Những giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng trong các Ngân hàng thương mại ở thành phố Hồ Chí Minh - pdf 14

Download miễn phí Luận văn Những giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng trong các Ngân hàng thương mại ở thành phố Hồ Chí Minh



MỤC LỤC
Danh mục các chữviết tắt
Danh mục các bảng
Tài liệu tham khảo
Lời mở đầu
CHƯƠNG 1 : NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VÀ RỦI RO TÍN DỤNG
1.1. Tổng quan vềngân hàng thương mại trong nền kinh tếthịtrường .9
1.1.1. Khái niệm vềngân hàng thương mại .9
1.1.2. Chức năng của ngân hàng thương mại .9
1.1.2.1. Trung gian tín dụng .9
1.1.2.2. Trung gian thanh toán 10
1.1.2.3. Cung ứng dịch vụngân hàng .11
1.1.3. Các nghiệp vụkinh doanh chủyếu của ngân hàng thương mại .11
1.1.3.1. Nghiệp vụnguồn vốn (Nghiệp vụthuộc tài sản nợ) .11
1.1.3.2. Nghiệp vụtín dụng và đầu tư(Nghiệp vụthuộc tài sản có sinh lời) .13
1.1.3.3. Nghiệp vụkinh doanh dịch vụngân hàng .15
1.2. Rủi ro tín dụng trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại .16
1.2.1. Khái niệm vềrủi ro tín dụng .16
1.2.2. Các đặc điểm của rủi ro tín dụng .17
1.2.3. Các hình thức của rủi ro tín dụng .18
1.2.4. Những biểu hiện của rủi ro tín dụng .18
1.2.5. Nguyên nhân của rủi ro tín dụng .19
1.2.6. Hậu quảcủa rủi ro tín dụng .22
1.3. Các biện pháp hạn chếrủi ro tín dụng trong hoạt động kinh doanh của các NHTM 23
1.3.1. Phân loại nợquá hạn, nợxấu tại các NHTM .23
1.3.2. Các biện pháp hạn chếrủi ro tín dụng .23
1.4. Kinh nghiệm trong việc hạn chếrủi ro tín dụng của các NHTM ởThái Lan .25
CHƯƠNG 2 : THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH VÀ RỦI RO TÍN
DỤNG TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ỞTPHCM
2.1. Khái quát tình hình kinh tế ởTp.HồChí Minh 27
2.1.1. Vịtrí địa lý thuận lợi của Tp.HCM .27
2.1.2. Tình hình kinh tếcủa Tp.HCM trong thời gian vừa qua .28
2.1.2.1. Giai đoạn từnăm 2001 đến 2005 28
2.1.2.2. Trong 06 tháng đầu năm 2006 33
2.2. Hệthống các NHTM ởThành phốHồChí Minh .36
2.2.1. Sựhình thành và phát triển của hệthống Ngân hàng Việt Nam .36
2.2.2. Hệthống các NHTM ởTp.HCM .37
2.3. Thực trạng vềhoạt động kinh doanh của các NHTM ởTp.HCM 37
2.3.1. Hoạt động huy động vốn .37
2.3.2. Hoạt động cho vay .40
2.3.3. Các hoạt động dịch vụkhác .42
2.4. Thực trạng vềrủi ro tín dụng của các NHTM ởTp.HCM trong thời gian qua 43
2.4.1. Tình hình nợtồn đọng tại các NHTM .43
2.4.2. Các nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng ởcác NHTM .44
2.4.2.1. Rủi ro do môi trường pháp lý chưa thuận lợi .45
2.4.2.2. Rủi ro do môi trường kinh doanh không ổn định .46
2.4.2.3. Rủi ro từphía các ngân hàng .46
2.4.2.4. Rủi ro từphía khách hàng vay vốn .48
