Một số giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty Travel Indochina trong thu hút khách vào Việt Nam giai đoạn 2011 - 2015 - pdf 14

Download miễn phí Luận văn Một số giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty Travel Indochina trong thu hút khách vào Việt Nam giai đoạn 2011 - 2015



MỤC LỤC
Trang
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀCÔNG TY DU LỊCH TRAVEL
INDOCHINA VÀ VẤN ĐỀNGHIÊN CỨU
1.1 Giới thiệu khái quát về công ty du lịch Travel Indochina . 1
1.1.1 Lịch sửhình thành . 3
1.1.2 Tầm nhìn của công ty .
1.1.3 Chức năng kinh doanh, sản phẩm và thịtrường .
1.1.4Tình hình kinh doanh. 4
1.1.4.1 Sốlượng khách .
1.1.4.2 Doanh thu đem lại từviệc bán tour du lịch vào Việt Nam . 6
1.1.4.3 Hiệu quảkinh tếdo công ty Travel Indochina mang lại tại Việt Nam 8
1.2 Mục tiêu nghiên cứu . 9
1.3 Phạm vi, đối tượng nghiên cứu .
1.4 Phương pháp nghiên cứu . 10
1.5 Phương pháp thu thập và xửlý sốliệu .
1.5.1 Nguồn thông tin thứcấp .
1.5.2 Nguồn thông tin sơcấp .
1.5.2.1. Công ty Travel Indochina .
1.5.2.2 Thịtrường .
1.5.3 Phương pháp xửlý thông tin.
1.6 Quy trình nghiên cứu . 11
1.7 Những hạn chếcủa đềtài. 12
CHƯƠNG 2: CƠSỞLÝ THUYẾT VỀCẠNH TRANH
2.1 Cạnh tranh trong nền kinh tế thị trường . 13
2.1.1 Lợi thếcạnh tranh.
2.1.2 Cách thức đểtạo ra lợi thếcạnh tranh .
2.1.3 Năng lực cạnh tranh. 15
2.1.3.1 Khái niệm năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp .
a. Khái niệm.
b. Các yếu tốtạo nên năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp .
2.1.3.2 Môi trường kinh doanh của doanh nghiệp. 18
a. Môi trường vĩmô .
b. Môi trường vi mô - Mô hình 5 tác lực cạnh tranh của Michael Porter . 20
c. Các công cụ, phương pháp đểnghiên cứu môi trường bên ngoài 22
2.1.3.3 Môi trường bên trong của doanh nghiệp .
2.2 Các mô hình phân tích, đánh giá năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp . 23
2.2.1 Mô hình chuỗi giá trịcủa Michael Porter vềnăng lực cạnh tranh của
doanh nghiệp .
2.2.2 Mô hình phân tích năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp dựa trên
nguồn lực . 26
2.2.3.Nguồn lực. 28
2.2.3.1 Các nguồn lực tạo ra giá trịkhách hàng . 29
2.2.3.2 Năng lực cốt lõi (Core Competencies) .
2.2.3.3 Năng lực khác biệt (Distinctive Competencies) . 30
2.2.4 Phương pháp kiểm toán nội bộ(Internal Auditing)
2.3 Chất lượng dịch vụvà giá trịcảm nhận
2.3.1 Chất lượng dịch vụ .
2.3.2 Đặc điểm của dịch vụdu lịch.
2.3.3 Giá trịcảm nhận .
