Bài tập phần đại cương hóa hữu cơ - pdf 13

Download Bài tập phần đại cương hóa hữu cơ miễn phí



Bài 2. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp 2 rượu no đơn chức là đồng phân của nhau sau đó dẫn toàn bộ sản phẩm cháy lần lượt qua bình 1 đựng dung dịch H2SO4 đặc dư và bình 2 đựng dung dịch nước vôi trong dư. Sau thí nghiệm thấy khối lượng bình 1 tăng 2,16 gam và trong bình 2 có 9 gam kết tủa .
Mặt khác, nếu cho oxi hóa hoàn toàn m gam hỗn hợp 2 rượu trên bằng CuO nung nóng, sau đó cho toàn bộ sản phẩm hữu cơ vào dung dịch NH3 chứa Ag2O dư thì thu được 2,16 gam kết tủa .
a/ Tính m.
b/ Xác định công thức cấu tạo của 2 rượu và tính % khối lượng các rượu trong hỗn hợp ban đầu.
Bài 3. Khử hoàn toàn 1,6 gam hỗn hợp 2 anđehit A, B là đồng đẳng kế tiếp nhau bằng H2 thu được hỗn hợp 2 rượu. Đun nóng 2 rượu trên với dung dịch H2SO4 đặc ở 1700C thu được hỗn hợp 2 olefin là đồng đẳng liên tiếp nhau. Cho toàn bộ lượng olefin trên trộn với 3,36 lít O2 ( lấy dư) (đktc) , bật tia lửa điện để đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp rượu, sau đó cho toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch H2SO4 đặc thì thấy thoát ra 2,464 lít hỗn hợp khí X.
a/ Xác định công thức phân tử và công thức cấu tạo của mỗi anđehit .
b/ Tính khối lượng của mỗi anđehit trong hỗn hợp .
Bài 4. Chuyển hoá hoàn toàn 5,8 gam andehit A mạch hở bằng phản ứng tráng gương với Ag2O dư trong dung dịch NH3 . Lượng Ag thu được cho tác dụng với HNO3 đặc tạo ra 8,96 lít NO2 (đktc).
a/ Xác định công thức đơn giản, công thức phân tử , công thức cấu tạo A.
b/ Viết phương trình phản ứng điều chế A từ tinh bột.
Bài 5. Đốt cháy hoàn toàn 5,7 gam anđehit no A , sau đó dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ba(OH)2 dư thấy khối lượng bình tăng 17,7 gam và trong bình có 59,1 gam kết tủa .
a/ Xác định công thức phân tử và công thức cấu tạo của A biết A mạch hở không phân nhánh.
b/ Từ hợp chất có công thức là CxHyBrz , viết các phương trình phản ứng điều chế A
Bài 6. Một hợp chất hữu cơ Y chứa các nguyên tố C, H, O và chỉ chức nhóm chức tham gia phản ứng tráng Ag. Khi cho 0,01 mol Y tác dụng với Ag2O dư trong dung dịch NH3 thì thu được 4,32 gam Ag.
 


/tai-lieu/de-tai-ung-dung-tren-liketly-33583/
Để tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho

Tóm tắt nội dung:

2-Metylpropanol-2 lần lượt tác dụng với :
Na; HCl/H2SO4 đặc ; H2SO4 đặc/1800C ; H2SO4 đặc/1400C.
Bài 2. Cho rượu 3-Metylbutanol-1 vào dung dịch H2SO4 đặc ở 1700C thu được anken A. Cho A vào dung dịch H2SO4 loãng thu được rượu B ( sản phẩm chính). Cho B vào dung dịch H2SO4 đặc ở 1700C thu được anken D (sản phẩm chính). Cho D vào dung dịch H2SO4 loãng thu được rượu B ( sản phẩm chính).
Trên cơ sơ các thí nghiệm trên, hãy nêu nguyên tắc chuyển hóa rượu bậc thấp thành rượu bậc cao.
Bài 3. Đem tách nước hoàn toàn 2 rượu no đơn chức A, B ( tất cả đều bậc I) thu được hỗn hợp C gồm 2 anken X,Y là đồng đẳng liên tiếp nhau. Đem đốt cháy hoàn toàn 3,36 lít hỗn hợp anken (đktc) cần 13,44 lít O2 (đktc) .
a/ Xác định công thức của các anken và các rượu .Gọi tên
b/ Tính % thể tích các khí trong hỗn hợp C.
c/ Cho biết MA>MB và hiệu suất tách nước đối với A là 80% và hiệu suất tách nước đối với B là 66,667%. Tính khối lượng mỗi rượu trong hỗn hợp ban đầu.
d/ Cho toàn bộ lượng rượu trên vào H2SO4 đặc tại 1400C. Tính tổng khối lượng ete thu được. Giả sử hiệu suất phản ứng đạt 100%.
Bài 4. Cho 7,4 gam hơi rượu no đơn chức bậc I (A) đi qua CuO nung nóng dư thu được hỗn hợp chất rắn X. Hòa tan hoàn toàn X trong dung dịch HNO3 đặc, nóng thu được 4,48 lít NO2 (đktc) .
a/ Xác định công thức phân tử và công thức cấu tạo của rượu.
b/ Viết phương trình phản ứng xảy ra khi cho rượu đó vào dung dịch H2SO4 ở nhiệt độ thường( phản ứng este hóa); tại 1400C ; tại 1700C và tại nhiệt độ cao ( phản ứng oxi hóa-khử tạo ra SO2 + CO2 + H2O).
Bài 5. 1/ Viết công thức của các chất có tên sau:
a/ Rượu iso-Butylic b/ Rượu 2-Metyl butanol-1
c/ 3-Metyl butanol-2 d/ 2,2-Đimetyl butanol-1
2/Viết các phương trình phản ứng đề hiđrat hóa của các rượu đó trong dung dịch H2SO4 đặc ở 1700C.Gọi tên các sản phẩm của phản ứng .
3/ Trong số các chất trên chất nào tác dụng với CuO,t0 . Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
Bài 6. Khi đun nóng rượu A với dd H2SO4 đặc ở 170 0C người ta thu được 3 olefin có công thức phân tử là C6H12 . Khi hiđro hoá các anken đó đều thu được 2- Metylpentan.
Xác định công thức cấu tạo của A và gọi tên A theo danh pháp quốc tế . Viết tất cả các phương trình phản ứng đã xảy ra và gọi tên các anken.
Bài 7. Đốt cháy hoàn toàn m gam 2 rượu no đơn chức A,B hơn kém nhau 2 nguyên tử C trong phân tử thu được 5,28 gam CO2 và 3,6 gam nước.
a/ Xác định công thức cấu tạo của 2 rượu.( Biết chúng đều bậc một ).
b/ Cho m gam rượu trên vào dung dịch H2SO4 đặc ở 1400C . Tính khối lượng ete thu được sau phản ứng ( Giả thiết hspư là 100% ).
Bài 8. Cho hh X gồm 2 rượu no đơn chức là đồng đẳng kế tiếp nhau . Lấy 11 gam hh X cho vào dd H2SO4 đặc ở 1400C thu được hh 3 ete và giải phóng ra 2,16 gam nước. Biết hiệu suất phản ứng đạt 80%.
Xác định công thức của các rượu và ete cùng tính % khối lượng các rượu trong hh X .
Bài 9. Chia hỗn hợp X gồm 2 rượu no đơn chức mạch hở là đồng đẳng liên tiếp nhau thành 2 phần bằng nhau:
Phần I: Cho tác dụng Na dư thu được 4,48 lit H2.
Phần II: Đun trong dung dịch H2SO4 đặc (xt) thu được 7,704 gam hỗn hợp 3 ete . Tham gia phản ứng ete hóa có 50% lượng rượu có khối lượng phân tử lớn và 40% lượng rượu có khối lượng phân tử nhỏ. Xác định công thức cấu tạo của 2 rượu.
Bài 10. Đốt cháy hoàn toàn 3 gam hợp chất hữu cơ A thu được 6,6 gam CO2 và 3,6 gam nước.
a/ Xác định công thức phân tử và công thức cấu tạo của A .
b/ Viết các công thức cấu tạo có thể có của A.
Rượu ( tiếp theo) Buổi 3.
Bài 1. Viết các phương trình phản ứng theo dãy biến hóa sau:
Propen A1 B1 B2 B3
D1 D2 D3 .
