Giới thiệu về lịch sử, địa lí, văn hoá, kinh tế - xã hội Hà Tĩnh - pdf 14

Download miễn phí Đề tài Giới thiệu về lịch sử, địa lí, văn hoá, kinh tế - xã hội Hà Tĩnh



Hà Tĩnh có bờ biển dài 137 km, có 4 cửa sông lớn (Cửa Hội, Cửa Sót, Cửa Khẩu, Cửa Nhượng), có lượng thực vật phù du phong phú. Vùng triều ven biển có lượng thức ăn dồi dào được xem là một lợi thế rất lớn để phát triển nghề nuôi nhuyễn thể phù hợp với đặc tính ăn lọc thực vật phù du và mùn bã hữu cơ của chúng. Nghề nuôi nhuyễn thể ở Hà Tĩnh được phát triển nuôi từ năm 1998 với đối tượng nuôi ban đầu là ngao bản địa (ngao dầu, hến méo), cùng với tôm cua, các đối tượng nhuyễn thể nuôi đang dần phát triển. Tính đến cuối năm 2009 tổng diện tích nuôi nhuyễn thể tỉnh ta đạt 200ha trên tổng diện tích tiềm năng hơn 2000ha bãi triều cùng với 1700ha ao đầm nước lợ có thể đưa vào nuôi nhuyễn thể. Sản lượng nhuyễn thể nuôi chiếm trên 50% sản lượng nuôi các đối tượng mặn lợ của tỉnh nhà (2900tấn/5600tấn sản lượng mặn lợ) trong đó các đối tượng được nuôi chủ yếu là ngao, nghêu bến tre trên các bãi triều ngoài ra một số mô hình nuôi Vẹm vỏ xanh, Hầu Cửa sông được nuôi bằng dây treo hay cọc xi măng trên các sông, eo, vịnh khuất gió cũng đang phát triển.



Để tải bản DOC Đầy Đủ xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.

Tóm tắt nội dung:

778
98779
Huyện Thạch Hà
182780
8763
174017
183364
8788
174576
 Huyện Cẩm xuyên
154562
12879
141683
155425
13084
142341
Huyện Kỳ Anh
170351
10188
160163
171784
10276
161508
3. Kết cấu dân số
a) Kết cấu dân số theo độ tuổi và theo giới tính
Cũng như hầu hết các tỉnh ở vùng Bắc Trung Bộ, Hà Tĩnh là tỉnh có cấu dân số trẻ. Số dân thuộc tuổi 14 tuổi trở xuống chiếm tỉ trọng cao (37,2% dân số),cao hơn mức trung bình của vùng Bắc Trung Bộ và cả nước. Số người trong nhóm tuổi 15 – 64 chiếm 54,4% dân cư, thấp hơn so với mức trung bình của vùng Bắc Trung Bộ và cả nước. Số người từ 65 tuổi trở lên chiếm 8,4% dân số.
Kết cấu dân số theo nhóm tuổi và giới tính, năm 1999
(Đơn vị : %)
Khu vực
Tổng số
Độ tuổi
0 - 14
Độ tuổi
từ 15 - 64
Độ tuổi
từ 65
trở lên
Nữ
Hà Tĩnh
Bắc Trung Bộ
Cả nước
100,0
100,0
100,0
37,2
36,9
33,5
54,4
56.2
60,7
8,4
6,9
5,8
50,9
50,9
50,8
Về giới tính, số nữ chiếm 50,9% dân số cả tỉnh. Huyện miền núi Kỳ Anh có tỉ lệ nữ cao nhất (51,5% dân số) còn thị xã Hồng Lĩnh có tỉ lệ nữ thấp nhất (khoảng 50% dân số).
b) Kết cấu dân số theo lao động.
Năm 1999, số người trong độ tuổi lao động là 690,3 nghìn người, chiếm 54,4% dân số. Đây là lực lượng trẻ, khoẻ để bổ sung cho nguồn nhân lực nhưng cũng đăt ra vấn đề việc làm.
Các ngành
1995
1999
Tổng số
Nông, lâm,ngư nghiệp
Công nghiệp _xây dựng
Dịch vụ
100,0
75,3
11,7
12,0
100,0
73,0
12,0
15,0
4. Trình độ văn hoá và chuyên môn kĩ thuật của người lao động
Hà Tĩnh có truyền thống hiếu học. 99%lực lượng của tỉnh biết chữ,71,8% đã tốt nghiệp trung học cơ sở và trung học phổ thông. Tuy nhiên, trình độ chuyên môn kĩ thuật, trong số lực lượng của tỉnh chỉ có 6,9% có trình độ từ công nhân kĩ thuật đến đại học.
Trình độ văn hoá và chuyên môn kĩ thuật của người lao động, năm 1997
(Đơn vị : %)
Chỉ tiêu
Hà Tĩnh
Bắc Trung Bộ
Cả nước
Trình độ văn hoá
Chưa biết chữ
Chưa tốt nghiệp tiểu học
Đã tốt nghiệp tiểu học
Đã tốt nghiệp trung học cơ sở
Đã tốt nghiệp trung học phổ thông
Trình độ chuyên môn kĩ thuật
- Không có chuyên môn kĩ thuật
- Sơ cấp
- Công nhân kĩ thuật có bằng
- Công nhân kĩ thuật không có bằng
- Trung học chuyên nghiệp
- Cao đẳng, đại học
- Số khác
1,0
9,84
17,26
54,2
17,6
93,1
1,05
0,8
0,2
3,5
1,1
0,25
2,1
11,48
23,58
46,37
16,4
89,6
2,0
1,67
0,8
4,0
1,76
0,02
5,1
20,26
28,13
32,37
14,14
87,7
1,5
2,04
2,3
3,7
2,5
0,09
        Trình độ dân trí: Tính đến hết năm 2002 đã phổ cập giáo dục tiểu học cho 11/11 huyện thị với 260 phường xã. Số học sinh phổ thông năm học 2001 - 2002 là 363.235 học sinh. Trong đó: Tiểu học là 183.251 học sinh, trung học cơ sở là 134.864 học sinh, trung học phổ thông là 45.120 học sinh. Số giáo viên năm học 1999-2000 là 13.169 người. Trong đó: Tiểu học là 3.339 người, trung học cơ sở là 5.280 người, trung học phổ thông là 1.550 người.
III.Kinh tÕ 1. Kinh tế - Xã hội
Năm 2002 :
        - Tốc độ tăng trưởng GDP đạt 8,96%/năm.
        - Thu nhập bình quân đầu người: 3.136.000đồng/năm.
        - Tỷ trọng cơ cấu theo ngành kinh tế:
            + Nông- lâm- ngư nghiệp:    48,89%.
            + Công nghiệp- xây dựng :   13,74%.
            + Thương mại - dịch vụ :    37,37 Tính tới năm 2001: - GDP: 2.684,61 tỷ VND - Tốc độ tăng trưởng GDP bình quân: 7,05%/năm - GDP/người: 2.110.000 VND - Cơ cấu GDP: + Công nghiệp, xây dựng: 322,44 tỷ VND chiếm 13,44% tổng số + Nông nghiệp - Lâm nghiệp - Thuỷ sản: 1411,66 tỷ VND chiếm 51,31% tổng số + Dịch vụ: 950,51 tỷ VND chiếm 35,25% tổng số. Kế hoạch phát triển kinh tế-xã hội giai đoạn 2001-2005: Dân số: 1.310.000 người - GDP: 3.710 tỷ VND - Tốc độ tăng trưởng GDP bình quân: 8,5%/năm - GDP/người: 2.830.000 VND - Cơ cấu GDP: + Công nghiệp, xây dựng: 779 tỷ VND chiếm 21% tổng số + Nông nghiệp - Lâm nghiệp - Thuỷ sản: 1.521 tỷ VND chiếm 41% tổng số         - Các sản phẩm chủ yếu:
            a. Sản phẩm nông nghiệp: Sản phẩm lương thực có hạt: 450.000 tấn; lạc vỏ: 32.000 tấn; chè búp tươi: 3.200 tấn; thịt lợn hơi các loại: 32.000 tấn.
            b. Ðánh bắt và nuôi trồng thuỷ sản: Sản lượng nuôi trồng thuỷ sản: 3.500 tấn; Sản lượng khai thác thuỷ sản: 27.000 tấn.
            c. Sản phẩm công nghiệp:
Than sạch: 3.500 tấn; thuỷ sản chế biến: 2.100 tấn; xi măng: 13.000 tấn; gạch xây: 150.000 nghìn viên; đá xây dựng: 600.000m3; cát sỏi: 500.000 m3; phân bón NPK + vi sinh: 5.000 tấn; muối biển: 29.500 tấn
1. Kinh tế tiếp tục phát triển, tốc độ tăng trưởng GDP đạt cao hơn so với những năm trước; công tác xúc tiến đầu tư đạt kết quả tốt.
Tốc độ tăng trưởng kinh tế đạt 10%, trong đó: khu vực công nghiệp - xây dựng tăng 16,9%, thương mại dịch vụ tăng 10,1%; khu vực nông - lâm - ngư nghiệp tăng 3,6%,
Sản xuất Nông, Lâm, Ngư nghiệp
Giá trị sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp đạt 2.724 tỷ đồng, tăng 7,5% so với năm 2007, trong đó nông nghiệp đạt 2.155 tỷ đồng, tăng 6,88%; lâm nghiệp đạt 221 tỷ đồng, tăng 8,25%; thuỷ sản 348 tỷ đồng, tăng 10,98%.
Tổng diện tích gieo trồng 172 nghìn ha, trong đó diện tích cây lương thực 110 nghìn ha. Sản lượng lương thực đạt 49,4 vạn tấn, tăng 27,3% so với năm 2007 (trong đó lúa 47 vạn tấn, tăng 29,5%; ngô 2,4 vạn tấn, bằng 99,2%). Một số loại cây công nghiệp ngắn ngày và cây ăn quả tăng cả năng suất và sản lượng so với năm 2007: lạc tăng 7.440 tấn (19,1%); cam tăng 653 tấn (6%); bưởi tăng 1.520 tấn (22,1%); sản lượng vừng đạt 400 tấn (bằng 96%KH).
Đàn gia súc tiếp tục phát triển theo hướng nâng cao chất lượng: đàn bò zêbu đạt 22% tổng đàn, lợn nái ngoại đạt 16% tổng đàn lợn nái; tổng sản lượng thịt hơi các loại ước đạt 50,5 nghìn tấn, tăng 2,9% so với năm 2007.
Chủ động triển khai các phương án phòng chống lụt bão, giảm nhẹ thiên tai, phòng chống hạn và dịch bệnh cho lúa, màu; tập trung chỉ đạo khắc phục hậu quả lũ lụt, kịp thời ổn định sản xuất và đời sống của nhân dân.
Công tác quản lý, bảo vệ, trồng, khoanh nuôi và tái sinh rừng được triển khai đúng kế hoạch, độ che phủ rừng đạt trên 50,3%; trồng mới 10 triệu cây phân tán, đạt 100% kế hoạch; trồng rừng tập trung 6.500 ha, đạt 104,7% kế hoạch; trong đó trồng mới 1.700 ha cao su. Đã chủ động các phương án phòng chống cháy rừng nên không để xẩy ra các vụ cháy lớn.
Diện tích nuôi trồng thuỷ sản 7.500 ha, tăng trên 300 ha so với năm 2007. Đội tàu đánh bắt được củng cố và nâng cao hiệu quả hoạt động, đến nay đã có 3.500 tàu với tổng công suất trên 55.000 mã lực. Tổng sản lượng đánh bắt và nuôi trồng thuỷ sản đạt 35.400 tấn, bằng 98,3% kế hoạch, tăng 12,9% so với năm 2007; trong đó sản lượng khai thác đạt 22.400 tấn, nuôi trồng 13.000 tấn, chế biến đạt 3.800 tấn, giá trị chế biến đạt 21 triệu USD.
1.2. Lĩnh vực Công nghiệp - Xây dựng.
Giá trị sản xuất công nghiệp - xây dựng ước đạt 4.528 tỷ đồng, bằng 104,3% so với kế hoạch, tăng 16,38% so với năm 2007; trong đó công nghiệp đạt 1.677 tỷ đồng, tăng 18,5% so với năm 2007 (khu vực kinh tế quốc doanh tăng 19,6%, khu vực kinh tế ngoài quốc doanh tăng 16,2%, khu vực kinh t
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status