CHƯƠNG 3 : NHỮNG GIẢI PHÁP HẠN CHẾRỦI RO TÍN DỤNG TRONG CÁC
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ỞTP.HCM
3.1. Định hướng phát triển của ngành ngân hàng ởTp.HCM trong giai đoạn tới .51
3.1.1. Chiến lược phát triển kinh tếcủa Tp.HCM .51
3.1.2. Định hướng phát triển của ngành ngân hàng đến năm 2010 .52
3.2. Những giải pháp đểhạn chếrủi ro tín dụng trong các NHTM ởTp.HCM .55
3.2.1. Những giải pháp mang tính chất vĩmô .55
3.2.1.1. Những giải pháp từphía Chính Phủ .55
3.2.1.2. Những giải pháp từphía Ngân hàng Nhà Nước Việt Nam .61
3.2.1.3. Những giải pháp từphía các ban, ngành liên quan .65
3.2.2. Những giải pháp mang tính chất vi mô .65
3.2.2.1. Những giải pháp từphía các NHTM .65
3.2.2.2. Những giải pháp từphía khách hàng vay vốn 70
Kết luận
Tài liệu tham khảo



Để tải bản DOC Đầy Đủ xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung:

ầu năm có nhiều khó khăn
về lao động, chi phí đầu vào và thị trường tiêu thụ. Giá cả hàng hoá, giá xăng dầu, nguyên
vật liệu đều tăng cao đã ảnh hưởng đến tình hình sản xuất và tiêu thụ của hầu hết tất cả các
ngành, cụ thể : giá trị công nghiệp của 06 tháng đầu năm 2006 là 132.976 tỷ VND, tăng
13% so với cùng kỳ.
9 Nông nghiệp : Nhìn chung, trong 06 tháng đầu năm 2006 thời tiết tương đối thuận
lợi cho ngành trồng trọt. Ngoài ra, dịch cúm gia cầm và dịch lở mồm long móng ở gia súc
đã gây ảnh hưởng đến người sản xuất, cụ thể : giá trị sản xuất nông nghiệp 06 tháng đầu
năm đạt 1.169 tỷ VND (tính theo giá thực tế), tăng 12,3% so với cùng kỳ.
9 Xuất nhập khẩu : Tổng kim ngạch xuất khẩu hàng hoá của các doanh nghiệp ở
thành phố trong 06 tháng đầu năm đạt 6.679,7 triệu USD, tăng 17% so với cùng kỳ năm
trước (lĩnh vực Kinh tế trung ương đạt 4.942,5 triệu USD, chiếm 74%, tăng 19,1% ; lĩnh
vực Kinh tế địa phương đạt 468 triệu USD, chiếm 7%, tăng 8% ; lĩnh vực Kinh tế có vốn
đầu tư nước ngoài đạt 1.269,2 triệu USD, chiếm 19%, tăng 12,7%. Về nhập khẩu, tổng kim
ngạch nhập khẩu hàng hoá ước tính đạt 3.177,8 triệu USD, tăng 6,8% so với cùng kỳ năm
trước (lĩnh vực Kinh tế nhà nước đạt 1.868,4 triệu USD, tăng 11,7% ; lĩnh vực Kinh tế tập
thể đạt 3,6 triệu USD, tăng 62,3% ; lĩnh vực Kinh tế tư nhân đạt 83,5 triệu USD).
9 Tài chính – Ngân hàng : Tổng thu ngân sách ở thành phố ước tính 06 tháng đầu
năm thực hiện 31.936 tỷ VND, đạt 47,5% dự toán của cả năm, tăng 16,2% so với cùng kỳ,
trong đó : thu nội địa đạt 17.008,8 tỷ VND, đạt 47,3% dự toán năm, tăng 17,1% so với
cùng kỳ, thu từ dầu thô tăng 37,1%, thu từ hoạt động xuất nhập khẩu tăng 11,7%. Tổng chi
ngân sách địa phương 06 tháng ước tính thực hiện 10.755 tỷ VND, đạt 72,6% dự toán cả
năm, tăng 7,5% so với cùng kỳ.
