Tính GDP quý của khu vực 1 theo phương pháp sản xuất thời kỳ 1999 - 2002 - pdf 12

Download Luận văn Tính GDP quý của khu vực 1 theo phương pháp sản xuất thời kỳ 1999 - 2002 miễn phí



Ngành lâm nghiệp bao gồm các hoạt động:
- Trồng rừng, trồng cây phân tán, nuôi rừng, chăm sóc rừng tự nhiên, khai thác và sơ chế gỗ, lâm sản tại rừng.
- Khai thác gỗ, sản xuất gỗ tròn ở dạng thô như cưa khúc, gỗ thanh, gỗ cọc đã được đẽo sơ, tà vẹt, đường ray hay củi làm chất đốt.
- Thu nhặt các nguyên liệu trong rừng gồm: cánh kiến, nhựa cây thường, nhựa cây thơm, qủa có dầu và các loại quả khác.
- Thu nhặt các sản phẩm hoang dại khác từ rừng.
- Các hoạt động dịch vụ lâm nghiệp: bảo vệ rừng, phòng cháy và quản lý lâm nghiệp, gieo, ươm, nhân cây giống cho trồng mới.
- Vận chuyển gỗ trong rừng từ nơi khai thác đến bãi II, kết hợp sơ chế gỗ trong rừng.
Giá trị sản xuất ngành lâm nghiệp gồm:
- Giá trị công việc trồng mới, chăm sóc, tu bổ cải tạo rừng tự nhiên, rừng trồng từ tất cả các nguồn kinh phí của các thành phần kinh tế: Nhà nước đầu tư, các dự án lâm nghiệp do các tổ chức trong nước và nước ngoài tài trợ
- Giá trị gỗ khai thác gồm cả việc sơ chế, vận chuyển đến kho bãi của các đơn vị khai thác để tiêu thụ.
- Giá trị các lâm đặc sản thu nhặt hái lượm được từ rừng và trong quá trình trồng, chăm sóc cải tạo rừng như: cánh kiến, nhựa cây các loại
- Giá trị các hoạt động dịch vụ phục vụ cho hoạt động lâm nghiệp.
 


/tai-lieu/de-tai-ung-dung-tren-liketly-32720/
Để tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho

Tóm tắt nội dung:

gành thuỷ sản được tính theo giá so sánh năm 1994, sau đó sử dụng chỉ số giá người sản xuất theo nhóm hàng để tính về giá hiện hành.
III. PHệễNG PHAÙP TÍNH GDP QUYÙ CUÛA KHU VệẽC I
1.Tính GDP của khu vực 1 theo phương pháp sản xuất.
Đối nước ta, do vai trò của sản xuất trong nền kinh tế quốc dân nên tính GDP theo phương pháp sản xuất giữ vai trò chủ đạo nhất trong 3 phương pháp tính GDP và kết quả tính GDP theo phương pháp này sẽ dùng làm căn cứ để kiểm tra, chỉnh lý kết quả tính từ hai phương pháp phân phối và sử dụng cuối cùng. Vì vậy, ở nước ta đã tiến hành tính GDP quý theo phương pháp sản xuất đầu tiên trong việc tính GDP quý.
Theo phương pháp sản xuất:
GDP = SGOi - SICi.
Hoặc: GDP = SVAi + thuế nhập khẩu hàng hoá, dịch vụ từ nước ngoài
Trong đó: VAi = GOi – ICi
Với i = : các ngành của nền kinh tế quốc dân
Theo công thức trên:
GDPKV1=i - i
Hoặc:
GDPKV1 = i
Trong đó : VAi = GOi – ICi
Với i là các ngành của khu vực 1, gồm ngành nông nghiệp, lâm nghiệp, và thuỷ sản.
Vậy để tính GDP của khu vực 1 theo phương pháp sản xuất, vấn đề đặt ra là phải tính GO, IC và VA của khu vực 1.
Như trên đã nói: GDP quý của khu vực 1 theo phương pháp sản xuất được tính theo 2 loại giá: giá so sánh và giá thực tế. Do đó vấn đề đặt ra ở đây là phải tính GO, IC và VA của khu vực 1 theo cả 2 loại giá.
1.1 Phương pháp tính GDP, VA, GO, và IC khu vửùc 1 theo giá thực tế.
Tổng giá trị sản xuất- GO.
GO của khu vực 1 được tính theo phương pháp đơn giá, tức là :
GO = (Qi *i).
Trong đó:
Qi là sản lượng thu hoạch của các ngành trong khu vực 1.
i là đơn giá bình quân người sản xuất của các ngành trong khu vực 1.
a1. GO ngành nông nghiệp.
Ngành nông nghiệp gồm các hoạt động sau:
- Trồng trọt.
- Chăn nuôi.
- Dịch vụ phục vụ cho trồng trọt và chăn nuôi.
Nguyên tắc tính GO ngành nông nghiệp :
- Được tính vào giá trị sản xuất của ngành nông nghiệp trên phạm vi neàn kinh teỏ quoỏc daõn và theo đơn vị thường trú là sản phẩm của ngành trồng trọt và chăn nuôi, dịch vụ nông nghiệp. Coự nghúa laứ, neỏu nhửừng ủụn vũ saỷn xuaỏt thuoọc ngaứnh kinh teỏ khaực coự saỷn xuaỏt saỷn phaồm noõng nghieọp thỡ phaỷi taựch nhửừng saỷn phaồm ủoự ra ủeõỷ ủửa vaứo tớnh cho ngaứnh noõng nghieọp.
- Được phép tính trùng trong nội bộ ngành nông nghiệp phần giá trị những sản phẩm ngành trồng trọt đã dùng vào chi phí chăn nuôi hay ngược lại, những sản phẩm của ngành chăn nuôi và giá trị hoạt động dịch vụ nông nghiệp dùng vào chi phí cho sản xuất ngành trồng trọt.
- Kết quả sản xuất của ngành nông nghiệp được tính cả sản phẩm chính và sản phẩm phụ thực tế đã sử dụng vào chi phí trung gian hay nhu cầu tiêu dùng sinh hoạt của dân cư.
- Giá trị sản xuất ngành nông nghiệp được tính theo giá thực tế bình quân “của người sản xuất” và giá so sánh của một năm gốc nào đó.
Nội dung GO ngành nông nghiệp gồm :
- Giá trị sản phẩm chính và sản phẩm phụ của hoạt động trồng trọt, kể cả các hoạt động sơ chế sản phẩm trồng trọt để bảo quản, như:
+ Cây lương thực( gồm cả lúa và hoa màu)
+ Các loại cây công nghiệp ngắn ngày và dài ngày.
+ Các loại cây dược liệu, cây ăn quả, các loại cây gia vị và rau đậu, các loại cây hoa, cây cảnh.
+ Các loại nấm trồng hay thu nhặt được để làm lương thực hay dược liệu
- Giá trị các sản phẩm chính, sản phẩm phụ, sản phẩm không qua giết thịt của các hoạt động chăn nuôi: trửựng, sửừa…
- Giá trị các hoạt động dịch vụ phục vụ cho trồng trọt và chăn nuôi.