2.3.4 Mối quan hệgiữa chất lượng dịch vụvà giá trịcảm nhận .
CHƯƠNG 3: CÁC NHÂN TỐCHỦYẾU TẠO RA GIÁ TRỊCHO
KHÁCH HÀNG CỦA CÔNG TY TRAVEL INDOCHINA
3.1 Nghiên cứu định tính . 35
3.1.1 Mục tiêu nghiên cứu .
3.1.2 Đặc điểm mẫu khảo sát .
3.1.3 Kết quảnghiên cứu .
3.2 Nghiên cứu định lượng . 37
3.2.1 Đặc điểm mẫu khảo sát .
3.2.2 Phân tích kết quảnghiên cứu . 38
3.2.2.1 Phân tích nhân tốEFA. 39
3.2.2.2 Kiểm định độtin cậy của thang đo. 44
3.2.2.3 Phân tích thống kê mô tảcác biến . 45
CHƯƠNG 4: THỰC TRẠNG VỀNĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA
CÔNG TY TRAVEL INDOCHINA
4.1. Phân tích chuỗi giá trịcủa công ty Travel Indochina. 49
4.1.1 Nền tảng tài chính và kinh doanh .
4.1.2. Tổchức và quản lý của công ty Travel Indochina . 51
4.1.2.1 Nguồn nhân lực .
4.1.2.2 Cơcấu tổchức. 52
4.1.2.3 Công tác đào tạo, phát triển nguồn nhân lực . 55
4.1.3 Công tác nghiên cứu, phát triển và ứng dụng công nghệ . 56
4.1.4 Mối quan hệvới các nhà cung cấp . 57
4.1.5 Chính sách sản phẩm . 59
4.1.6 Chính sách quản lý chất lượng sản phẩm du lịch của các nhà cung cấp 60
4.1.7 Các hoạt động cung ứng bên ngoài và nội bộ . 62
4.1.8 Công tác điều hành . 63
4.1.9 Công tác Marketing, bán hàng . 65
4.1.10 Các hoạt động hậu mãi . 67
4.2 Đánh giá các nguồn lực của công ty Travel Indochina . 69
4.2.1 Uy tín thương hiệu.
4.2.2 Nguồn nhân lực .
4.2.3 Quản trịviên cấp cao . 70
4.2.4 Mạng lưới phân phối .
4.2.5 Công nghệ .
4.2.6 Mối quan hệvới các nhà cung cấp . 71
4.2.7 Cơsởhạtầng.
CHƯƠNG 5: MỘT SỐGIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH
TRANH CỦA CÔNG TY TRAVEL INDOCHINA TRONG THU HÚT
KHÁCH VÀO VIỆT NAM
5.1 Nhóm giải pháp 1 – nỗlực không ngừng duy trì và phát triển “uy tín
thương hiệu”. 72
5.2 Nhóm giải pháp 2 – xây dựng, củng cốvà phát triển đội ngũnhân lực. 74
5.3 Nhóm giải pháp 3 – mởrộng mạng lưới phân phối trên toàn thếgiới, xây
dựng một cổng thông tin chung cho tất cảcác thịtrường . 75
5.4 Nhóm giải pháp 4 – tăng cường mức độ ứng dụng công nghệthông tin
hướng tới chính sách thương mại điện tử . 77
5.5 Nhóm giải pháp 5 – tăng cường mối quan hệvới các đối tác hiện có, lựa
chọn đối tác chiến lược, mởrộng tìm kiếm các đối tác mới .
5.6 Nhóm giải pháp 6 – chính sách marketing sản phẩm nhạy bén với nhu cầu thịtrường. 79
5.7 Nhóm giải pháp 7 – sửdụng tốt chi phí quản lý, cơsởhạtầng tạo điều
kiện làm việc thuận lợi cho nhân viên các văn phòng thay mặt . 80
KẾT LUẬN 82



