Tài liệu ôn thi Đại học môn hóa học - Phản ứng oxi hóa khử - pdf 13

Download Tài liệu ôn thi Đại học môn hóa học - Phản ứng oxi hóa khử miễn phí



II.3.2. Phương pháp electron
Tiến hành theo 4 bước:
 Bước 1: Viết sơ đồphản ứng, xác định chất oxi hoá, chất khử(dựa vào sựthay đổi sốoxi hoá).
 Bước 2: Viết các nửa phương trình cho nhận electron. Tìm hệsốvà cân bằng sốe cho – nhận (để
tổng electron nhường = tổng electron nhận).
 Bước 3: Đưa hệsốtìm được từcác nửa phương trình cho nhận electron vào các chất khử, chất oxi
hoá tương ứng trong các phương trình phản ứng.
 Bước 4: Cân bằng chất không tham gia quá trình oxi hóa – khử(nếu có) theo trật tựsau: sốnguyên
tửkim loại, gốc axit, sốphân tửmôi trường (axit hay kiềm) và cuối cùng là sốlượng phân tửnước được tạo thành. Kiểm tra kết quả.


/tai-lieu/de-tai-ung-dung-tren-liketly-33430/
Để tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho

Tóm tắt nội dung:

Nhận gia sư môn Hóa Học cho mọi ñối tượng Tuyển tập bài giảng môn Hóa Học
Copyright © 2007 Lê Phạm Thành Cử nhân chất lượng cao Hóa Học – ðHSP
Phone: 0976053496 E-mail: [email protected]
Trang 1/7
CHƯƠNG II. PHẢN ỨNG OXI HÓA – KHỬ
I. Số oxi hoá – cách tính số oxi hoá của các nguyên tố trong một chất hóa học
I.1. Số oxi hoá
Số oxi hoá của một nguyên tố trong hợp chất là số ñại số ñược xác ñịnh với giả thiết rằng mọi liên kết
hóa học trong phân tử hợp chất ñều là liên kết ion, nghĩa là cặp electron dùng chung của liên kết cộng hóa
trị cũng ñược coi là chuyển hẳn cho nguyên tử của nguyên tố có ñộ âm ñiện lớn hơn. Trong trường hợp
liên kết ñược tạo nên giữa hai nguyên tử như nhau ở trong phân tử của hợp chất cũng như của ñơn chất,
cặp electron dùng chung của liên kết cộng hóa trị ñược giả ñịnh là chia ñều cho hai nguyên tử ñó.
Nguyên tử mất electron có số oxi hoá dương, nguyên tử nhận electron có số oxi hoá âm và giá trị của
số oxi hoá bằng số electron mà nguyên tử mất hay nhận.
I.2. Cách xác ñịnh số oxi hoá
ðể xác ñịnh số oxi hoá của một nguyên tố cần dựa vào các quy tắc sau:
I.2.1.Trong hợp chất vô cơ
 Số oxi hoá của các nguyên tố trong ñơn chất bằng không. Vì các cặp electron chung hình thành
giữa các nguyên tử của cùng một nguyên tố nằm cách ñều hạt nhân của hai nguyên tử.
 Số oxi hoá của các kim loại luôn luôn có giá trị dương. Trong các hợp chất kiểu liên kết ion số oxi
hoá của các kim loại bằng ñiện tích các ion của chúng.
Ví dụ 1. NaCl, CuSO4, AlCl3 số oxi hoá của natri, ñồng, nhôm lần lượt là +1, +2, +3.
 Trong ña số các hợp chất với phi kim, mức oxi hoá của hiñro bằng +1: HI, H2O, CH4…
 Ở các hiñrua kim loại số oxi hoá của hiñro bằng -1: NaH, CaH2, AlH3, …
