Thực trạng và một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả việc thu hút khách du lịch nội địa tại Công ty dịch vụ du lịch Đường Sắt Hà Nội - pdf 14

Download miễn phí Khóa luận Thực trạng và một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả việc thu hút khách du lịch nội địa tại Công ty dịch vụ du lịch Đường Sắt Hà Nội



MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU 1
Chương 1: Một số lý luận cơ bản về khách du lịch và các giải pháp thu hút khách 2
1.1. Một số lý luận cơ bản về khách du lịch và hoạt động kinh doanh lữ hành 2
1.1.1.1 Nhu cầu của khách du lịch : 3
1.1.1.2 ý nghĩa của việc nghiên cứu khách du lịch : 7
1.2. Khái quát về công ty lữ hành và hoạt động kinh doanh lữ hành quốc tế Inbound 8
1.2.1.1.Khái niệm. 8
1.2.1.2. Vai trò của các Công ty lữ hành 9
1.2.2. Các loại hình công ty lữ hành ( inbound , outbound, nội địa) 10
1.2.2.1. Công ty lữ hành quốc tế (inbound,outbound) 10
1.2.2.2. Công ty lữ hành nội địa 10
1.2.3. Hệ thống sản phẩm dịc vụ của công ty lữ hành và hoạt động khai thác khách của công ty lữ hành quốc tế khai thác khách Inbound. 10
1.2.3.1. Các dịch vụ trung gian. 11
1.2.3.2.Các chương trình du lịch trọn gói. 11
1.3.2.3.Các hoạt động kinh doanh lữ hành tổng hợp. 11
1.3 Một số giải pháp thu hút khách du lịch 12
1.3.1 Marketing hỗn hợp trong hoạt động thu hút khách du lịch trong kinh doanh lữ hành quốc tế Inbound ( marketing mix ) 12
1.3.1.1.Chính sách sản phẩm 14
1.3.1.2.Chính sách giá 15
1.3.1.3. Chính sách phân phối 15
1.3.1.4.Chính sách khuyếch trương, quảng cáo 16
1.3.2. Các chính sách khác 17
1.3.2.1.Quan hệ với nhà cung cấp 17
1.3.2.2.Quan hệ với các hãng lữ hành gửi khách 18
1.3.2.3.Các chính sách khác 18
Chương 2: thực trạng về khách du lịch lịch nội địa và một số giải pháp thu hút khách tại công ty du lịch và dịch vụ Đường sắt hà nội 19
2.1 Khái quát về công ty dịch vụ du lịch Đường Sắt Hà Nội 19
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển 19
2.1.2 Vài nét về phòng du lịch : 37
2.1.3 Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh 38
2.1.3.1. Môi trương kinh doanh vĩ mô ( chính trị, kinh tế, luật pháp) 38
2.1.3.2. Môi trường kinh doanh vi mô của doanh nghiệp ( đối thủ cạnh tranh, thị trường khách, ) 40
2.2. Thực trạng hoạt động kinh doanh của Công ty trong thời gian qua 43
2.2.1. Chiến lược và thị trường mục tiêu: 43
2.2.1.1. Chiến lược kinh doanh của công ty trong thời gian qua: 43
2.2.1.2. Chiến lược marketing của Công ty đang áp dụng trong hoạt động kinh doanh 53
2.2.1.3. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty qua các năm gần đây 56
2.2.1.4.Phân tích SWOT của công ty trong hoạt động kinh doanh lữ hành quốc tế trên thị trường 56
2.2.2 Hoạt động khai thác thị trường khách du lịch nội địa của Công ty 58
2.2.2.1. Khái quát về nội địa: 58
2.2.2.2. Số lượng khách du lịch đến với công ty 58
2.2.2.3.Đặc điểm tiêu dùng của khách du lịch nội địa của Công ty: 59
2.2.2.4.Phân tích SWOT của Công ty đối với thị trường khách du lịch nội địa trong mối so sánh tương quan các thị trường khác: 60
2.2.3 Thực trạng các biện pháp Marketing hỗn hợp để thu hút thị trường khách du lịch nội địa tại Công ty. 63
2.2.3.1.Các biện pháp về quảng bá: 63
2.2.3.2.Các biện pháp về giá: 64
2.2.3.3.Các biện pháp về xúc tiến: 64
Chương 3 : Giải pháp nâng cao khả năng thu hút khách du lịch nội địa của Công ty du lịch dịch vụ đường sắt trong 66
thời gian tới 66
3.1. Đặc điểm thị trường khách nội địa và xu hướng du lịch của khách nội địa hiện nay 66
3.2. Các giải pháp về Marketing hỗn hợp trong việc thu hút khách tại công ty 67
3.3 Các giải pháp và kiến nghị khác khác (về tổ chức, quản lý, nhân sự .) 70
3.3.1. Nâng cao chất lượng đội ngũ lao động trực tiếp 70
3.3.2. Nâng cao chất lượng sản phẩm tour du lịch 70
3.3.3. Quan hệ tốt với khách hàng, thường xuyên chăm sóc khách hàng 72
3.3.4. Luôn đổi mới tour du lịch, tìm kiếm những điểm du lịch mới lạ: 72