Biết rằng khi đi từ A1 tạo ra B1 và D1 thì thu được B với tỷ lệ nhiều hơn.Gọi tên A1 , B1 , B2 , D1 , D2 .
Bài 2. Từ than đá, đá vôi và các chất vô cơ, xúc tác có đủ , hãy viết phương trình phản ứng điều chế:
a/ Rượu metylic; b/ Rượu n-propylic; c/ Etanol; d/ Propanol-2.
Bài 3. Cho m gam rượu no đơn chức A tác dụng với Na thu được 2,24 lít H2 (đktc)
Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam A thu được 21,6 gam H2O.
a/ Xác định công thức phân tử của A.
b/ Xác định công thức cấu tạo có thể có của A. Gọi tên.
Bài 4. Cho rượu đơn chức A tác dụng với HBr ( xt H2SO4 đặc ) thu được hợp chất hữu cơ B có chứa C, H, Br trong đó brom chiếm 58,4% về khối lượng . Nếu đun nóng A với dung dịch H2SO4 đặc ở 1700C thu được 3 anken.
Viết công thức cấu tạo của A, B và các anken. Gọi tên chúng.
Bài 5. Tách nước hoàn toàn 2 rượu A, B thu được hỗn hợp khí C gồm 2 hiđrocacbon mạch thẳng X,Y (thể khí ). Đốt cháy hoàn toàn 2,24 lít hỗn hợp X,Y sau đó dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch KOH dư thấy khối lượng dung dịch tăng 24,8 gam và trong dung dịch có 55,2gam muối.
Xác định công thức của 2 hiđrocacbon và công thức cấu tạo của 2 rượu.
Bài 6. Một hỗn hợp A gồm 2 rượu X, Y là đồng phân của nhau khi đem đề hiđrat hóa tạo anken thì thu được hỗn hợp 4 anken. Khi cho 7,4 gam hỗn hợp A vào bình đựng Na dư thấy thoát ra 1,12 lít khí H2 (đktc).Xác định công thức cấu tạo và gọi tên X, Y biết rằng khí oxi hóa Y thu được sản phẩm có phản ứng tráng gương.
Bài 7. Hỗn hợp X gồm 2 anken kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Đốt cháy hoàn toàn 5 lít hỗn hợp X cần vừa đủ 18 lít khí O2 ( các thể tích khí đo ở cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất ).
1/ Xác định công thức phân tử của 2 anken.
2/ Hiđrat hóa hoàn toàn một thể tích X với điều kiện thích hợp thu được hỗn hợp rượu Y, trong đó tỷ lệ về khối lượng các rượu bậc một so với rượu bậc hai là 28:15.
a/ Xác định % khối lượng mội rượu trong hỗn hợp Y.
b/ Cho hỗn hợp rượu Y ở thể hơi qua CuO đun nóng, những rượu nào bị oxi hóa thành anđehit? Viết phương trình phản ứng.
Bài 8. Cho 132,8 gam hỗn hợp X gồm 3 rượu no đơn chức AOH, BOH, ROH vào dung dịch H2SO4 đặc tại 1400C thu được 111,2 gam hỗn hợp 6 ete có số mol bằng nhau. Mặt khác, cho hỗn hợp 3 rượu trên vào dung dịch H2SO4 đặc tại 1700C thu được 2 olefin.
Viết phương trình phản ứng xảy ra và xác định công thức cấu tạo của 3 rượu .
Bài 9 . Cho hỗn hợp Z gồm 2 rượu no đơn chức A , B là đồng đẳng kế tiếp nhau tác dụng với Na dư thì thu được 1,344 lit H2 ( đktc ) . Nếu cũng đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp rượu trên rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy qua bình (1) đựng 100 gam dung dịch H2SO4 98% thì nồng độ dung dịch còn lại là a % . Khí còn lại cho qua bình (2) đựng dung dịch Ba(OH)2 dư thì thu được 55,16 gam kết tủa . Tính a và xác định công thức của 2 rượu và tính số gam mỗi rượu trong hỗn hợp ban đầu .
Bài 10. D là rượu no đơn chức. Hơi của 1,5 gam D với O2 dư chiếm 3,36lít (đktc). Đốt cháy hỗn hợp này được 7lít khí ở 2730C, 912mmHg. Xác định công thức phân tử D.
Bài 11. Cho 3,39gam hỗn hợp A gồm 2 rượu no đơn chức tác dụng với Na dư sinh ra 0,672lít H2 (đktc)
a/ Tính thể tích CO2 và H2O sinh ra khi đốt cháy hoàn toàn lượng rượu trên. Tính thể tích oxi cần thiết cho phản ứng cháy.
b/ Đun nóng A với H2SO4 đặc ở 1400C. Tính khối lượng ete sinh ra và xác định khối lượng phân tử trung bình của hỗn hợp ete đó.
c/ Xác định CTPT và khối lượng của mỗi rượu, nếu chúng là đồng đ
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status