448
2.950.955.327
1.353.606.121
45,87%
B. TSCĐ và Đầu tư dài hạn
3.533.435.474
3.586.415.275
(52.979.801)
-1,48%
I . Tài sản cố định hữu hình
3.533.435.474
3.586.415.275
(52.979.801)
-1,48%
Tổng cộng tài sản
39.059.234.991
31.975.663.089
7.083.571.902
22,15%
Nhận xét :
Qua bảng phân tích kết cấu tài sản trong 2007 và 2008:
Tổng tài sản của công ty năm 2008 tăng so với năm 2007 là 7.083.571.902 tương ứng tăng 22,15%. Điều này chứng tỏ quy mô Tài sản của Công ty được mở rộng hơn so với năm trước. Trong đó:
Ø A. TSLĐ & ĐTNH: Năm 2008 tăng so với năm 2007 là 7.136.551.703 tương đương tăng 25,14% . Ngyên nhân của sự gia tăng này là do:
1. Tiền trong năm 2008 tăng so với năm 2007 là 923.123.566 tương ứng tăng 197,30%.
2. Các khoản phải thu năm 2008 giảm 5.197.878.379 tương đương giảm 40,47% so với năm 2007. Điều này chứng tỏ các khoản khách hàng thiếu nợ của công ty giảm so với năm 2007.
3. Hàng tồn kho: năm 2008 tăng so với năm 2007 là 10.057.700.395 tương đương tăng 85,92%. Sở dĩ hàng tồn kho trong năm 2008 tăng so với năm 2007là do giá nguyên vật liệu tồn kho và chi phí sản xuất kinh doanh trong năm 2008 tăng so với năm 2007.
4. TSLĐ khác: năm 2008 thì tăng so với năm 2007 là 1.353.606.121 tương đương tăng 45,78%.
Ø B . TSCĐ & ĐTDH: Năm 2008 giảm so với năm 2007 là 52.979.801 tương đương 1,48%. Nguyên nhân chủ yếu của sự sụt giảm này là do:
TSCĐ năm 2008 giảm 52.979.801 tương đương 1,48%. so với năm 2007.
Đây là biểu hiện tốt bởi vì tốc độ tăng của TSLĐ và ĐTNH nhanh hơn tốc độ tăng của TSCĐ và ĐTDH . Phù hợp với xu hướng mỡ rộng hoạt động xây dựng của công ty.
b)Phân tích tình hình biến động nguồn vốn :
Bảng2:PHÂN TÍCH KẾT CẤU VÀ BIẾN ĐỘNG NGUỒN VỐN NĂM
2007-2008
ĐVT :VNĐ
Chỉ tiêu
Năm 2008
Năm 2007
Chênh lệch
Mức
Tỉ lệ
A . Nợ phải trả
36.879.214.006
29.907.973.452
6.971.240.554
23,31%
I. Nợ ngắn hạn
31.778.714.006
23.926.973.452
7.851.740.554
32,82%
II. Nợ phải thu
5.100.500.000
5.981.000.000
(880.500.000)
-14,72%
B. Nguồn vốn chủ sở hữu
2.180.020.985
2.067.689.637
112.331.348
5,43%
I . Vốn chủ sở hữu
2.180.020.985
2.067.689.637
112.331.348
5,43%
Tổng cộng nguồn vốn
39.059.234.991
31.975.663.089
7.083.571.902
22,15%
Nhận xét:
Tổng nguồn vốn: Năm 2008 tăng so vói năm 2007 là 7.083.571.902 tương đương tăng 22,15% Trong đó:
Ø A. Nợ phải trả: Năm 2008 với năm 2007 tăng 6.971.240.554 tương đương 23,31%. Sự gia tăng này là do:
Nợ ngắn hạn: năm 2008 tăng 7.851.740.554 tương đương tăng 32,82% sự gia tăng này chủ yếu là do năm 2008 các khoản vay ngắn hạn của công ty tăng so với năm 2007. Như vậy, sự gia tăng của nợ phải trả là do sự gia tăng của nợ ngắn hạn gây ra mặc dù, các khoản nợ phải thu có giảm nhưng ảnh hưởng không đáng kể đối với sự gia tăng của nợ phải trả, vì các khoản này chiếm tỉ trọng rất thấp so với nợ ngắn hạn trong tổng cộng nguồn vốn.