- Giá trị các hoạt động săn bắt, thuần dưỡng thú.
- Giá trị các sản phẩm dở dang của hoạt động trồng trọt và chăn nuôi.
Phương pháp tính GO ngành nông nghiệp.
- Đối các doanh nghiệp hạch toán độc lập thực hiện chế độ báo cáo quyết toán ban hành theo Quyết định số 1141- TC-QĐ/ CDKT của Bộ tài chính:
giá doanh thuế DT, chênh lệch chi phí XD
trị = thu + thuế VAT + (CK-ĐK)SP + vườn cây, đàn
sản thuần thuế XK - dở dang, SP - gia súc cơ bản
xuất phải nộp tồn kho trong kỳ
- Đối các hộ sản xuất nông nghiệp, phương pháp tính cụ thể như sau:
* ủoỏi hoaùt ủoọng troàng troùt:
GOTT
*
=
saỷn lửụùng saỷn phaồm ủụn giaự ngửụứi saỷn xuaỏt
saỷn xuaỏt trong kyứ bỡnh quaõn trong kyứ.
giá trị sản phẩm sử dụng trong năm
giá sản xuất (không kể sản phẩm tồn kho)
bình quân =
trong kỳ số lượng sản phẩm sử dụng trong năm
(không kể sản phẩm tồn kho)
* ủoỏi hoaùt ủoọng chaờn nuoõi:
giá trị phẩm chăn nuôi
=
bán ra, giết thịt
giá sản xuất bình quân
cúa sản phẩm chăn nuôi trọng lượng sản phẩm chăn
nuôi bán ra, giết thịt
Dịch vụ nông nghiệp
- Giá trị sản xuất dịch vụ nông nghiệp tính bằng doanh thu của các hộ chuyên doanh dịch vụ nông nghiệp. Đối các hộ làm dịch vụ nông nghiệp có tính thời vụ, kiêm nhiệm thì không coi là hoạt động dịch vụ nông nghiệp.
a2. GO ngành lâm nghiệp.
Ngành lâm nghiệp bao gồm các hoạt động:
- Trồng rừng, trồng cây phân tán, nuôi rừng, chăm sóc rừng tự nhiên, khai thác và sơ chế gỗ, lâm sản tại rừng.
- Khai thác gỗ, sản xuất gỗ tròn ở dạng thô như cưa khúc, gỗ thanh, gỗ cọc đã được đẽo sơ, tà vẹt, đường ray hay củi làm chất đốt.
- Thu nhặt các nguyên liệu trong rừng gồm: cánh kiến, nhựa cây thường, nhựa cây thơm, qủa có dầu và các loại quả khác.
- Thu nhặt các sản phẩm hoang dại khác từ rừng.
- Các hoạt động dịch vụ lâm nghiệp: bảo vệ rừng, phòng cháy và quản lý lâm nghiệp, gieo, ươm, nhân cây giống cho trồng mới.
- Vận chuyển gỗ trong rừng từ nơi khai thác đến bãi II, kết hợp sơ chế gỗ trong rừng.
Giá trị sản xuất ngành lâm nghiệp gồm:
- Giá trị công việc trồng mới, chăm sóc, tu bổ cải tạo rừng tự nhiên, rừng trồng từ tất cả các nguồn kinh phí của các thành phần kinh tế: Nhà nước đầu tư, các dự án lâm nghiệp do các tổ chức trong nước và nước ngoài tài trợ…
- Giá trị gỗ khai thác gồm cả việc sơ chế, vận chuyển đến kho bãi của các đơn vị khai thác để tiêu thụ.
- Giá trị các lâm đặc sản thu nhặt hái lượm được từ rừng và trong quá trình trồng, chăm sóc cải tạo rừng như: cánh kiến, nhựa cây các loại…
- Giá trị các hoạt động dịch vụ phục vụ cho hoạt động lâm nghiệp.
Phương pháp tính:
- Đối các doanh nghiệp và cơ sở sản xuất áp dụng chế độ kế toán theo quyết định 1141-QĐ-TC- CĐKT của Bộ tài chính.
Giá doanh thu thuế DT chênh lệch chênh lệch
Trị = thuần về + VAT và + (ck-đk) sp tồn + (ck-đk) chi
Sản hoạt động thuế xuất và gửi bán phí trồng
Xuất lâm nghiệp khẩu chưa thu tiền chăm sóc rừng
- Đối các hộ sản xuất lâm nghiệp.
Dựa báo cáo giá trị sản xuất ban hành theo quyết định số: 300 – TCTK/NLTS của Tổng cục thống kê ngày 19/7/1996 để tính. Trường hợp chỉ có sản lượng gỗ và lâm sản khai thác, số lượng hay diện tích trồng và chăm sóc rừng cần căn cứ vào số lượng đó để nhân với đơn giá thực tế bình quân năm báo cáo để tính.
Giá trị sản lượng = sản lượng * đơn giá bình quân.
- Đối các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài lấy chỉ tiêu giá trị sản xuất ở biểu 02/ĐTNN t...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status