Lập kế hoạch kinh doanh tại Doanh nghiệp tư nhân Tín Phát năm 2006 - pdf 12

Download Luận văn Lập kế hoạch kinh doanh tại Doanh nghiệp tư nhân Tín Phát năm 2006 miễn phí



MỤC LỤC

Lời cảm tạ i
Nhận xét của cơ quan thực tập ii
Nhận xét của giáo viên hướng dẫn iii
Nhận xét của giáo viên phản biện iv
Mục lục v
Danh mục biểu bảng ix
Danh mục sơ đồ, đồ thị x
PHẨN MỞ ĐẦU
1. Sự cần thiết hình thành đề tài 1
2. Mục tiêu nghiên cứu 2
3. Phương pháp nghiên cứu 2
4. Phạm vi nghiên cứu 3
PHẦN NỘI DUNG
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN
I. Một số kiến thức cơ bản về lập kế hoạch kinh doanh 4
1. Khái niệm lập kế hoạch kinh doanh 4
2. Tầm quan trọng của việc lập kế hoạch kinh doanh 4
3. Phân loại kế hoạch 5
4. Nội dung kế hoạch kinh doanh 5
II. Các chỉ số tài chính 6
1. Các tỉ số tài sản lỏng 6
1.1 Tỷ số lưu động (C/R) 6
1.2. Chỉ số tài sản quay vòng nhanh (Q/R) 6
2. Các tỉ số quản trị tài sản 6 2.1 Thời gian thu tiền bán hàng trung bình (DSO) 6
2.2. Tỉ số luân chuyển tài sản cố định 7
2.3. Tỉ số luân chuyển tài sản có 7
3. Các tỉ số quản trị nợ 7
3.1 Tỉ số nợ trên vốn tự có (D/E) 7
3.2. Tỉ số nợ trên tài sản có (D/A) 7
4. Các tỉ số khả năng sinh lời 7
4.1 Mức lợi nhuận trên doanh thu 7 4.2. Lợi nhuận/tài sản (ROA) 8
4.3 Tỷ lệ lợi nhuận trên vốn tự có chung (ROE) 8
IV. Đánh giá tác động giữa Môi Trường và Doanh Nghiệp 8
1. Quan niệm về môi trường kinh doanh của doanh nghiệp 8
2. Các yếu tố của môi trường kinh doanh 9
3. Tác động giữa môi trường và doanh nghiệp 9
V. Dự báo bán hàng 12
1. Dự báo định tính 12
2. Dự báo định lượng 12
VI. Khái quát về kinh doanh vật liệu xây dựng ở Cần Thơ 15
Chương 2: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN TÍN PHÁT
I. Lịch sử hình thành Doanh Nghiệp Tư Nhân Tín Phát 16
II. Cơ cấu tổ chức và hình thức hoạt động 17
1. Bộ máy tổ chức quản lý 17 2. Tình hình nhân sự 18
3. Địa điểm kinh doanh 19
4. Hình thức hoạt động 19
4.1 Hình thức bán hàng 19
4.2 Phương tiện máy móc 19
4.3 Chức năng và năng lực làm việc 20
III. Tình hình hoạt động kinh doanh của Doanh nghiệp tư nhân
Tín Phát qua 3 năm 2003 – 2005 21
1. Phân tích kết quả kinh doanh 21
2. Phân tích các tỉ số tài chính 24
2.1. Tỉ số tài sản thanh khoản 25
2.2. Tỉ số quản trị tài sản 25
2.3. Quản trị nợ 26
2.4. Khả năng sinh lợi 26
IV. Phân tích kết quả kinh doanh các sản phẩm của Doanh nghiệp
tư nhân Tín Phát 27
1. Mô tả sản phẩm 27
1.1. Các loại đá xây dựng 27
1.2. Các loại cát xây dựng 28
2. Tình hình tiêu thụ theo cơ cấu sản phẩm 28
3. Đánh giá lượng hàng tồn kho 29
IV. Xác định điểm mạnh - điểm yếu 29
1. Điểm mạnh 29
2. Điểm yếu 30
V. Mục đích tương lai 30
Chương 3: PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN TÍN PHÁT
I. Phân tích môi trường tác nghiệp 31
1. Thị trường chính 31