Ø B . Nguồn vốn chủ sở hữu: Năm 2008 tăng so với năm 2007 là 112.331.348 tương đương tăng 5,43%. Sự gia tăng này chủ yếu là do:
Nguồn vốn kinh doanh: năm 2008 tăng so với năm 2007 là 112.331.348 tương đương 5,43%
Tóm lại, từ 2 bảng phân tích kết Cấu Tài Sản – Nguồn Vốn cho ta thấy kết cấu Tài Sản của công ty có thay đổi, nhưng không đáng kể. Nhìn chung, công ty có xu hướng tăng dần tỷ trọng của TSLĐ & ĐTNH và có xu hướng tăng trong tổng tài sản và nợ phải trả trong tổng nguồn vốn. Điều này lại chứng tỏ, công ty sử dụng tốt khoản vốn chiếm dụng cho quá trình sản xuất kinh doanh của mình. Công ty đã sử dụng khoản này cho việc đầu tư vào TSLĐ & ĐTNH là rất hợp lý, vì phù hợp với quy tắc sử dụng nguồn vốn cho việc đầu tư vào tài sản của công ty.
2.1.3.2 .Phân tích khái quát hiệu quả sản xuất kinh doanh của đơn vị
CÔNG TY TNHH PHÚ THUẬN
PHU THUAN CONSTRUCTION CO.LTD
54-56 Nguyễn Chí Thanh, F7, TP Tuy Hòa, Phú Yên
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH NĂM 2008
ĐVT : VNĐ
Chỉ tiêu
Mã số
Thuyết minh
Năm này
Năm trước
1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
01
VI.25
24.058.677.146
14.945.915.586
2. Các khoản giảm trừ doanh thu
02
37.921.900
98.381.038
3. Doanh thu thuần bán hàng và cung cấp dịch vụ (10=01-02)
10
24.020.764.246
14.847.534.548
4. Giá vốn hàng bán
11
VI.26
21.575.958.430
14.053.967.803
5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ (20=10-11)
20
2.444.805.816
793.566.745
6. Doanh thu tài chính
21
VI.27
5.131.780
2.575.836
7. Chi phí tài chính
22
VI.28
956.581.233
124.617.740
Trong đó : chi phí lãi vay
23
956.581.233
124.617.740
8. Chi phí bán hàng
24
VI.29
9. Chi phí quản lí doanh nghiệp
25
VI.30
1.337.340.603
554.456.356
10. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 30=20+(21-22)-(24+25)
30
156,015,760
117,068,485
11. Thu nhập khác
31
VI.31
24,514,696
12. Chi phí khác
32
VI.32
13 . Lợi nhuận khác (40-31-32)
40
-
24,514,696
14 . Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế (50=30+40)
50
156,015,760
141,583,181
15 . Chi phí thuế thu nhập DN hiện hành
51
43,684,412
39,643,290
16 . Chi phí thuế thu nhập DN hoãn lại
52
17 . Lợi nhuận sau thuế TNDN (60=50-51-52)
60
112,331,348
101,939,891
Nhận xét : Qua bảng phân tích Báo cáo kết quả kinh doanh năm 2007-2008 của Công ty ta thấy lợi nhuận trước thuế năm 2008 so với 2007 tăng 14.432.579 tương ứng với tỉ lệ tăng 10,19% , do doanh thu thuần từ hoạt động kinh doanh sản xuất tăng 9.112.761.560 tương ứng với tỉ lệ tăng 60,97%
2.1.4.Tổ chức công tác kế toán tại Công ty
2.1.4.1 Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty
KẾ TOÁN TRƯỞNG
KẾ TOÁN TỔ HỢP
KẾ TOÁN THANH TOÁN
KẾ TOÁN NGÂN HÀNG
KẾ TOÁN VẬT TƯ, TSCĐ
THỦ
QUỶ
- Kế toán trưởng: Là người đứng đầu phòng tài chính kế toán, có nhiệm vụ tổ chức, phân công và chỉ đạo toàn bộ công tác tài chính kế toán của Công ty như:
+ Kiểm tra, theo dõi mọi hoạt động liên quan đến tài chính của Công ty, nắm bắt các thông tin kinh tế một cách chính xác, hạch toán chi phí đảm bảo theo đúng qui định của Nhà nước, về bảo vệ tài sản, v
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status