 Số oxi hoá của oxi trong hầu hết các hợp chất bằng -2 (trừ các hợp chất với flo).
 Trong các hợp chất với flo, oxi có số oxi hoá dương.
Ví dụ 2. Trong phân tử OF2, oxi có số oxi hoá +2. Hai cặp electron chung chuyển dịch từ nguyên tử
oxi tới các nguyên tử flo âm ñiện hơn.
 Một số nguyên tử luôn thể hiện số oxi hoá không ñổi trong các hợp chất: Li, Na, K thể hiện số oxi
hoá không ñổi là +1; Be, Mg, Ca, Sr, Cd, Zn thể hiện số oxi hoá không ñổi là +2; Al thể hiện số oxi hoá
không ñổi là +3.
 Trong hợp chất tổng ñại số các số oxi hoá của tất cả các nguyên tố (tính ñến số nguyên tử) bằng 0.
Ví dụ 3. ðối với phân tử KMnO4
Gọi số oxi hoá của Mn là x, ta có: 1 + x + 4.(-2) = 0 ⇒ x = +7
 ðối với các ion phức tạp, tổng ñại số các số oxi hoá của tất cả các nguyên tố (có tính ñến số
nguyên tử của chúng) phải bằng ñiện tích của ion.
Chú ý: ðể tính số oxi hoá của nhiều nguyên tố trong hợp chất (khi ñều chưa biết rõ số oxi hoá của
chúng) ví dụ FeS2, CuFeS2, …. khi ñó ta phải viết công thức cấu tạo của từng chất rồi áp dụng ñịnh nghĩa
ñể tính số oxi hoá của từng nguyên tố trong mỗi hợp chất.
Ví dụ 4. Phân tử FeS2
Fe
S -1
S -1
+2
Ví dụ 5. Phân tử CaOCl2
Ca
Cl
O Cl
-1
+2
-2 +1
I.2.2. Cách tính số oxi hoá của cacbon trong hợp chất hữu cơ
Nhận gia sư môn Hóa Học cho mọi ñối tượng Tuyển tập bài giảng môn Hóa Học
Copyright © 2007 Lê Phạm Thành Cử nhân chất lượng cao Hóa Học – ðHSP
Phone: 0976053496 E-mail: [email protected]
Trang 2/7
 Số oxi hoá của cacbon trong hợp chất hữu cơ bằng tổng ñại số oxi hoá của 4 liên kết của cacbon
với các nguyên tử nguyên tố khác.
 Cộng hoá trị của cacbon trong hợp chất hữu cơ ñều bằng 4 nhưng số oxi hoá của cacbon thường
khác 4 và mang dấu tuỳ từng trường hợp nguyên tố liên kết với nó.
- Nếu cacbon liên kết với nguyên tử có tính kim loại hơn (Mg, H, …) thì số oxi hoá của cacbon là âm
- Nếu cacbon liên kết với nguyên tử phi kim (O, N, Cl,…) thì số oxi hoá của cacbon là dương
- Số oxi hoá trong liên kết C – C bằng 0.
 Có hai cách tính số oxi hoá của cacbon trong hợp chất hữu:
- Cách 1: Xác ñịnh theo công thức phân tử (giống như cách xác ñịnh ñối với hợp chất vô cơ).
- Cách 2: Xác ñịnh số oxi hoá của cacbon dựa vào công thức cấu tạo.
+ Xác ñịnh số oxi hoácủa từng nguyên tử cacbon dựa theo công thức cấu tạo
+ Trường hợp hợp chất có nhiều nguyên tử cacbon ta phải tính số oxi hoá trung bình của cacbon.
 Số oxi hoá trung bình của cacbon là trung bình cộng của số oxi hoácủa các nguyên tử của cùng một
nguyên tố cacbon trong phân tử.
Ví dụ 6. C2H5OH
C C
H
H
H O
H
H
H
-2
-1-3
Vậy số oxi hoá trung bình của cacbon 2
2
)1()3(
−=
−+−
= .