3.3.5. Quan hệ tốt với các nhà cung cấp. 73
3.3.6. Tiến tới việc giảm giá tour nội địa, tăng khả năng cạnh tranh với các công ty du lịch khác 73
KẾT LUẬN 74
TÀI LIỆU THAM KHẢO 75
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

rạng tài chính của công ty năm 2001-2004 như sau:
Chỉ tiêu
Đơn vị tính
Năm 2001
Năm 2002
Năm 2003
Năm 2004
I
Bố trí cơ cấu tài sản và cơ cấu
nguồn vốn
I.1
Bố trí cơ cấu tài sản và cơ cấu
nguồn vốn
Tài sản cố định/tổng tài sản
%
76.99
73.71
75
60.55
Tài sản lưu động/tổng tài sản
%
23.01
26.29
25
27.03
I.2
Bố trí cơ cấu nguồn vốn
Nợ phải trả/tổng nguồn vốn
%
60.29
62.85
65
71.11
Nguồn vốn chủ sở hữu/tổng nguồn vốn
%
39.71
37.15
35
28.89
II
Khả năng thanh toán
1
Khả năng thanh toán hiện hành
Lần
1.58
1.52
1.55
1.67
2
Khả năng thanh toán nợ ngắn hạn
Lần
0.54
0.56
0.53
0.56
3
Khả năng thanh toán nhanh
Lần
0.05
0.04
0.04
0.07
4
Khả năng thanh toán nợ dài hạn
Lần
Nhìn vào bảng trên ta thấy tài sản cố định của doanh nghiệp chiếm tỷ lệ nhiều. Trung bình hàng năm là trên 70 %, thậm chí có năm lên đến 77%( năm 2001). Đây là một khó khăn rất lớn cho doanh nghiệp. Doanh nghiệp kinh doanh trong lĩnh vực Du lịch dịch dịch vụ do đó cần rất nhiều vốn lưu động Điều này ảnh hưởng rất lớn đến hiệu quả sử dụng vốn, đến doanh thu của doanh nghiệp.
- Nguồn nhân lực của công ty:
+/ Trình độ của nhân sự.
Lao đông là hoạt động quan trọng nhất của con người. Lao động tạo ra của cải vật chất và các giá trị tinh thần của xã hội.Lao động có năng suất, chất lượng và hiệu quả cao là nhân tố quyết sự phát triển của đất nước. không những lĩnh vực sản xuất của cải vật chất mới đòi hỏi phải hao phí sức lao động mà ngay cả lĩnh vực du lịch dịch vụ cũng đòi hỏi hao phí sức lao động. trong hoạt động kinh doanh thì lao động có thể được phân làm nhiều loại với nhiều tiêu thức khác nhau. Đối chiếu với tình hình thực tế kinh doanh và hiệu quả của việc phân loại thì lao động của công ty dịch vụ Du lịch đường sắt Hà Nội được phân loại như sau: Theo tiêu thức trình độ và tính chất của công việc. Công nhân viên có trình độ Cao đẳng trở lên; Công nhân viên có trình độ trung cấp; và công nhân viên có trình độ công nhân kỹ thuật.Với xu hướng cạnh tranh gay gắt như hiện nay các công ty luôn có xu hướng giảm chi phí, nâng cao hiệu quả kinh doanh để đứng vững và phát triển trên thị trường. Vì vậy công ty đã và đang thực hiện bộ máy quản lý gọn nhẹ và hiệu quả. Trong thời gian qua Công ty liên tục thực hiện các biện pháp cải cách để ngày càng nâng cao hiệu quả kiểm soát của hệ thống tài chính kế toán, qua đó cho phép sử dụng hữu hiệu và tránh lãng phí tài sản của nhà nước trong hoạt động kinh doanh. Công ty cũng không ngừng rà soát và đẩy mạnh công tác lập kế hoạch và theo dõi thực hiện kế hoạch kinh doanh, qua đó bám sát hơn diễn biến thực tế kinh doanh và có biện pháp xử lý kịp thời. Bên cạnh đó, xác định được tầm quan trọng của nguồn lực đối với sự phát triển của công ty, Ban lãnh đạo đã chú ý việc tuyển dụng và đào tạo cán bộ có trình độ, có khả năng đảm đương các nhiệm vụ do công ty giao phó, do vậy đã mang lại cho Công ty những thuận lợi nhất định về nguồn nhân lực. Hiện nay cán bộ công nhân viên của công ty là 201 người. Trong đó có 88 cán bộ khoa học kỹ thuật nghiệp vụ tốt nghiệp trung học trở lên và 113 công nhân viên kỹ thuật. Trình độ và cơ cấu cán bộ công nhân viên như sau: Số lượng cán bộ công nhân viên trình độ đại học và cao đẳng trở lên là 65 người; chiếm 32,33 % tổng số cán bộ công nhân viên của công ty. Số lượng cán bộ công nhân viên trình độ trung cấp là 21 người; chiếm khoảng 10,45 % tổng số cán bộ công nhân viên của công ty. Số lượng công nhân kỹ thuật của công ty là 113 người; chiếm khoảng 56,22% tổng số cán bộ công nhân viên của công ty. Ta có biểu đồ tỷ lệ cơ cấu cán bộ công nhân viên như sau:
1.Công nhân viên có trình độ cao đẳng trở lên
2.Công nhân viên có trình độ trung cấp
3.Lao động kỹ thuật.