Để tải bản DOC Đầy Đủ xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.

Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:

http://ket-noi.com/forum/viewtopic.php?f=131&t=100854

Tóm tắt nội dung:

óng
15. Công ty giải quyết tốt các rắc rối nếu có
Nhân tố 5: “CHẤT LƯỢNG THÔNG TIN TRỰC TUYẾN”, gồm các biến:
16. Websites dễ sử dụng
17. Websites đầy đủ thông tin
Nhân tố 6: “CÔNG TÁC TƯ VẤN, CHUẨN BỊ TRƯỚC CHUYẾN ĐI”, bao
gồm các biến:
18. Nhân viên tư vấn thiết kế tour phù hợp với yêu cầu của khách
19. Các tài liệu của chuyến đi (bảo hiểm, lịch trình, điều cần biết về nơi đến)
được cung cấp đầy đủ
Nhân tố 7: “CÔNG TÁC VẬN CHUYỂN”, bao gồm các biến:
20. Sử dụng phương tiện vận chuyển tốt
21. Điều khiển phương tiện vận chuyển an toàn
[44]
3.2.2.2 Kiểm định độ tin cậy của thang đo
Công cụ Cronbach’s Alpha được sử dụng để kiểm định độ tin cậy của thang đo
các nhân tố ảnh hưởng đến cảm nhận của khách hàng về chất lượng dịch vụ du lịch
lữ hành và sự tương quan giữa các biến quan sát. Theo Hoàng Trọng & Mộng Ngọc
(2005) “nhiều nhà nghiên cứu đồng ý rằng Cronbach’s Alpha từ 0.8 trở lên thì thang
đo lường là tốt. Cũng có nhà nghiên cứu đề nghị rằng Cronbach’s Alpha từ 0.6 trở
lên là có thể sử dụng được trong trường hợp khái niệm đang nghiên cứu là mới hay
mới đối với người trả lời trong bối cảnh nghiên cứu” (Hoàng Trọng và Chu Mộng
Ngọc, 2005). Trong trường hợp này, nghiên cứu được xem như mới tại Việt Nam,
cho nên các kết quả Cronbach’s Alpha lớn hơn 0.6 đều có thể chấp nhận được.
Ngoài ra, các biến quan sát có hệ số tương quan biến – tổng (item – total correlation)
nhỏ hơn 0.3 sẽ bị loại.
Bảng 3.4 – Kiểm tra độ tin cậy Cronbach’s Alpha
NHÂN TỐ
Số
biến
quan
sát
Hệ số
Cronchbach's
Alpha
Hệ số
tương
quan
biến-tổng
nhỏ nhất
CHẤT LƯỢNG LƯU TRÚ 4 0.993 0.977
CHẤT LƯỢNG NGƯỜI PHỤC VỤ TOUR 5 0.894 0.661
CUNG CẤP DỊCH VỤ ĐÚNG HỢP ĐỒNG 3 0.882 0.746
KHẢ NĂNG ĐÁP ỨNG 3 0.769 0.423
CHẤT LƯỢNG THÔNG TIN TRỰC TUYẾN 2 0.912 0.838
CÔNG TÁC TƯ VẤN, CHUẨN BỊ TRƯỚC
CHUYẾN ĐI 2 0.839 0.723
CÔNG TÁC VẬN CHUYỂN 2 0.660 0.495
Kết quả kiểm định độ tin cậy Cronbach’s Alpha các nhân tố cho thấy các thang
đo đều đạt yêu cầu về độ tin cậy.
[45]
3.2.2.3 Phân tích thống kê mô tả các biến
Bảng 3.5 - Mức độ quan trọng đối với từng tiêu chí
BIẾN QUAN SÁT
Số
lượng
mẫu
Nhỏ
nhất
Lớn
nhất
Trung
bình
Người phục vụ tour đảm bảo lịch trình của tour 216 3 5 4.87
Người phục vụ tour hiểu rõ yêu cầu của khách 216 3 5 4.79
Nhân viên chăm sóc khách hàng thân thiện 216 3 5 4.78
Người phục vụ tour tạo cho khách cảm giác
thoải mái 216 1 5 4.75
Chương trình tour bao gồm đầy đủ các điểm
tham quan như đã cam kết 216 2 5 4.73
Hướng dẫn viên có kinh nghiệm về điểm đến
trong hành trình
216 3 5 4.68
Dịch vụ được thực hiện đúng như cam kết ban
đầu 216 2 5 4.66
Khách du lịch biết rõ những thứ bao gồm trong
giá tour 216 2 5 4.57
Các thắc mắc của khách được trả lời một cách
nhanh chóng 216 1 5 4.54
Khách du lịch luôn nhận được sự giúp đỡ khi
cần 216 1 5 4.44
Công ty giải quyết tốt các rắc rối nếu có 216 2 5 4.44
Khách sạn (nơi lưu trú) sạch sẽ 216 3 5 4.43
Khách sạn (nơi lưu trú) đẹp 216 3 5 4.40
Khách sạn (nơi lưu trú) gần trung tâm 216 3 5 4.39
Khách sạn (nơi lưu trú) tiện nghi 216 3 5 4.37
Sử dụng phương tiện vận chuyển tốt 216 2 5 4.26
Nhân viên tư vấn thiết kế tour phù hợp với yêu
cầu của khách 216 1 5 4.14
Điều khiển phương tiện vận chuyển an toàn 216 1 5 4.02
Các tài liệu của chuyến đi (bảo hiểm, lịch trình,