2. Nhà cung ứng 32
3. Khách hàng 33
4. Các đối thủ cạnh tranh 35
II. Phân tích môi trường vĩ mô 36 1. Các yếu tố kinh tế 36
2. Yếu tố chính phủ và chính trị 38
3. Yếu tố xã hội 39
4. Yếu tố tự nhiên 41
5. Các yếu tố về công nghệ 42
III. Xác định các cơ hội – đe dọa 42
1. Cơ hội 42
2. Đe dọa 42
IV. Phân tích SWOT 43
1. Lập ma trận SWOT 43
2. Thực hiện chiến lược 44
Chương 4: LẬP KẾ HOẠCH KINH DOANH
I. Tóm lược kế hoạch kinh doanh 46
II. Dự báo bán hàng 46
III. Kế hoạch bán hàng 49
IV. Kế hoạch chi phí 51
1. Kế hoạch chi phí mua sản phẩm đầu vào 51
2. Chi phi bán hàng và quản lý doanh nghiệp 55
3. Kế hoạch mua máy móc thiết bị mới 56
V. Kế hoạch tài chính 57
VI. Đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh trong năm kế hoạch 58
1. Kết quả kinh doanh 58
2. Đánh giá các tỉ số tài chính 59
PHẦN KẾT LUẬN & KIẾN NGHỊ 62
I. Kết luận 62
II. Kiến nghị 63
TÀI LIỆU THAM KHẢO 64
PHỤ LỤC
1. Kết quả hoạt động kinh doanh của các loại Đá xây dựng qua 3 năm 65
2. Kết quả hoạt động kinh doanh của các loại Cát xây dựng qua 3 năm 66
3. Bảng phân tích tổng hợp các số liệu để dự báo các sản phẩm Đá, Cát, trong năm 2006 67
3.1. Các loại Đá xây dựng 67
3.1.1. Đá 0x4 67
3.1.2. Đá 1x2 69
3.1.3. Đá 4x6 71
3.2. Các loại cát xây dựng 73
3.2.1. Cát nền 73
3.2.2. Cát vàng 75
 


/tai-lieu/de-tai-ung-dung-tren-liketly-32926/
Để tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho

Tóm tắt nội dung:

nghiệp Trà Nóc là thị trường rộng lớn với diện tích 300 ha trong đó: khu công nghiệp Trà Nóc I chiếm diện tích 135 ha, khu công nghiệp Trà Nóc II chiếm diện tích 165 ha.
Trong 7 ngày đầu năm mới 2005, Ban Quản lý các khu chế xuất và công nghiệp Cần Thơ đã ký được 7 hợp đồng cho các doanh nghiệp thuê gần 8,2 ha đất tại Khu công nghiệp Trà Nóc I và II để xây dựng và mở rộng cơ sở sản xuất kinh doanh. Các hợp đồng đầu tư đã ký trị giá 186,5 tỉ đồng. Hiện Khu công nghiệp Trà Nóc I đã lấp đầy diện tích cho thuê, các khu còn lại đã cho thuê một phần và đang trong quá trình hoàn thiện cơ sở hạ tầng tiếp tục kêu gọi đầu tư. Trong số dự án đăng ký đầu tư tại các Khu công nghiệp, hiện đã có 73 dự án trong nước đã được triển khai họat động với số vốn trên 150 triệu USD chiếm 50% số vốn đã đăng ký đầu tư và 20 dự án có vốn đầu tư nước ngoài đang còn hiệu lực hoạt động với số vốn thực hiện đạt hơn 59 triệu USD, 21 dự án còn lại vẫn đang trong quá trình triển khai.
Quyết định thành lập Công ty Xây dựng Hạ tầng Khu Công nghiệp Cần Thơ (30-12-2005) đến nay, đã ký kết thêm 5 dự án bàn giao đất mới, với gần 70.000 m2 tại 2 Khu công nghiệp Trà Nóc 1 và Trà Nóc 2, thu hút hơn 3,5 triệu USD vốn đầu tư. Tính chung, tổng số doanh nghiệp thuê đất tại 2 khu công nghiệp này lên 122 doanh nghiệp, thu hút vốn đầu tư 456 triệu USD.
