Thực trạng kinh doanh của khách sạn mimosa - pdf 12

Download Chuyên đề Thực trạng kinh doanh của khách sạn mimosa miễn phí



MỤC LỤC
Phần 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TRUYỀN THÔNG CỔ ĐỘNG 1
I. QUÁ TRÌNH TRUYỀN THÔNG. 1
1. Khái niệm 1
2. Nội dung của quá trình truyền thông 2
II. CÁC BƯỚC TRONG QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG TRUYỀN THÔNG CÓ HIỆU QUẢ 3
1. Nhận diện công chúng mục tiêu 3
2. Xác định mục tiêu truyền thông 4
3. Soạn thảo thông điệp 6
4. Chọn lựa phương tiện truyền thông. 8
5. Thiết lập ngân sách và phối hợp cổ động. 9
*1. Phương pháp tùy theo khả năng. 9
*2. Phương pháp tỉ lệ phần trăm theo doanh thu 10
*3. Phương pháp cân bằng cạnh tranh 10
*4. Phương pháp căn cứ mục tiêu và công việc. 11
6. Thiết lập phối hợp cổ động. 11
*1. Đặc điểm của các công cụ cổ động 11
*2.Các yếu tố quyết định sự thay đổi của hệ thống truyền thông cổ động 13
7. Đánh giá kết quả cổ động 17
Phần 2 TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY 18
TNHHTM VÀ DV HIỀN HẬU 18
THỰC TRẠNG KINH DOANH 18
CỦA KHÁCH SẠN MIMOSA 18
A. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY 18
I. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA KHÁCH SẠN MIMOSA. 18
II. VỊ TRÍ CỦA KHÁCH SẠN MIMOSA : 19
III. CÁC VẤN ĐỀ LIÊN QUAN ĐẾN KHÁCH SẠN 19
1. Các đặc điểm cơ bản 19
2. Sản phẩm của khách sạn. 20
3. Đối tượng phục vụ của khách sạn. 21
IV. PHÂN TÍCH NGUỒN LỰC CỦA KHÁCH SẠN MIMOSA: 21
1. Cơ sở vật chất kỹ thuật của khách sạn. 21
2. Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy khách sạn Mimosa: 21
*1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức tại khách sạn 21
*2. Chức năng của từng bộ phận trong khách sạn : 22
3. Nguồn khách của khách sạn : 23
4. Các loại hình dịch vụ trong khách sạn Mimosa. 24
5. Chức năng nhiệm vụ của khách sạn Mimosa : 24
B.THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA KHÁCH SẠN MIMOSA 25
I.PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG QUẢN TRỊ NHÂN SỰ. 25
II. PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH CỦA KHÁCH SẠN MIMOSA: 27
III. PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG MARKETING. 30
1. Chính sách sản phẩm. 30
2. Chính sách giá. 30
3. Chính sách phân phối: 31
4. CHÍNH SÁCH TRUYỀN THÔNG CỔ ĐỘNG. 31
MỤC ĐÍCH 34
NỘI DUNG 34
c) Quan hệ công chúng 35
5.Coi trọng sự hợp tác trong hoạt động Marketing : 35
Phần 3 37
MỘT SỐ GIẢI PHÁP 37
NÂNG CAO KHẢ NĂNG 37
TRUYỀN THÔNG CỔ ĐỘNG 37
THU HÚT NGUỒN KHÁCH 37
TẠI KHÁCH SẠN MIMOSA 37
A. PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG HOẠT ĐỘNG CỦA KHÁCH SẠN MIMOSA. 37
I. MÔI TRƯỜNG KINH DOANH. 37
1. Môi trường vĩ mô 37
2. Môi trường vi mô. 40
II. MÔI TRƯỜNG KINH DOANH BÊN TRONG. 42
1. Cơ hội thị trường 42
2. Nguy cơ đe dọa và đối thủ cạnh tranh. 42
3. Điểm mạnh của doanh nghiệp. 44
4. Điểm yếu của doanh nghiệp. 44
II. SỰ CẦN THIẾT CỦA CHIẾN LƯỢC TRUYỀN THÔNG CỔ ĐỘNG THU HÚT KHÁCH HÀNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP. 45
III. GIÃI PHÁP CHO HOẠT ĐỘNG TRUYỀN THÔNG CỔ ĐỘNG. 46
1. Định dạng khách hàng mục tiêu: 46
2. Xác định thời vụ truyền thông cổ động: 46
3. Xác định mục tiêu truyền thông 48
4. Thiết kế thông điệp truyền thông 49
*1. Nội dung thông điệp 49
*2. Cấu trúc thông điệp 50
*3. Hình thức thông điệp 50
*4. Chọn lựa phương tiện truyền thông 50
Kênh truyền thông trực tiếp 51
*5. Nguồn thông điệp 51
5. Lập kế hoạch ngân sách truyền thông – cổ động. 52
6. Quyết định hệ thống cổ động. 53
*1. QUẢNG CÁO 53
- Lựa chọn phương tiện quảng cáo 54
*2. KHUYẾN MÃI 56
KHUYẾN MÃI VÀO NHỮNG NGÀY LỄ LỚN HAY CÁC SỰ KIỆN 59
*3. QUAN HỆ CỘNG ĐỒNG. 61
7. Đánh giá kết quả của quá trình truyền thông cổ động. 61
 
 


/tai-lieu/de-tai-ung-dung-tren-liketly-30577/
++ Ai muốn tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho!