Bảng cơ cấu trình độ cán bộ công nhân viên năm 2004
Như ta đã thấy công ty là một doanh nghiệp kinh doanh trong lĩnh vực dịch vụ du lịch, lên số lượng cán bộ công nhân viên có trình độ cao đẳng, đại học chiếm tỷ lệ rất cao. Đây là một diều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp đi lên trong thời gian tới. Trên cơ sở của việc phân tích năng lực của từng nhân viên doanh nghiệp đã bố trí lao động của Công ty một cách hợp lý. Kết quả đạt được của doanh nghiệp năm 2004 là: Tiền lương bình quân tại các đơn vị là 761.000đ/người/tháng, đạt 89,5% chỉ tiêu kế hoạch của Công ty. Cùng với việc bổ sung lương thưởng của công ty, thu nhập bình quân CBCNV là 1.207.000đ/người/tháng, tăng 17% so năm 2003, vượt 0,3% chỉ tiêu kế hoạch của Công ty.
Tình hình thay đổi nhân sự của công ty trong những năm qua.
Đv: Người
Chỉ tiêu
Năm 2002
Năm 2003
Năm 2004
Tỏng cán bộ công nhân viên
176
187
201
Nhân viên quản lý
51
73
88
Nhìn vào bảng trên ta thấy Tổng số tổng số lao động của Công ty tăng lên. Năm 2002 lao động chỉ có là 176 người, nhưng đến năm 2003 lên tới 187 người tăng 6.25 %. Năm 2004 số lao động là 201 người tăng 7.49 %. Lao động sản xuất có xu hướng giảm, lao động có trình độ có xu hướng tăng. Năm 2002 số lao động trong sản xuất là 125, năm 2003 số lao động trong sản xuất là 114 giảm là 7.8% so với năm 2002. Năm 2004 số lao động sản xuất là 111 giảm 2.63 % so với năm 2003. Năm 2002 số lao động trong lĩnh vực quản lý là 51 người, năm 2003 số lao động có trình độ là 73 người tăng 43.1 % so với năm 2002. năm 2004 số lao động có trình độ là 88 người tăng 20.55% so với năm 2003. Nguyên nhân của sự tăng, giảm này là do Công ty đang có thay đổi trong cơ cấu kinh doanh. Công ty có xu hướng kinh doanh sang lĩnh vực Du lịch Dịch vụ lên cần nhiều nhân viên có trình độ quản lý, hướng dẫn khách hàng. Công ty đang giảm bớt lao động sản xuất, thôi không kinh doanh khách sạn nũa mà chuyển sang kinh doanh văn phòng do đó không cần nhiều lao động phổ thông như nấu ăn, lễ tân....
Sự biến động được thể hiện qua các biểu đồ sau.
2.1.2 Vài nét về phòng du lịch :
* Phòng du lịch
- Được giao nhiệm vụ kinh doang lữ hành, thực hiện chế độ hạch toán nội bộ như các đơn vị trực thuộc Công ty. sử dụng tài khoản và con dấu của Công ty.
- Cơ cấu tổ chức:
+ Trưởng phòng: Phụ trách công tác chung. Trực tiếp phụ trách công tác kế hoạch và công tác kinh doanh của Công ty. Chịu trách nhiệm trước Giám đốc và pháp luật về mọi hoạt dộng của phòng: Về chất lượng tour, tuyến, an ninh, bảo mật quốc gia, về công tác tài chính như: để thất thoát tiền, công nợ dây dưa khó đòi, kết quả sản xuất kinh doanh thua lỗ...
+ Phó phòng: Giúp việc cho trưởng phòng bao gồm 2 người.
Một người phụ trách kinh doanh theo dõi, phối hợp khai thác thị trường khách nghỉ, thương mại và phát triển ngành nghề.
Một người tham mưu định hướng, mở rộng thị trường du lịch.
+ Các nhân viên trực tiếp kinh doanh lữ hành.
Bao gồm 28 nhân viên, chia làm 6 bộ phận.
Bộ phận quản lý và hoạch toán bao gồm 3 nhân viên
Bộ phận thị trường bao gồm 14 nhân viên trông đó có 5 nhân viên kinh doanh trong lĩnh vực nội địa, 3 in bourd và 6 cộng tác viên cho bán hàng
Bộ phận điều hành bao gồm 3 người trong đó 1 nhân viên phụ...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status