* Tín dụng ngân hàng : Vốn huy động ở thành phố đến đầu tháng 06 đạt 226.195,4 tỷ
VND, tăng 36,1% so với cùng kỳ năm trước. Vốn huy động bằng ngoại tệ chiếm 33,9%
trong tổng vốn huy động, tăng 42,5%, vốn huy động bằng VND tăng 33% so với cùng kỳ,
tiền gửi tiết kiệm và kỳ phiếu tiếp tục tăng, đạt 102.257,6 tỷ VND, chiếm 45,2% trong tổng
vốn huy động, tăng 27,7%. Tổng dư nợ đến đầu tháng 06 đạt 190.882,9 tỷ VND, tăng
24,7% so với cùng kỳ năm trước, trong đó tín dụng bằng VND tăng nhanh hơn tín dụng
bằng ngoại tệ. Dư nợ tín dụng bằng ngoại tệ đạt 65.308 tỷ VND, chiếm 34,3% tổng dư nợ
- 33 -
luận chuyển, tăng 20,5%. Dư nợ tín dụng bằng VND tăng 27,5%, trong đó : dư nợ tín dụng
trung-dài hạn chiếm tỷ trọng 40,7%, tăng 22,9% ; dư nợ tín dụng ngắn hạn tăng 26% so với
cùng kỳ. Dư nợ tín dụng của khối NHTMCP chiếm 36,2% tổng dư nợ, tăng 47,1% so với
cùng kỳ.
Tóm lại, ước tính một số chỉ tiêu kinh tế ở Tp.HCM trong 06 tháng đầu năm 2006 :
(Xem bảng 2.7)
Bảng 2.7 : Ước tính một số chỉ tiêu kinh tế ở Tp.HCM
trong 06 tháng đầu năm 2006
Năm 2006
Chỉ tiêu chủ yếu
Thực hiện
06 tháng
năm 2005
Kế hoạch
năm
Thực hiện
06 tháng
1. Tốc độ tăng trưởng ktế - GDP (%) 10,5 > 12,0 10,5
- Tốc độ tăng GTGT nông, lâm, thủy, sản 10,6 3,0 - 0,3
- Tốc độ tăng GTGT công nghiệp 11,4 12,0 11,1
- Tốc độ tăng GTGT các ngành dịch vụ 9,9 12,3 10,5
2. Tốc độ tăng kim ngạch xuất khẩu (%) 26,1 - 17,0
- Tốc độ tăng xuất khẩu trừ dầu thô 18,9 17,0 11,0
3. Tổng vốn đầu tư phát triển (tỷ VND) 19.664 62.000 23.046
- Tốc độ tăng (%) 18,1 13,7 17,2
Trong đó : Vốn đầu tư có tính chất ngân sách
địa phương (tỷ VND)
2.455 12.500 2.773
4. Tổng thu ngân sách nhà nước (tỷ VND) 27.483,6 67.254 31.936
- Tốc độ tăng (%) 21,2 14,3 16,2
Trong đó : + Thu nội địa (tỷ VND) 14..525 35.954 17.009
+ Tốc độ tăng (%) 15,2 11,8 17,1
- Tổng chi ngân sách địa phương (tỷ VND) 9.626 14.820 10.755
(Nguồn : Niên giám thống kê)
- 34 -
2.2. Hệ thống các NHTM ở Thành phố Hồ Chí Minh :
2.2.1. Sự hình thành và phát triển của hệ thống Ngân hàng Việt Nam :
Trên cơ sở chủ trương chính sách mới về tài chính-kinh tế mà Đại hội Đảng lần thứ
II (tháng 02/1951) đã đề ra, ngày 06/05/1951, Chủ tịch Hồ Chí Minh đã ký sắc lệnh số
15/SL thành lập Ngân hàng Quốc Gia Việt Nam – Ngân hàng của Nhà nước dân chủ nhân
dân đầu tiên ở Đông Nam Á để thực hiện nhiệm vụ cấp bách của nhà nước là phát hành
giấy bạc, quản lý kho bạc, thực hiện chính sách tín dụng để phát triển sản xuất, phối hợp
với mậu dịch để quản lý tiền tệ và đấu tranh tiền tệ với địch.
