Đề tài Tìm hiểu và hướng dẫn giải một số dạng bài tập hữu cơ chương 5 và chương 6 lớp 11 ban cơ bản - pdf 13

Download Đề tài Tìm hiểu và hướng dẫn giải một số dạng bài tập hữu cơ chương 5 và chương 6 lớp 11 ban cơ bản miễn phí



MỤC LỤC
Trang
Lời Thank .
Quy ước viết tắc .
MỤC LỤC.1
PHẦN I: MỞÐẦU .3
1. Lý do chọn ñềtài: . 3
2. Mục tiêu nghiên cứu: . 4
3. Nhiệm vụnghiên cứu: . 4
4. Các phương pháp nghiên cứu: . 4
5. Ðối tượng và khách thể: . 4
6. Giảthiết khoa học. . 4
PHẦN II: NỘI DUNG .5
CHƯƠNG I
CƠSỞLÝ LUẬN CỦA ðỀTÀI
I.1 Bài tập hóa học . 5
I.1.1 Khái niệm vềbài tập hóa học .5
I.1.2 Tác dụng của bài tập hóa học: .5
I.1.2.1 Tác dụng trí dục. .5
I.1.2.2 Tác dụng phát triển. .6
I.1.2.3 Tác dụng giáo dục.6
I.1.3 Phân loại bài tập hóa học:.6
I.1.3.1 Phân loại dựa vào các hình thức hoạt ñộng của học sinh khi giải bài tập.6
I.1.3.2 Phân loại d ựa vào nội dung hóa học của giải bài tập. .7
I.1.3.3 Phân loại dựa vào khối lượng kiến thức (mức ñộkhó dễcủa bài tập) 7
I.1.3.4 Phân loại d ựa vào ñặc ñiểm vềphương pháp giải bài tập. .7
I.1.3.5 Phân loại d ựa vào cách thức tiến hành kiểm tra.8
I.2 Phương pháp giải một sốdạng bài tập hóa học lớp 11. . 8
I.2.1 Giới thiệu tổng quát.8
I.2.2 Cấu trúc nội dung của chương 5, 6 hữu cơlớp 11.9
I.2.3 Phương pháp giải một sốdạng bài tập chương 5 và 6 hữu cơlớp 11.11
I.2.3.1 Giải loại bài tập hỏi chính vềcác khái niệm .11
I.2.3.2 Giải bài tập loại chủy ếu vềphương trình hóa học .12
I.2.3.3 Viết ñồng phân và gọi tên hợp chất hữu cơ .14
I.2.3.4 Nhận biết h ợp chất h ữu cơ. .18
I.2.3.5 Xác ñịnh công thức phân tửhợp chất hữu cơ. .19
I.2.3.6 Tính thành phần trăm hỗn hợp .26
I.2.3.7 Dạng bài tập tách các chất gồm ankan, ank-1-in, anken nhưsau .30
CHƯƠNG II
THỰC NGHIỆM SƯPHẠM
II.1. Phân loại các dạng bài tập . 30
II.2 Thực trạng của việc giải bài tập hóa học của học sinh lớp 11 . 32
II.2.1 Mục tiêu. 32
II.2.2 Nhiệm vụ .32
II.2.3 Quy trình thực hiện: .32
II.2.4 Kết qu ả.32
II.3 Các bước giải bài tập hóa học trên lớp . 34
II.3.1 Các bước giải bài tập trên lớp.34
II.3.2Giải và cách trình bảng một sốbài tập trong sách giáo khoa hóa học 11.34
II.4 Kết quảthu ñược . 52
PHẦN III: KẾT LUẬN .56
1. Thành công và hạn chếcủa ñềtài. . 56
2. Kết luận, ñềxuất . 56
TÀI LIỆU THAM KHẢO .58
Phụlục .