Tóm tắt nội dung:

ng cho thấy một dấu hiệu kinh doanh khả quan. Tuy nhiên, hệ thống dịch vụ phụ bổ sung của khách sạn Mimosa còn quá ít dịch vụ, trong thời gian tới để tăng hơn nữa doanh thu từ khu vực này khách sạn cần đưa vào phục vụ các dịch vụ như Internet, hàng lưu niệm, spa, giãi trí ..
Kết lại, trong những năm qua tình hình kinh doanh ở các bộ phận của khách sạn có sự biến động mạnh, năm 2006 doanh thu tăng so với năm 2005 nhưng năm 2007 thi lợi nhuận lại giảm so với 2006. Nguyên nhân tác động đến quá trình kinh doanh của khách sạn có rất nhiều trong đó một phần không nhỏ do thị trường cạnh tranh được mở rộng, đối thủ mạnh và cạnh tranh trên mọi lĩnh vực.
* Tình hình doanh thu theo đối tượng khách.
Bảng 8 : Tình hình doanh thu theo đối tượng khách.
Chỉ tiêu
ĐVT
2005
2006
2007
TĐPT
SL
TT (%)
SL
TT (%)
SL
TT (%)
206/205
207/206
1.Tổng LK
-KQT
-KNĐ
L khách
8.485
323
8.162
100
3,8
96,2
9.593
392
9.201
100
4,09
95,91
7.465
485
6.980
100
6,4
93,6
113,1
121,4
112,7
77,82
123,72
75,87
2.Tổng DT
-KQT
-KNĐ
1000đ
2.677.001
165.880
2.511.121
100
6,20
93,80
3.150.987
197.572
2.953.415
100
6,27
93,73
2.723.416
177.840
2.54.576
100
6,93
93,47
117,7
119,1
117,6
86,43
90,01
86,2
3.Chi tiêu bq
-KQT
-KNĐ
1000đ/k
315,49
513,56
307,66
328,467
504,01
320,988
364,82
366,68
364,69
98,2
95,8
99,1
111,06
67,90
113,61
Nhận xét:
Doanh thu theo đối tượng khách tại khách sạn có sự biến động khá rõ:
Đối với khách quốc tế, tỷ trọng về doanh thu luôn tăng trong tổng doanh thu lưu trú, lượng khách quốc tế đến với khách sạn ngày càng nhiều do Việt Nam là khu vực có tính an toàn cao, đồng thời khách sạn Mimosa nằm trên tuyến du lịch miền Trung qua các di sản văn hoá thế giới như thánh địa Mỹ Sơn, Hội An, Huế...... Khách sạn Mimosa có nhiều kinh nghiệm trong việc phục vụ đối tượng khách này qua những năm hoạt động kinh doanh trong ngành du lịch phong cách phục vụ tốt đảm bảo nhu cầu của khách và mang lại sự hài lòng cho khách. Khách quốc tế ít đến lưu lại tại khách sạn nhưng khi họ đến lưu lại khá lâu, doanh thu của nguồn khách này tăng đều qua các năm.
Đối với khách nội địa, doanh thu ổn định và biến động ít hơn so với doanh thu của khách quốc tế. Số tiền khách nội địa chi tiêu bình quân xét về giá trị tuyệt đối là thấp so với khách quốc tế nhưng nếu so sánh với mức giá phòng của khách sạn thì ngoài việc chi tiêu cho dịch vụ lưu trú thì đối tượng khách này còn chi tiêu cho một số dịch vụ kinh doanh khác của khách sạn.
Qua phân tích trên, ta có thể nhận khách quốc tế là đối tượng có khả năng chi trả cao hơn rất nhiều so với khách nội địa. Do đó trong thời gian đến khách sạn cần có biện pháp để kích thích khả năng chi tiêu của đối tượng khách này.
*Phân tích sự biến động nguồn khách.
Trong hoạt động kinh doanh khách sạn việc khai thác và thu hút nguồn khách là một vấn đề quan trọng mang tính sống còn của doanh nghiệp. Vì khách đến lưu trú thì khách sạn thì mới có doanh thu. Do đó việc phân tích tình hình tăng giảm lượng khách đến khách sạn có ý nghĩa quan trọng trong việc xây dựng phương án, kế hoạch kinh doanh cũng như đánh giá về hoạt động kinh doanh của khách sạn. Nghiên cứu tình hình biến động của nguồn khách đến khách sạn, kết hợp với số liệu về doanh thu giúp cho doanh nghiệp có một cái nhìn tổng quát hơn tình hình kinh doanh của khách sạn từ đó có những điều chỉnh hợp lý trong kinh doanh .
Bảng 7: Phân tích sự biến động nguồn khách.
Chỉ tiêu
ĐVT
2005
2006
2007
TĐPT(%)
05/06
07/06
Tổng LK
-KQT
-KNĐ
L khách
8.485
323
8.162
9.593
392
9.201
7.465
485
6.980
113,1
