Ôn tập Chuyên đề Sinh: Tiến hóa - pdf 13

Download Ôn tập Chuyên đề Sinh: Tiến hóa miễn phí



CÂU HỎI ÔN TẬP
1: Đacuyn giải thích sự hình thành đặc điểm thích nghi màu xanh lục ở các loài sâu ăn lá là do
A. quần thể sâu ăn lá xuất hiện những biến dị màu xanh lục được chọn lọc tự nhiên giữ lại.
B. quần thể sâu ăn lá đa hình về kiểu gen và kiểu hình, chọn lọc tự nhiên đã tiến hành chọn lọc theo những hướng khác nhau.
C. sâu ăn lá đã bị ảnh hưởng bởi màu sắc của lá cây có màu xanh lục.
D. chọn lọc tự nhiên đã đào thải những cá thể mang biến dị có màu sắc khác màu xanh lục, tích lũy những cá thể mang biến dị màu xanh lục.
2: Để phân biệt hai loài vi khuẩn, người ta vận dụng tiêu chuẩn nào sau đây là chủ yếu?
A. Tiêu chuẩn hình thái. B. Tiêu chuẩn địa lý.
C. Tiêu chuẩn di truyền. D. Tiêu chuẩn hoá sinh.
3: Hình thành loài mới bằng con đường địa lý thường gặp ở
A. thực vật, không gặp ở động vật. B. tất cả các loài sinh vật.
C. động vật, không gặp ở thực vật. D. thực vật và động vật ít di động.
4: Theo Lamác, sự hình thành đặc điểm thích nghi của sinh vật là do
A. ngoại cảnh thay đổi nên sinh vật phát sinh đột biến.
B. sự tác động của các nhân tố: đột biến, giao phối và chọn lọc tự nhiên.
C. ngoại cảnh thay đổi chậm nên sinh vật có khả năng biến đổi kịp thời để thích nghi, do đó không có dạng nào bị đào thải.
D. quá trình tích lũy biến dị có lợi, đào thải biến dị có hại dưới tác động của chọn lọc tự nhiên.
5: Theo Kimura, tiến hoá diễn ra bằng sự
A. tích luỹ những đột biến có lợi dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên.
B. củng cố ngẫu nhiên những đột biến có lợi, không liên quan tới tác dụng của chọn lọc tự nhiên.
C. tích luỹ những đột biến trung tính dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên.
D. củng cố ngẫu nhiên những đột biến trung tính, không liên quan với tác dụng của chọn lọc tự nhiên.
6: Theo quan niệm hiện đại, đơn vị tổ chức cơ sở của loài trong tự nhiên là:
A. nòi địa lí. B. nòi sinh học. C. quần thể. D. nòi sinh thái.
7: Trong môi trường không có thuốc trừ sâu DDT thì dạng ruồi có đột biến kháng DDT sinh trưởng chậm hơn dạng ruồi bình thường, khi phun DDT thì thể đột biến kháng DDT lại tá ra có ưu thế hơn và chiếm tỉ lệ ngày càng cao. Kết luận có thể được rút ra là:
A. Đột biến gen kháng thuốc DDT là có lợi cho thể đột biến trong điều kiện môi trường có DDT.
B. Đột biến gen kháng thuốc DDT là trung tính cho thể đột biến trong điều kiện môi trường không có DDT.
C. Đột biến gen kháng thuốc DDT là không có lợi cho thể đột biến trong điều kiện môi trường có DDT.
D. Đột biến gen kháng thuốc DDT là có lợi cho thể đột biến trong điều kiện môi trường không có DDT.
 


/tai-lieu/de-tai-ung-dung-tren-liketly-33302/
Để tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho

Tóm tắt nội dung:

ay đổi tần số của các alen nhưng làm thay đổi thành phần kiểu gen của QT theo hướng tăng dần tần số kiểu gen đồng hợp tử, giảm dần tần số kiểu gen dị hợp tử.
QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH QUẦN THỂ THÍCH NGHI
I. Quá trình hình thaønh ñaëc ñieåm thích nghi:
1. Khaùi nieäm: Là những điểm đặc biệt của sinh vật giúp chúng tăng cường khả năng sót sót, khả năng sinh sản của mình.
Biểu hiện: - Hoàn thiện dần qua các thế hệ.
- Tăng nhanh số lượng cá thể mang kiểu gen quy định ĐĐTN.
2. Cô sôû di truyeàn cuûa quaù trình hình thaønh ñaëc ñieåm thích nghi:
- Sinh vaät trong quá trình sống phát sinh các đột biến nhất là đột biến gen, làm xuất hiện các alen mới (nguyên liệu sơ cấp)
Qua giao phối tạo nguồn biến dị tổ hợp phong phú ( nguyên liệu thứ cấp) biểu hiện ra kiểu hình thành các thể ñoät bieán, các alen này lúc đầu mới xuất hiện còn rất ít. Qua chọn lọc của môi trường tự nhiên (CLTN) Nếu thể đột biến nào mang alen thích nghi tốt được tích luỹ và ngày càng phổ biến trong qthể sẽ hình thành đặc điểm thích nghi.
Như vậy: Quá trình hình thành đặc điểm thích nghi trên cơ thể SV là quá trình lịch sử, chịu sự chi phối của 3 nhân tố : Đột biến, giao phối và CLTN.
2. Một số ví dụ minh hoạ giải thích sự hình thành đặc điểm thích nghi:
a/ Sự hoá đen của các loài bướm ở vùng công nghiệp:
- Loài bướm ban đầu có màu trắng sống trên cây bạch dương màu trắng, nên chim khó phát hiện.
- Môi trường công nghiệp nên cây bạch dương có bụi than bám màu đen,tỉ lệ cá thể màu đen tăng lên cao. Do 1 đột biến gen trội đa hiệu quy định màu đen xuất hiện trong quá trình sống, trong môi trường có bụi than màu đen, chim ăn sâu khó phát hiện, đột biến này có lợi được tích luỹ qua sinh sản và tăng dần số lượng, trở thành đặc điểm thích nghi.
b/ Sự tăng cường sức đề kháng của sâu bọ và vi khuẩn: Sâu bọ kháng thuốc DDT
- Trong quần thể tự nhiên đa hình,thường xuyên xuất hiện đột biến, do đó dù chưa có DDT đã có các đột biến lặn, nhưng chưa biểu hiện thành thể đột biến.
- Qua giao phối các đột biến lặn thể hiện thành thể đột biến, trong môi trường có DDT thì những thể đột biến có ưu thế hơn dạng bình thường: aabbccdd > aabbccDD > aabbCCDD.... Dạng AABBCCDD kém thích nghi nhất.
- Khi sử dụng DDT liên tục (tác nhân chọn lọc) thì chọn lọc sẽ tích luỹ những con sâu có khả năng kháng DDT càng nhiều
II. Sự hợp lí tương đối của các đặc điểm thích nghi.
- Mỗi đặc điểm thích nghi là sản phẩm của CLTN trong hoàn cảnh sống nhất định. Khi ĐK thay đổi thì hướng chọn lọc cũng thay đổi theo.
- Ngay trong điều kiện sống ổn định cũng không ngừng phát sinh các đột biến, do đó sinh vật xuất hiện sau bao giờ cũng mang những đặc điểm hợp lí hơn so với sinh vật xuất hiện trước.
LOÀI
I.Loài sinh học:
1.Loài sinh học là gì?
- Là một hay một nhóm QT có khả năng giao phối với nhau trong tự nhiên, sinh ra đời con có sức sống và sức sinh sản, cách li sinh sản với nhóm QT khác. (Ưu, khuyết ?)
- Hai QT thuộc cùng 1 loài trở thành 2 loài mới nếu chúng cách ly sinh sản với nhau.
2. Các tiêu chuẩn phân biệt hai loài thân thuộc
Tiêu chuẩn hình thái ; Tiêu chuẩn địa lí – sinh thái ; Tiêu chuẩn sinh lí – sinh hóa ; Tiêu chuẩn cách li sinh sản.
3. Cấu trúc loài:- Quần thể là đơn vị tổ chức cơ sở của loài..
II. Các cơ chế cách li sinh sản giữa các loài: Các cơ chế cách li sinh sản là các trở ngại (trên cơ thể sinh vật ) sinh học ngăn cản các cá thể giao phối với nhau hay ngăn cản việc tạo ra con lai hữu thụ ngay cả khi các sinh vật này cùng sống 1chỗ.