/tai-lieu/de-tai-ung-dung-tren-liketly-36846/
Để tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho

Tóm tắt nội dung:

i dung dịch chứa b (mol) Br2 (sao cho
a <
a
b
< 2). Khi ñó.
+ Chất không làm ñổi màu dung dich brom là ankan
+ Chất làm nhạt màu dung dịch brom là anken do anken phản ứng và Br2 dư.
+ Chất làm mất màu hoàn toàn dung dịch brom là ankin do ankin phản ứng
với Br2 tối ña theo tỷ lệ mol 1:2 nên Br2 ñã phản ứng hết.
I.2.3.5 Xác ñịnh công thức phân tử hợp chất hữu cơ.
 Xác ñịnh công thức phân tử qua công thức tổng quát.
Phương pháp
 Bước 1: ðặt CTTQ của ankan có dạng CnH2n+2 (n ≥ 1), xicloankan
CnH2n(n ≥ 3), anken CnH2n(n ≥ 2), ankañien CnH2n-2 (n ≥ 3), ankin CnH2n-2 (n ≥ 2).
Lưu ý: n nhận các giá trị nguyên, dương.
 Bước 2: Tính khối lượng phân tử hiñrocacbon ñã cho MA.
 Bước 3: Lập phương trình
Ankan: MA = 14n +2 ⇒ n = 14
2MA + ⇒ CTPT của A.
14
M
nn14M
Anken
Xicloankan A
A =⇒=



⇒ CTPT của A.
14
2M
n2n14M AA

=⇒−=



Ankin
Ankañien
⇒ CTPT của A.
 Xác ñịnh CTPT dựa vào phản ứng cháy.
Ankan: phương trình phản ứng cháy dạng
O1)H(nnCOO
2
13nHC 22
t
222nn
0
++→
+
++
Suy ra: ankan khi cháy cho: OHCO nn 22 <
nankan = 22 COOH nn −
20
Anken, xicloankan:
OHCO
22
t
2n2n
22
0
nn và
OnHnCOO
2
n3HC
=
+→+
Ankañien và ankin:
OHCO
22
t
22n2n
22
0
nn và
OH)1(nnCOO
2
1n3HC
>
−+→

+

Lưu ý: Khi một hiñrocacbon X cháy, nếu cho OHCO 22 nn > thì X phải có
k ≥ 2 với k là số liên kết pi. Và ta có CTTQ là :CnH2n-2 (n ≥ 2)
 Ngoài ra còn các phương pháp khác như sau
 Xác ñịnh CTPT của hiñrocacbon theo phương pháp khối lượng
+ Sơ ñồ phương trình (bài toán cơ bản)
)(((),(
)()((
),(),(()(
)(
)(
22
22
2222
molnhaylV
molnhaygm
lVmolnhaygmO
A
HCHC
gm
NN
OHOH
COCOCO
ñktc),
ñktc)
chaùyñoát
+






Yêu cầu xác ñịnh CTPT của A.
+ Các bước giải cơ bản:
Bước 1: Xác ñịnh thành phần nguyên tố trong HCHC A ñã ñem ñốt như sau:
 Tính mC %C






)(4,22
1
)(44
l
mol
g
CO2 chứa 12(g) C
Với mC (trong A) = mC (trong CO2).
22,4
(ññktcV12.
n12.
44
m12.
m 2
2
2 CO
CO
CO
C ===
A
C
m
.100%mC% =
 Tính mH  %H
21



)(18
1
g
mol
H2O chứa 2(g) H.
Với mH(trong A) = mH(trong H2O).
OH
OH
H 2
2 2n
18
2m
m ==
A
H
m
.100%mH% =
 Tính mN  %N



