Báo cáo thực tập tại Công ty TNHH thiết bị và sản phẩm an toàn Việt Nam - pdf 12

Download Báo cáo thực tập tại Công ty TNHH thiết bị và sản phẩm an toàn Việt Nam miễn phí



MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU 1
PHẦN 1: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT CHUNG VỀ DOANH NGHIỆP 2
PHẦN 1: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT CHUNG VỀ DOANH NGHIỆP 2
1.1. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA DOANH NGHIỆP 2
1.2. CHỨC NĂNG NHIỆM VỤ CỦA DOANH NGHIỆP 3
1.3. CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT MŨ BẢO HIỂM PROTEC 3
1.4. HÌNH THỨC TỔ CHỨC SẢN XUẤT 3
1.5. CƠ CẤU TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP 4
1.5.1. Chức năng nhiệm vụ của ban giám đốc 4
1.5.2. Chức năng nhiệm vụ của phòng hành chính - nhân sự 6
1.5.3. Chức năng nhiệm vụ của phòng kinh doanh 6
1.5.4. Chức năng nhiệm vụ của phòng kế toán 6
1.5.5. Chức năng nhiệm vụ của phòng sản xuất 7
PHẦN 2: PHÂN TÍCH QUÁ TRÌNH QUẢN LÝ CÔNG NGHIỆP 9
2.1. PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ SẢN XUẤT 9
2.1.1. Tìm hiểu hệ thống sản xuất trong doanh nghiệp 9
2.1.2. Tìm hiểu công tác lập kế hoạch và điều độ sản xuất 19
2.1.3. Tìm hiểu công tác quản lí vật tư 19
2.2. PHÂN TÍCH QUẢN LÝ LAO ĐỘNG VÀ TIỀN LƯƠNG 29
2.3. PHÂN TÍCH VIỆC SỬ DỤNG MÁY MÓC THIẾT BỊ TRONG DOANH NGHIỆP 34
2.3.1. Các loại máy móc thiết bị dùng trong doanh nghiệp 34
2.3.2. Công tác tổ chức sửa chữa máy móc thiết bị trong doanh nghiệp 39
2.4. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG TRONG DOANH NGHIỆP 44
2.4.1. Phương pháp quản lý chất lượng trong doanh nghiệp 44
2.4.2 Phương pháp kiểm soát chất lượng tại xưởng sản xuất 45
2.4.3 Tình hình chất lượng sản phẩm 46
PHẦN 3: ĐÁNH GIÁ CHUNG VÀ LỰA CHỌN HƯỚNG ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP 46
3.1. ĐÁNH GIÁ, NHẬN XÉT CHUNG TÌNH HÌNH CỦA DOANH NGHIỆP 46
3.2. HƯỚNG ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP 47
MỤC LỤC i
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ii
DANH MỤC CÁC BẢNG iii
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ iv
 
 


/tai-lieu/de-tai-ung-dung-tren-liketly-32014/
++ Ai muốn tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho!

Tóm tắt nội dung:

ù hợp với kế hoạch của BGĐ và phòng kinh doanh công ty.
Thiết lập và kiểm soát việc tuân thủ các quy trình công việc đã lập ra trong quá trình sản xuất.
Đảm bảo quy cách, chất lượng sản phẩm luôn tuân thủ đúng các tiêu chuẩn yêu cầu của khách hàng.
Có kế hoạch và các mục tiêu cụ thể để giảm thiểu tỷ lệ hàng phế phẩm ở tất cả các công đoạn sản xuất.
Lập kế hoạch và thực hiện việc duy tu, bảo trì, bảo dưỡng thiết bị theo kế hoạch đảm bảo các thiết bị luôn trong tình trạng hoạt động tốt.
Kiểm soát tất cả các thiết bị, dụng cụ, máy móc. Chịu trách nhiệm trước BGĐ về những thiết bị, công cụ cũng như những tài sản được giao.
Xây dựng định mức tiêu dung vật tư, phụ liệu cho từng loại máy, tổng kết báo cáo tình hình hoạt động, lượng vật tư tiêu hao và đề xuất các giải pháp, các yêu cầu về chất lượng, số lượng, chủng loại vật tư.
Quản lý các kho bãi trong nhà máy, kiểm soát chặt chẽ lượng hàng tồn, đảm bảo số liệu chính xác và báo cáo thường xuyên cho BGĐ.
Tổ chức giao hàng cho khách, các hệ thống cửa hàng và khách hàng khi có yêu cầu.
Tham mưu cho ban lãnh đạo các giải pháp quản lý sản xuất, nâng cao chất lượng sản phẩm, tiết kiệm chi phí giảm giá thành trong quá trình sản xuất.
Tổ chức tốt công tác an toàn lao động, phòng chống cháy nổ và công tác vệ sinh công nghiệp trong phạm vi nhà máy.
Nhân sự nhà máy:
Tuyển dụng, đào tạo và xắp xếp nhân lực cho nhà máy đảm bảo với nhu cầu và khả năng đáp ứng công việc.
Phân công công việc cho các phòng ban trong bộ phận đảm bảo công việc luôn trôi chảy, có hiệu quả.
Có kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao về sự hiểu biết trong công việc cho CBCNV.
Công tác báo cáo:
Thực hiện việc báo cáo với BGĐ công ty định kỳ về các khoản chi phí và các số liệu khác để phục vụ công tác tính toán chi phí và quyết toán tài chính.
Báo cáo ban lãnh đạo tất cả các vấn đề phát sinh và nhận chỉ thị thực hiện.
Các công việc khác:
Kiểm soát, quản lý các trang thiết bị ngoài khu vực xưởng sản xuất mà công ty giao cho bộ phận.
Giám sát các hoạt động xây dựng cơ bản trong khu vực nhà máy.
Giám sát các nhà thầu vào làm việc tại nhà máy.
Đón tiếp các đoàn khách tham quan nhà máy.
Tham mưu cho các bộ phận khác trong công ty khi có yêu cầu.
Thực hiện các công việc khác do cấp trên giao cho.
PHẦN 2: PHÂN TÍCH QUÁ TRÌNH QUẢN LÝ CÔNG NGHIỆP
2.1. PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ SẢN XUẤT
2.1.1. Tìm hiểu hệ thống sản xuất trong doanh nghiệp
Kết cấu sản phẩm
Hình 2.1: Kết cấu mũ bảo hiểm
Các yêu cầu kĩ thuật
Mũ phải được sản xuất bằng vật liệu không gây ảnh hưởng có hại đến da và tóc của người sử dụng.
Yêu cầu khối lượng (luôn nhỏ hơn):
Loại che cả đầu, tai và hàm: 1,5kg (mũ cỡ lớn); 1,2kg (mũ cỡ nhỏ và trung bình).
Loại che đầu, tai và loại che nửa đầu: 1kg (mũ cỡ lớn); 0,8kg (mũ cỡ nhỏ và trung bình).
Hình 2.2: Mũ che nửa đầu
Hình 2.3: Mũ che cả đầu và tai
Hình 2.4: Mũ che cả đầu, tai và cằm
Bề mặt phía ngoài của vỏ mũ và các bộ phận lắp vào mũ phải nhẵn, không có vết nứt, không có gờ và cạnh sắc. Không được sử dụng đinh tán, bulông, đai ốc khoá quai đeo có các gờ và cạnh sắc nhọn. Đầu đinh tán, bulông không được cao quá 2mm so với bề mặt ngoài của vỏ mũ.
Vỏ mũ và lớp đệm hấp thụ xung động phải che chắn được phạm vi cần bảo vệ trên dạng đầu thử.
Mũ phải chịu được va đập và hấp thụ xung động khi thử nghiệm theo quy chuẩn.
Mũ phải chịu được thử nghiệm độ bền đâm xuyên.
Quai đeo và độ bền phải thông qua thử nghiệm.
Kết cấu mũ phải đảm bảo tầm nhìn cho người đi xe môtô:
Góc nhìn phải, trái nhỏ hơn 105o.
Góc nhìn phía trên không nhỏ hơn 7o, góc nhìn dưới không nhỏ hơn 45o.
Kính chắn gió phải thoả mãn: Nếu bị vỡ không tạo thành các mảnh sắc có góc nhỏ hơn 60o; Hệ số truyền sáng không nhỏ hơn 85%.
Nhãn, nội dung nhãn phải theo quy định của pháp luật, đầy đủ các thông tin về chủng loại, nhà sản xuất, thời gian sản xuất, cỡ mũ…
Tiêu chuẩn của đệm xốp
Thành phần, độ liên kết
Đệm xốp được ép từ hạt EPS, các hạt EPS phải đủ độ giãn nở nhiệt và liên kết đảm bảo đạt tiêu chuẩn va đập, hấp thu xung động và độ bền đâm xuyên khi thử nghiệm tại phòng thử nghiệm.
Trọng lượng
Bảng 2.1: Trọng lượng đệm xốp
Loại đệm xốp EPS