Các hình thức cách li sinh sản
Nội dung
Cách li trước hợp tử
Cách li sau hợp tử
Khái niệm
Những trở ngại ngăn cản sinh vật giao phối với nhau
Những trở ngại ngăn cản việc tạo ra con lai hay ngăn cản tạo ra con lai hữu thụ
Đặc điểm
- Cách li nơi ở các cá thể trong cùng một sinh cảnh không giao phối với nhau
- Cách li tập tính các cá thể thuộc các loài có những tập tính giao phối riêng biệt, không giao phối với nhau
- Cách li mùa vụ các cá thể thuộc các loài khác nhau có thể sinh sản vào các mùa vụ khác nhau nên chúng không có điều kiện giao phối với nhau.
- Cách li cơ học: các cá thể thuộc các loài khác nhau nên chúng không giao phối được với nhau
- Hợp tử bị chết trước khi hình thành con lai.
- Con lai có sức sống nhưng không sinh sản hữu tính do tế bào mang bộ NST không tồn tại thành từng cặp tương đồng
Vai trò
- Đóng vai trò quan trọng trong hình thành loài
- Duy trì sự toàn vẹn của loài.
QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH LOÀI
Thực chất quá trình hình thành loài là cải biến thành phần kiểu gen của quần thể ban đầu theo hướng thích nghi, tạo ra kiểu gen mới, cách li sinh sản với quần thể gốc .
I. Hình thành loài mới bằng con đường địa lí (Hình thành loài khác khu vực địa lí)
- Loài mở rộng khu phân bố chiếm những khu vực địa lí khác nhau hay khu phân bố của loài bị chia nhỏ làm cho các quần thể trong loài bị cách nhau.
- Các quần thể của loài bị cách ly nhau về địa lý, chọn lọc tự nhiên đã tích luỹ các đột biến – biến dị tổ hợp theo hướng khác nhau, dần dần tạo nòi địa lý – các loài mới.
-Vai trò của cách li địa lí:Duy trì sự khác biệt về vốn gen (tần số alen và thành phần kiểu gen) giữa các quần thể do các nhân tố tiến hoá tạo ra.
- Hình thành loài mới bằng con đường cách li địa lí hay xảy ra đối với các loài động vật có khả năng phát tán mạnh.
- Hình thành loài mới bằng con đường cách li địa lí xảy ra chậm.
- Qúa trình hình thành loài thường gắn liền với quá trình hình thành quần thể thích nghi. Tuy nhiên,quá trình hình thành các quần thể thích nghi không nhất thiết hình thành loài mới.
II. Hình thành loài bằng con đường sinh thái:(Hình thành loài cùng khu vực địa lí)
- Trong cùng một khu phân bố địa lý các quần thể của loài được chọn lọc theo hướng thích nghi với những điều kiện sinh thái khác nhau, hình thành các nòi sinh thái rồi đến loài mới .
III. Hình thành loài nhanh :(Hình thành loài cùng khu vực địa lí)
1. Đa bội hoá khác nguồn:
+ Hai loài khác nhau rất khó xảy ra giao phối do cách li sinh sản, nhưng những loài có quan hệ họ hàng có thể xảy ra giao phối. Tuy nhiên, con lai tạo ra đều bất thụ nên không tạo được loài mới.
+ Nếu con lai khác loài được đột biến làm nhân đôi toàn bộ số lượng NST (tạo thể song nhị bội bằng đột biến dị bội ) thì cũng có thể xuất hiện loài mới (trong trường hợp số cá thể này tăng lên trở thành quần thể thích nghi, tồn tại trong tự nhiên)
2. Đa bội hoá cùng nguồn:
Caùc loài thực vật xảy ra đột biến tự đa bội thành thể tứ bội , những cây tứ bội này lai với cây lưỡng bội (loài gốc) tạo con lai tam bội (3n chỉ sinh sản vô tính) thì cũng hình thành loài mới.
- Hình thành loài nhờ cơ chế lai xa và đa bội hoá nhanh chóng tạo nên loài mới ở thực vật nhưng ít xảy ra đối với các loài động vật Vì :
+ Cách li sinh sản ở động vật rất phức tạp hơn ở thực vật nên rất khó xảy ra giao phối giữa 2 loài khác nhau
+ Khi 2 loài động vật giao phối với nhau (lai xa) tạo con lai bất thụ, con lai động vật khi đa bội hoá thường...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status