)(4,22
1
l
mol
N2 chứa 28(g) nitơ. Với mN(trong A) = mN(trong N2).
2
2
N
)(N
N n2822,4
V28
m ==
ñdktc
A
N
m
.100%mN% =
 Tính mO.
mO(trong A) = mO - (mC + MH + MN)
+ mO = 0 ⇒A không chứa nguyên tử oxi.
+ mO > 0 ⇒A có chứa nguyên tử oxi.
A
O
m
.100%mO% = = 100% - (%C + %H + %N)
Bước 2: Xác ñịnh phân tử khối của HCHC A(MA).
 Cách 1: Dựa vào khối lượng riêng DA(ñktc) và khối lượng mA(g)
AA D22,4.M = ;
B
ABA d.MM = ;
KK
AA d29.M =
 Cách 2: Dựa vào thể tích VA (l) khí A ở (ñktc) và khối lượng MA(g)
(l)V
m22,4.M
A
A
A =
 Cách 3: Nếu bài toán cho biết khối lượng m (g) của một thể tích V(lít) khí
hay hơi chất hữu cơ A ỏ nhiệt ñộ T(0K), áp suất p (atm). Khi ñó:
PV = nRT
22
Với n =
M
m
và R = 22,4 : 273 = 0,083
A
A PV
mRTM =⇒
 Bước 3: Xác ñịnh CTPT chất hữu cơ
 Cách 1: Dựa trên CTTQ chất hữu cơ A (CxHYOzNt).
A
A
NOHC m
M
m
t14
m
z16
m
y
m
x12
====
Vì mC, mH, mO, mA, mN ñiều biết nên ta xác ñịnh ñược.
A
AC
m12.
M.m
x = ;
A
AH
m
M.my = ;
A
AO
m16.
M.m
z = ;
A
AN
m14.
M.m
t =
Có x, y, z, t  CTPT(A).
Lưu ý: Ta có thể dùng công thức tương ñương sau:
100
M
N%
t14
O%
z16
H%
y
C%
x12 A
====
 Cách 2: Qua CTðG nhất, tìm CTTN, rồi xác ñịnh CTPT hợp chất hữu cơ
A. Tìm tỷ lệ số nguyên tử kết hợp của các nguyên tố.
x : y : z : t =
14
m
16
m
1
m
12
m NOHC
===
hay x : y : z : t =
14
N%
16
O%
1
H%
12
C%
===
⇒ CTðGN : CxHYOzNt.
⇒ CTTN (CxHYOzNt)n
Xác ñịnh n từ MA ⇒ MA = (12x + y + 16z + 14t)n ⇒ n
Từ ñó xác ñịnh CTPT chất hữu cơ A.
Lưu ý : Áp dụng cách này khi gặp bài toán yêu cầu xác ñịnh CTðGN của
chất hữu cơ A (hay CTTN của A). hay khi ñề không cho dữ kiện các bước tìm MA
 Cách 3 :Tính trực tiếp từ sản phẩm phản ứng cháy của A.
Từ phương trình phản ứng cháy dạng CTTQ của A
23
CxHYOzNt + (x + 2
z
4
y
− )O2 →
0t
xCO2 ↑ + 2
y H2O + 2
t N2 ↑
MA 44x 9y 14t(g)
mA 2COm OHm 2 2Nm
Tỷ lệ :
A
A
2NO2H2CO
m
M
m
t14
m
y9
m
x44
===
A
ACO
m44.
M.m
x 2= ;
A
AOH
m9.
M.m
y 2= ;
A
AOH
m14.
M.m
t 2=
Từ MA = (12x + y + 16z + 14t)
⇒ z =
16
14t) +y +(12x - M A
Từ ñó xác ñịnh ñúng CTPT chất hữu cơ A.
Lưu ý:
- Với phương trình phản ứng cháy của chất hữu cơ : oxi nên ñể lại cân bằng
sau cùng từ vế sau ñến vế trước các nguyên tố còn lại nên cân bằng trước từ vế
trước ra với sau phương trình phản ứng.
- Nếu sản phẩm của phản ứng cháy ñược dẫn qua các bình chứa, khi ñó khối
lượng bình sẽ tăng lên theo tỷ lệ sản phẩm.
Bảng thống kê
Chất hấp thụ (bình chứa) Chất bị hấp thụ
+ P2O5, H2SO4ññ, CaCl2khan, CuSO4khan,…
+ dd KOH, Ca(OH)2, Ba(OH)2, oxit CaO, K2O
+ AgNO3
+ H2O
+ Cả H2O và CO2
+ HCl
 Ta tính ñược
2COm và OHm 2 , bởi sự tăng khối lượng bình chứa, sau ñó
ñưa các dự kiện về dạng cơ bản ñể giải.
 Giải bài toán xác ñịnh CTPT theo phương pháp thể tích (hay
phương pháp khí nhiên kế).
+ Phạm vi áp dụng.
24
Phương pháp này thường dùng ñể xác ñịnh CTPT của các chất hữu cơ ở thể
khí hay ở thể lỏng dễ bay hơi. Cơ sở khoa học của phương pháp này là:
“ Trong một phương trình phản ứng có các chất khí tham gia và tạo thành(ở
cùng ñiều kiện nhiệt ñộ, áp suất) hệ số ñặt trước công thức của các chất không chỉ
cho biết tỷ lệ số mol mà còn cho biết tỷ lệ thể tích giữa chúng”.
+ Phương pháp giải toán.
Có 3 bước ñể giải:
 Bước 1: Tính thể tích các khí (Chẳng hạn, chất hữu cơ A ñem ñốt, oxi
phản ứng, CO2 và H2O sinh ra, …)
 Bước 2: Viết và cân bằng phản ứng cháy của các chất hữu cơ A dưới dạng
CTTQ: Chẳng hạn, CxHYOz.
 Bước 3: Lập tỷ lệ thể tích ñể tính x, y, z, …
Cụ thể :
CxHYOz + (x + 2
z
4
y
− )O2 →
0t
xCO2 ↑ + 2
y H2O
1(l) (x +
2
z
4
y
− ) (l) x(l)
2
y
(l)
AV V
2O
2CO
V OH2
V
⇒ x =
A
CO
V
V
2
; y =
A
O2H
V
V
Mà ta có (x +
2
z
4
y
− ) =
A
O
V
V
2
⇒ z = 2(x +
4
y