Ngày 15-3-2006, Ban Quản lý các Khu Chế xuất & Công nghiệp Cần Thơ, Công ty Xây dựng Hạ tầng Khu công nghiệp Cần Thơ đã làm lễ ký kết bàn giao 13.674 m2 đất xây dựng nhà máy cho tập đoàn Tri - Viet International (Nhật) tại Khu Công nghiệp Trà Nóc 2. Đây là dự án có 100% vốn đầu tư nước ngoài, dự kiến thời gian nhà máy bắt đầu tuyển dụng nhân sự, đi vào sản xuất từ tháng 8-2006 đến tháng 3-2007. Trong giai đoạn đầu nhà máy sẽ đầu tư khoảng 500.000 USD (báo Cần Thơ, www.vccimekong.com)
Những thông tin thu thập được trên chứng tỏ khu công nghiệp tại Trà Nóc là một thị trường đầy tiềm năng đối với một doanh nghiệp kinh doanh ngành nghề vật liệu xây dựng như Tín Phát. Từng ngày từng giờ ở đây đều có những công trình đã hay đang xây dựng, hàng loạt các dự án được phê duyệt chờ ngày khởi công. Tất nhiên không phải tất cả các dự án trên đều là khách hàng của doanh nghiệp, các nhà thầu sẽ lấy rất nhiều nhà cung ứng khác nhau hay họ sẽ trực tiếp mua hàng để tạo nguồn thu lớn hơn cho mình nhưng với nhu cầu rất cao thế kia, chắc chắn sẽ đem lại nhiều thuận lợi cho doanh nghiệp.
2. Nhà cung ứng
Để việc kinh doanh được thuận lợi không thể không nhắc đến nhà cung ứng, một mắc xích quan trọng trong kinh doanh nhất là doanh nghiệp có vị trí trung gian như Tín Phát. Hiện các sản phẩm Đá, Cát đều lấy từ các mỏ ở các tỉnh trong khu vực đồng bằng sông Cửu Long.
Bảng 13: DANH SÁCH CÁC NHÀ CUNG ỨNG CHỦ YẾU CỦA
DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN TÍN PHÁT TRONG 3 NĂM 2003 – 2005
STT
Nhà cung ứng
1
Công ty xây lắp & Vật liệu xây dựng Đồng Tháp
2
Công ty Vật liệu xây dựng Thiên Long (Bình Dương)
3
Doanh nghiệp tư nhân Ngọc Thủy (Long An)
4
Hợp tác xã vận tải & Vật liệu xây dựng Vĩnh Long
5
Doanh nghiệp tư nhân Phúc Vinh (Cần Thơ)
Nguồn: Doanh nghiệp tư nhân Tín Phát năm 2006
Mối liên hệ này vẫn được giữ tốt trong 3 năm qua do Tín Phát luôn trả tiền đúng đầy đủ và đúng hẹn. Khi có nhiều nhà cung ứng Tín Phát có thể lấy nguồn hàng từ nhiều chổ khác nhau, đáp ứng được nhu cầu của khách hàng khi họ có nhu cầu. Bởi vì, mặt hàng vật liệu xây dựng khá nhạy cảm với thị trường, nhất là trong thời buổi thị trường có hướng bất ổn như trong thời điểm hiện nay thì việc tạo mối liên hệ thân thiết với nhà cung ứng là điều rất cần thiết. (Trong thời điểm vừa qua, giá xăng dầu tăng nhanh làm cho giá cả đầu vào của ngành vật liệu xây dựng đều tăng cao, nhiều nhà Cung ứng không xuất hàng đợi giá tăng lên, nhằm đầu cơ).
3. Khách hàng
Khách hàng chủ yếu của doanh nghiệp đó là các nhà thầu xây dựng, các chủ đầu tư thường giao khoán cho nhà thầu các công trình của mình hay nếu là công trình lớn sẽ giao cho từng chủ thầu nhỏ khác nhau, do vậy việc ký hợp đồng với các nhà thầu này luôn đảm bảo được lượng tiêu dùng thường xuyên cho doanh nghiệp.