II. Phản ứng oxi hóa – khử
II.1. ðịnh nghĩa
Phản ứng oxi hóa – khử là phản ứng hóa học trong ñó có sự chuyển electron giữa các chất phản ứng
hay phản ứng oxi hóa – khử là phản ứng hóa học trong ñó có sự thay ñổi số oxi hoá của một số nguyên
tố.
 Chất khử là chất nhường electron hay là chất có số oxi hoá tăng sau phản ứng. Chất khử còn gọi là
chất bị oxi hoá.
 Chất oxi hoá là chất nhận electron hay là chất có số oxi hoá giảm sau phản ứng. Chất oxi hoá còn
gọi là chất bị khử.
 Sự oxi hoá một chất là làm cho chất ñó nhường electron hay làm tăng số oxi hoá của chất ñó.
 Sự khử một chất là làm cho chất ñó nhận electron hay làm giảm số oxi hoá của chất ñó.
 Trong phản ứng oxi hóa – khử bao giờ cũng diễn ra ñồng thời sự oxi hoá và sự khử.
II.2. Phân loại phản ứng oxi hóa – khử
Phản ứng oxi hóa – khử có thể ñược phân thành một số loại sau:
1. Phản ứng oxi hóa – khử ñơn giản: là phản ứng trong ñó chất oxi hoá và chất khử khác nhau.
Ví dụ 7.
2Na + Cl2 2NaCl
Zn + 2HCl ZnCl2 + H2
0 0 +1 -1
0 +1 +2 0
2. Phản ứng tự oxi hóa – khử: là phản ứng trong ñó tác nhân oxi hoá và tác nhân khử là một nguyên tố
duy nhất (nguyên tố có số oxi hoá trung gian).
Ví dụ 8. 2Cl2 + 2NaOH NaCl + NaClO + H2O
4KClO3 KCl + KClO4
2NO2 + 2NaOH NaNO3 + NaNO2 + H2O
0 -1 +1
+5 -1 +7
+4 +5 +3
Nhận gia sư môn Hóa Học cho mọi ñối tượng Tuyển tập bài giảng môn Hóa Học
Copyright © 2007 Lê Phạm Thành Cử nhân chất lượng cao Hóa Học – ðHSP
Phone: 0976053496 E-mail: [email protected]
Trang 3/7
3. Phản ứng oxi hóa – khử nội phân tử: là phản ứng trong ñó tác nhân oxi hoá và tác nhân khử là
những nguyên tố khác nhau nhưng cùng nằm trong một phân tử.
Ví dụ 9. NaNO3 2NaNO2 + O2
KClO3 2KCl + O2
2KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O2
+5 -2 +3 0
+5 -2 -1 0
+7 -2 +6 +4 0to
to
to
4. Phản ứng oxi hóa – khử phức tạp: là phản ứng trong ñó có nhiều nguyên tố thay ñổi số oxi hoá hay
có axit, kiềm, nước tham gia làm môi trường.
Ví dụ 10.
2KMnO4 + 10FeSO4 + 8H2SO4 K2SO4 + 2MnSO4 + 5Fe2(SO4)3 + 8H2O
+7 +2 +2 +3
II.3. Cân bằng phản ứng oxi hóa – khử
II.3.1. Nguyên tắc chung
“Tổng số electron của chất khử cho bằng tổng số electron của chất oxi hoá nhận” (ðịnh luật bảo toàn
electron): ∑e nhường = ∑e nhận
Hay: tổng ñộ tăng số oxi hoá của chất khử bằng tổng ñộ giảm số oxi hoá của chất oxi hoá.
II.3.2. Phương pháp electron
Tiến hành theo 4 bước:
 Bước 1: Viết sơ ñồ phản ứng, xác ñịnh chất oxi hoá, chất khử (dựa vào sự thay ñổi số oxi hoá).
 Bước 2: Viết các nửa phương trình cho nhận electron. Tìm hệ số và cân bằng số e cho – nhận (ñể
tổng electron nhường = tổng ...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status