A
O
V
V
2 )
 Giải bằng phương pháp biện luận tìm CTPT hợp chất hữu cơ.
 Phương pháp giải
Nếu bao nhiêu phương trình ñại số thiết lập ñược từ các dữ kiện ứng với bấy
nhiêu ẩn số cần tìm ⇒ bài toán giải ñược bình thường.
25
Với các bài toán xác ñịnh CTPT hỗn hợp hai hay nhiều chất hữu cơ khi số ẩn
số cần tìm là k ẩn mà chỉ thiết lập ñược (k – 1) phương trình toán học (nghĩa là
thiếu một phương trình toán học) thì cần dựa vào một số giới hạn như là:
+ Với hiñrocacbon (CxHy )thì y≤ 2x + 2 (y: nguyên, chẵn)
+ Nếu CxHy ở thể khí trong ñiều kiện thường(hay ñktc) thì x≤ 4, x nguyên…
 Biện luận theo phương pháp ghép ẩn số
Các bước cơ bản :
 Bước 1 : ðặt số mol các chất trong hỗn hợp là ẩn số.
 Bước 2 : Ứng với mỗi dữ kiện của bài toán lập một phương trình toán học.
Thông thường có các dữ kiện sau :
+ Số mol hỗn hợp (hay khối lượng hỗn hợp).
+ Số mol CO2 (hay khối lượng CO2) sinh ra khi hỗn hợp cháy.
+ Số mol H2O (hay khối lượng H2O) sinh ra khi hỗn hợp cháy.
+ Số mol O2 phản ứng (hay khối lượng O2 phản ứng).
 Bước 3 : Sau ñó ghép các ẩn số lại ñể rút ra...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status