điều cần biết về nơi đến) được cung cấp đầy đủ 216 1 5 4.01
Websites dễ sử dụng 216 2 5 3.64
Websites đầy đủ thông tin 216 2 5 3.60
[46]
Bảng trên cho biết mức độ quan trọng của từng tiêu chí theo cảm nhận của
khách hàng được sắp xếp theo thứ tự từ cao nhất đến thấp nhất. Nhìn chung tất cả
các tiêu chí được khách du lịch đánh giá khá cao về mức độ quan trọng. Trong đó,
các tiêu chí liên quan đến “người phục vụ tour”, “cung cấp dịch vụ đúng hợp
đồng”, “khả năng đáp ứng” và “chất lượng lưu trú” là quan trọng nhất.
Bảng 3.6 -Mức độ đáp ứng của công ty Travel Indochina đối với các tiêu chí
BIẾN QUAN SÁT Số lượng
mẫu
Nhỏ
nhất Lớn nhất Trung bình
Người phục vụ tour thân thiện 216 4 5 4.89
Người phục vụ tour hiểu rõ yêu cầu của khách 216 4 5 4.85
Người phục vụ tour đảm bảo lịch trình của tour 216 4 5 4.85
Dịch vụ được thực hiện đúng như cam kết ban đầu 216 4 5 4.83
Người phục vụ tour tạo cho khách cảm giác thoải mái 216 3 5 4.64
Người phục vụ tour có kinh nghiệm về điểm đến trong hành
trình 216 3 5 4.61
Khách du lịch luôn nhận được sự giúp đỡ khi cần 216 4 5 4.56
Khách sạn (nơi lưu trú) tiện nghi 216 3 5 4.56
Khách du lịch biết rõ những thứ bao gồm trong giá tour 216 4 5 4.53
Khách sạn (nơi lưu trú) gần trung tâm 216 4 5 4.40
Chương trình tour bao gồm đầy đủ các điểm tham quan như đã cam kết 216 3 5 4.26
Nhân viên tư vấn thiết kế tour phù hợp với yêu cầu của
khách 216 3 5 4.25
Các tài liệu của chuyến đi (bảo hiểm, lịch trình, điều cần
biết về nơi đến) được cung cấp đầy đủ 216 3 5 4.24
Các thắc mắc của khách được trả lời một cách nhanh chóng 216 3 5 4.14
Khách sạn (nơi lưu trú) sạch sẽ 216 2 5 4.11
Khách sạn (nơi lưu trú) đẹp 216 4 5 4.02
Websites đầy đủ thông tin 216 3 5 3.93
Sử dụng phương tiện vận chuyển tốt 216 3 5 3.91
Công ty giải quyết tốt các rắc rối nếu có 216 2 5 3.88
Websites dễ sử dụng 216 2 5 3.45
Điều khiển phương tiện vận chuyển an toàn 216 1 5 3.34
[47]
Nhìn chung, công ty Travel Indochina đáp ứng tốt các tiêu chí tạo ra giá trị cho
khách hàng khi sử dụng dịch vụ của công ty du lịch lữ hành.
Có đến 16/21 tiêu chí đạt điểm trên 4.0 (mức rất tốt so với thang điểm 5). Đó là
các tiêu chí thể hiện “chất lượng người phục vụ tour”, “cung cấp dịch vụ đúng
như hợp đồng”, “công tác tư vấn và chuẩn bị trước chuyến đi” và “chất lượng
lưu trú”. Đây được xem là điểm mạnh của công ty theo quan điểm của khách hàng.
Chỉ có 5/21 tiêu chí mà công ty Travel Indochina chưa được đánh giá cao, đó
là các tiêu chí thể hiện “chất lượng thông tin trực tuyến” (3.93 và 3.45), “khả
năng giải quyết các rắc rối” (3.88), và “công tác tổ chức vận chuyển” (3.91 và
3.34). Đây là thông tin cho công ty Travel Indochina có những kế hoạch kiểm tra và
cải tiến chất lượng dịch vụ.
Để đánh giá mức độ đáp ứng của Travel Indochina đối với các tiêu chí có ý
nghĩa với khách hàng, ta xét 19/21 tiêu chí có mức độ quan trọng cao hơn 4.0 ở trên,
xem mức độ đáp ứng của Travel Indochina: những giá trị nào mà Travel Indochina
đạt hay vượt mong đợi của khách hàng, những giá trị nào chưa. (Biểu đồ 3.4)
Biểu đồ 3.4 - So sánh giữa mức độ đáp ứng của công ty đối với các tiêu chí
và mức độ quan trọng của tiêu chí
[48]
Nhìn vào biểu đồ trên đây, có thể thấy các tiêu chí mà Travel Indochina vượt
hơn hay gần bằng mong đợi của khách hàng. Đó là các tiêu chí thuộc nhân tố “chất
lượng người phục vụ tour”, “cung cấp dịch vụ đúng như hợp đồng”, “chất
lượng lưu trú” và “công tác tư vấn, chuẩn bị trư
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status