Hoạt động của hệ thống Ngân hàng Việt Nam cho đến cuối những năm 1980 của thế
kỷ 20 theo mô hình một cấp, nghĩa là Ngân hàng Nhà nước vừa đóng vai trò của một
NHTW, vừa đóng vai trò của một NHTM. Tuy nhiên, mô hình hệ thống ngân hàng một cấp
này đã bộc lộ những khiếm khuyết & không hiệu quả trong quá trình hoạt động.
Ngày 23/05/1990, hai pháp lệnh ngân hàng ra đời, đó là Pháp lệnh Ngân hàng Nhà
nước Việt Nam và Pháp lệnh Ngân hàng, Hợp tác xã tín dụng và Công ty tài chính, đã
chính thức chuyển cơ chế hoạt động của hệ thống Ngân hàng Việt Nam từ 01 cấp sang 02
cấp, tách bạch chức năng quản lý và kinh doanh, phân biệt rạch ròi đối tượng, nhiệm vụ và
mục tiêu hoạt động của mỗi cấp, cụ thể :
¾ Ngân hàng Nhà nước Việt Nam đóng vai trò của một NHTW, thực thi nhiệm vụ
quản lý Nhà nước về hoạt động kinh doanh tiền tệ, tín dụng, thanh toán, ngoại hối và ngân
hàng, là ngân hàng duy nhất được phát hành tiền và là ngân hàng của các ngân hàng.
¾ Cấp Ngân hàng kinh doanh thuộc lĩnh vực kinh doanh tiền tệ, tín dụng, thanh
toán, ngoại hối và dịch vụ ngân hàng trong toàn nền kinh tế quốc dân và các Định chế tài
chính phi ngân hàng.
Cùng với sự phát triển của ngày càng vượt bậc của kinh tế - xã hội, hoạt động của hệ
thống ngân hàng Việt Nam đã tõ ra lỗi thời và không theo kịp với sự phát triển đó của đất
nước, ngày 26/12/1997 Chủ tịch nước Cộng Hoà Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam đã ký 02
quyết định số 01/1997/QH10 và 02/1997/QH10 về Luật Ngân hàng Nhà nước và Luật các
Tổ chức tín dụng nhằm tạo khung pháp lý chuẩn, nâng cao hiệu quả hoạt động của các tổ
chức tín dụng, từng bước đưa hệ thống Ngân hàng Việt Nam hội nhập quốc tế.
- 35 -
Đến năm 2006, hệ thống các tổ chức tín dụng bao gốm :
♦ 05 Ngân hàng thương mại nhà nước
♦ 01 Ngân hàng chính sách xã hội
♦ 25 Ngân hàng thương mại cổ phần đô thị
♦ 12 Ngân hàng thương mại cổ phần nông thôn
♦ 04 Ngân hàng liên doanh
♦ 01 Ngân hàng phát triển
♦ 28 chi nhánh ngân hàng nước ngoài
♦ 06 công ty tài chính
♦ 09 công ty cho thuê tài chính
2.2.2. Hệ thống các NHTM ở Tp.HCM :
Do có vị trí là trung tâm kinh tế, tài chính của cả nước nên Tp.HCM là nơi tập trung
hầu hết các tổ chức tài chính như : NHTM nhà nước, NHTM cổ phần, chi nhánh ngân hàng
nước ngoài, quỹ tín dụng nhân dân, công ty cho thuê tài chính … Tính đến cuối tháng
12/2005, hệ thống các NHTM ở Tp.HCM bao gồm :
¾ Hội sở : Có 17 hội sở, trong đó có 01 thuộc NHTM nhà nước và 16 thuộc NHTM
cổ phần.
¾ Văn phòng đại diện, sở giao dịch : Có 10 đơn vị,...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status