Trọng lượng thấp nhất (g)
Trọng lượng cao nhất (g)
Ghi chú
Đệm xốp trắng UFO
EPS-ULW
209
231
Đệm xốp trắng SAGA L
EPS-SLW
190
210
Đệm xốp trắng SAGA M
EPS-SMW
171
189
Đệm xốp trắng SAGA S
EPS-SSW
137
153
Đệm xốp trắng TROPY
EPS-TLW
161
179
Đệm xốp trắng DISCO L
EPS-DLW
107
140
Kích thước
Đệm xốp phải lắp vừa với các vỏ bảo vệ, không được quá chặt làm biến dạng hình dáng vỏ, không được quá lỏng. Sau khi lắp đệm xốp vào vỏ, khoảng cách giữa vỏ và đệm xốp không được lớn hơn 3mm.
Ngoại quan
Toàn bộ bề mặt xốp phải nhẵn, nguyên vẹn, không bị các hoá chất hay các tác nhân khác gây thay đổi kết cấu của đệm xốp. Lôgô Protec phải rõ ràng, các lỗ thông gió phải đủ, màu sắc của toàn bộ bề mặt mũ phải cùng một màu trắng (nếu hạt EPS trắng) hay cùng một màu đen (nếu hạt EPS đen).
Tiêu chuẩn Vỏ
Thành phần, độ liên kết
Đối với vỏ mũ được ép từ hạt ABS, nhiệt độ và lực ép phải đủ để đảm bảo nguyên liệu được điền đầy khắp bề mặt vỏ, bề mặt vỏ nhẵn phải nhẵn. Đối với vỏ PVC, toàn bộ bề mặt vỏ phải nhẵn. Khi lắp vỏ với đệm xốp chuẩn và thử nghiệm chỉ tiêu va đập, hấp thụ xung động và độ bền đâm xuyên theo QCVN2:2008 phải cho kết quả đạt.
Trọng lượng
Bảng 2.2: Trọng lượng vỏ
Loại vỏ ABS

Trọng lượng thấp nhất (g)
Trọng lượng cao nhất (g)
Ghi chú
Vỏ UFO
ABS-UL
175
195
Vỏ SAGA L
ABS-SL
175
195
Vỏ SAGA M
ABS-SM
154
170
Vỏ DISCO L
ABS-DL
266
294
Kích thước
Vỏ bảo vệ phải lắp vừa với các đệm xốp chuẩn, không được quá chặt làm biến dạng hình dáng vỏ, không được quá lỏng. Sau khi lắp đệm xốp vào vỏ, khoảng cách giữa vỏ và đệm xốp không được lớn hơn 3mm.
Ngoại quan
Toàn bộ bề mặt vỏ phải nhẵn, không có vết xước nguyên vẹn, không bị các hoá chất hay các tác nhân khác gây thay đổi kết cấu của vỏ.
Tiêu chuẩn lưỡi trai
Lưỡi trai được ép từ hạt PP, nhiệt độ và lực ép phải đủ để đảm bảo nguyên liệu được điền đầy khắp bề mặt lưỡi trai, bề mặt lưỡi trai phải nhẵn, các cạnh lưỡi trai không được quá sắc.
Khi lắp lưỡi trai vào mũ không được cong vênh và thử chỉ tiêu góc nhìn phải đạt. Về hình dáng, kích thước và ngoại quan phải giống như mẫu chuẩn thực tế.
Tiêu chuẩn kính chắn gió
Kính chắn gió được làm từ vật liệu trong suốt, khi nhìn qua kính cho hình ảnh trung thực, không bị nhoè, mờ. Độ bền cơ tính của kính khi thử nghiệm theo QCVN2:2008 trong phòng thử nghiệm phải cho kết quả đạt. Về kích thước và ngoại quan phải giống với mẫu chuẩn.
Tiêu chuẩn dây quai đeo
Dây quai đeo được làm từ sợi tổng hợp, cơ tính dai, bền, khi thử nghiệm độ kéo dãn trong phòng thử nghiệm theo QCVN2:2008 phải cho kết quả đạt.
Kích t...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status