Bảng 14: BẢNG TỔNG HỢP ĐÁNH GIÁ KHÁCH HÀNG
THÂN THUỘC CỦA DOANH NGHIỆP TÍN PHÁT TRONG NĂM 2005
Đơn vị tính: đồng
Chỉ tiêu
Khách hang
Khoản phải thu
khách hàng cuối năm 2005
Giá trị giao dịch trong năm 2005
Công ty xây dựng số 10
100.000.000
1.250.000.000
Anh Lâm Phương Đông
107.000.000
1.200.000.000
Anh Thảo thuỷ sản Miền Nam
30.050.000
126.000.000
Anh Hưng Huyndai
35.000.000
250.000.000
Anh Sĩ Hoá Chất
30.000.000
460.000.000
Anh Chinh Nam Hải
46.400.000
310.000.000
Tổng giá trị giao dịch với các chủ thầu xây dựng
348.450.000
3.596.000.000
Công ty trách nhiệm hữu hạn Tân Thuận Thành
0
420.012.000
Các khách hàng khác
0
120.526.470
Tổng
348.450.000
4.136.538.470
Nguồn: doanh nghiệp tư nhân Tín Phát năm 2006
Đồ thị 3: TỈ LỆ CÁC KHÁCH HÀNG THÂN THUỘC TRONG NĂM 2005
Hiện nay Tín Phát giao cho rất nhiều công trình của nhiều chủ thầu xây dựng, mỗi chủ thầu xây dựng có thể có nhiều hợp đồng với các nhà đầu tư khác nhau tuỳ theo năng lực của họ. Trong năm 2005 vừa qua tổng giá trị giao dịch với các chủ thầu xây dựng là 3.596.000.000 đồng chiếm 87% trong tổng số khách hàng của doanh nghiệp.
Tuy nhiên các nhà thầu nào càng có nhiều hợp đồng, làm nhiều công trình cùng một lúc thường nợ gối đầu nhiều nhất, có những tháng lượng khách hàng nợ vượt quá mức cho phép, trong năm 2005 lượng tiền các chủ thầu xây dựng còn nợ là 348.450.000 đồng chiếm 100% lượng tiền khách hàng còn nợ đối với doanh nghiệp. Đây là điểm mà doanh nghiệp cần khắc phục.
Ngoài các nhà thầu xây dựng ra, có một khách hàng chính mà doanh nghiệp thường xuyên giao dịch đó là công ty trách nhiệm hữu hạn Tân Thuận Thành, chuyên sản xuất các loại ống cống thoát nước, hay các vật liệu khác bằng bêtông. Hằng năm công ty này thường lấy rất nhiều Đá 1x2 để sản xuất cho mình và cứ đến cuối tháng là công ty thanh toán tiền cho doanh nghiệp, giá trị giao dịch trong năm vừa qua đạt khoản 420.012.000 đồng chiếm 10,15% giá trị giao dịch và luôn trả tiền đúng hạn cho doanh nghiệp. Công ty trách nhiệm hữu hạn Tân Thuận Thành là khách hàng thân thuộc mà doanh nghiệp cần giữ tốt mối quan hệ trên.
4. Các đối thủ cạnh tranh
Trong bất kỳ ngành nghề kinh doanh không thuộc độc quyền của nhà nước thì ngành nào cũng điều có các đối thủ cạnh, hiện nay doanh nghiệp có 2 đối thủ cạnh tranh chính là
Doanh nghiệp tư nhân Kim Dung: là doanh nghiệp đã kinh doanh ngành vật liệu xây dựng tại thị trường Trà nóc đã nhiều năm qua nhưng trong quá trình hoạt động không hiệu quả nên hiện nay thị trường của Kim Dung đã sút giảm đi rất nhiều. Địa điểm kinh doanh của Kim Dung hiện nay vẫn nằm ngoài khu chế xuất nên khả năng cạnh tranh đối với Tín Phát là không cao, Kim Dung vẫn còn giao dịch với một số khách hàng thân thuộc của mình.
Doanh nghiệp tư nhân Thanh Phong: là doanh nghiệp kinh doanh vật liệu xây dựng nhiều năm tại quận Ninh Kiều – thành phố C...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status