121,4
112,7
77,82
123,72
75,87
Số ngày khách
-KQT
-KNĐ
Ngày khách
14.298
1.885
12.413
15.195
1.487
13.708
13.855
1.069
12.786
106,3
78,9
110,4
91,18
71,89
93.27
Số ngày lưu lại BQ
-KQT
-KNĐ
Ngày khách
1,69
5,91
1,52
1,58
3,79
1,48
1,86
2,2
1,83
93,5
64,1
97,4
117,09
55,40
123,64
Trong những năm 2005-2007, với tình hình kinh tế chính trị xã hội có nhiều biến động hết sức phức tạp, lượng khách du lịch nói chung ở cả nước có xu hướng giảm. Năm 2006 mặc dù có những bất ổn về tình hình kinh tế chính trị, làm cho khách du lịch ngại đi lại nhưng khách sạn Mimosa vẫn có một lượng khách đạt 9.593 khách, tăng 13,1 % so với năm 2005. Khẳng định doanh nghiệp là điểm đến an toàn cho du khách, đặc biệt là khách nội địa. Đây có thể xem là một nổ lực rất lớn của khách sạn.
Số ngày lưu lại bình quân của khách sạn khá cao, trong 3 năm bình quân khách du lịch lưu lại tại khách sạn gần 2 ngày/ khách. Trong năm 2007 thì số ngày lưu lại bình quân của khách tăng 17,09% so với năm 2006. Nhưng khách quốc tế thì giảm gần 45% so với năm 2006. Nguyên nhân số ngày lưu lại bình quân của khách nội địa tăng là do khách sạn đang có hướng khai thác đối tượng khách công vụ, khách tổ chức bằng những chính sách về sản phẩm, phân phối, giá cả.. . Để nâng cao số ngày lưu lại bình quân của khách quốc tế thì khách sạn cần có nhiều biện pháp khai thác tốt cũng như nâng cao chất lượng phục vụ, chất lượng sản phẩm.
Mặc dù số lượng khách nội địa đến khách sạn là khá lớn so với tổng lượng khách nhưng thời gian lưu lại bình quân không cao (chỉ dao động từ 1,52 đến 1,83) từ đó kéo theo thời gian lưu lại bình quân của khách sạn giảm. Như vậy qua phân tích tổng lượt khách, số ngày lưu lại bình quân của khách tại khách sạn cùng với số liệu doanh thu khẳng định hiệu quả trong hoạt động kinh doanh của khách sạn qua 3 năm đặc biệt là năm 2006.
III. PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG MARKETING.
Hoạt động marketing ở khách sạn chỉ diễn ra ở mức độ thấp. Cho đến bây giờ, khách sạn vẫn chưa có Websile riêng, chưa hoạch định kinh phí cố định cho việc quảng bá sản phẩm của mình trên thị trường cũng như chưa có được đội ngũ cán bộ công tác chuyên môn. Đây là một trong những thiếu sót lớn của khách sạn.
Tuy bộ phận marketing của khách sạn không được thành lập, các sản phẩm của khách sạn chưa được giới thiệu đến khách hàng một cách rộng rãi. Chính sách sản phẩm của khách sạn không được hoạch định theo một chiến lược rõ ràng cụ thể. Nhưng khách sạn vẫn có một số chính sách Marketing :
1. Chính sách sản phẩm.
Trong thời gian qua khách sạn đã bổ sung thêm các dịch vụ bổ sung như phục vụ ăn uống tại phòng, massage, dịch vụ phiên dịch, dịch vụ hướng dẫn du lịch trọn gói, thu đổi ngoại tệ, đăng ký và gia hạn Visa, thuê xe ...bên cạnh dịch vụ lưu trú để đãm bảo tốt nhu cầu của khách khi lưu trú tại khách sạn. Đối với sản phẩm ăn uống khách sạn đãm bảo thực đơn luôn đổi mới bổ sung thêm món ăn......để phục vụ đám tiệc, hội nghị khi có khách hàng bên ngoài đến yêu cầu, với nhà hàng ở tầng 7 trang bị đầy đủ trang thiết bị đúng tiêu chuẩn của khách sạn 2 sao, qui mô tầm cở có thể phục vụ tốt nhu cầu của khách hàng.
2. Chính sách giá.
Khách sạn Mimosa công bố giá phòng năm 2008 là:
Bảng 1: Giá phòng của khách sạn Mimosa (có kèm điểm tâm).
Loại phòng
Phòng đơn
Phòng đôi
Nội địa
Quốc tế
Nội địa
Quốc tế
Phòng đặc biệt
500.000 VNĐ
40USD
0
0
Phòng loại I
250.000 VNĐ
23 USD
300.000 VNĐ
30 USD
Phòng loại II
200.000 VNĐ
20 USD
250.000 VNĐ...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status