Quy hoạch tổng thể phát triển bưu chính viễn thông tỉnh Kon Tum giai đoạn 2008 - 2015 và định hướng đến năm 2020 - pdf 14

Download miễn phí Đề tài Quy hoạch tổng thể phát triển bưu chính viễn thông tỉnh Kon Tum giai đoạn 2008 - 2015 và định hướng đến năm 2020
MỤC LỤCMỤC LỤC 2
PHẦN I: TỔNG QUAN VỀ XÂY DỰNG QUY HOẠCH 7
I. ĐẶT VẤN ĐỀ 7
II. CĂN CỨ XÂY DỰNG QUY HOẠCH 7
III. MỤC TIÊU QUY HOẠCH 8
PHẦN II. ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN, KINH TẾ - XÃ HỘI TỈNH KON TUM . 9
I. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN 9
1. Vị trí địa lý. 9
2. Địa hình. 9
3. Khí hậu. 9
4. Sông ngòi 10
II. NGUỒN NHÂN LỰC CỦA TỈNH 10
1. Dân số. 10
2. Nguồn nhân lực. 10
III. TỔNG QUAN PHÁT TRIỂN KINH TẾ XÃ HỘI. 11
1. Thành tựu phát triển kinh tế xã hội năm 2007. 11
1.1. Kinh tế: 11
1.2. Văn hóa xã hội, an ninh quốc phòng. 12
2. Tình hình phát triển kinh tế xã hội 6 tháng đầu năm 2008. 12
2.1. Kinh tế: 12
2.2. Văn hóa xã hội, an ninh quốc phòng. 14
3. Mục tiêu phát triển kinh tế xã hội của Tỉnh Kon Tum đến năm 2010. 14
4. Định hướng phát triển của tỉnh. 15
5. Đánh giá tình hình phát triển kinh tế xã hội 18
5.1. Thuận lợi 18
5.2. Khó khăn. 18
PHẦN III. HIỆN TRẠNG BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG 19
I. HIỆN TRẠNG BƯU CHÍNH 19
1. Mạng bưu cục, điểm phục vụ. 19
2. Mạng vận chuyển Bưu chính. 20
3. Dịch vụ Bưu chính. 20
4. Nguồn nhân lực Bưu chính. 21
II. HIỆN TRẠNG VIỄN THÔNG 22
1. Mạng chuyển mạch. 22
2. Mạng truyền dẫn. 23
2.1. Hiện trạng mạng truyền dẫn liên tỉnh. 23
2.2. Mạng truyền dẫn nội tỉnh. 23
3. Mạng ngoại vi 24
4. Mạng di động. 24
5. Mạng Internet và VoIP. 26
6. Nguồn nhân lực viễn thông. 27
7. Dịch vụ Viễn thông. 28
III. THỊ TRƯỜNG BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG 30
IV. CÔNG TÁC QUẢN LÝ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG TẠI KON TUM . 31
1. Cơ chế chính sách chung của cả nước. 31
2. Quản lý nhà nước về bưu chính viễn thông tại Kon Tum 32
V. ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG TỈNH KON TUM . 32
VI. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG ĐẾN SỰ PHÁT TRIỂN KINH TẾ XÃ HỘI 34
PHẦN IV. DỰ BÁO XU HƯỚNG PHÁT TRIỂN BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG 35
I. XU HƯỚNG PHÁT TRIỂN BƯU CHÍNH 35
1. Xu hướng đổi mới tổ chức ngành bưu chính. 35
2. Xu hướng mở cửa thị trường và hội nhập quốc tế. 35
3. Xu hướng phát triển các dịch vụ mới 35
4. Xu hướng ứng dụng khoa học và công nghệ. 36
5. Dự báo phát triển đến năm 2020. 37
II. DỰ BÁO XU HƯỚNG PHÁT TRIỂN VIỄN THÔNG 37
1. Xu hướng công nghệ viễn thông của thế giới và Việt Nam 37
2. Xu hướng phát triển thị trường. 39
3. Xu hướng mở cửa thị trường và hội nhập quốc tế. 40
4. Xu hướng phát triển công nghệ. 40
5. Xu hướng phát triển Viễn thông đến năm 2020. 41
III. DỰ BÁO NHU CẦU CÁC DỊCH VỤ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG TẠI KON TUM . 41
1. Dự báo các dịch vụ bưu chính. 42
2. Dự báo các dịch vụ viễn thông. 42
PHẦN V. QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG TỈNH KON TUM . 43
I. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN CHUNG 43
II. QUY HOẠCH BƯU CHÍNH 44
1. Quan điểm phát triển. 44
2. Mục tiêu. 44
2.1. Dịch vụ công ích. 44
2.2. Các chỉ tiêu phát triển. 45
2.3. Phát triển dịch vụ. 45
3. Quy hoạch Bưu chính. 46
3.1. Mạng Bưu chính. 46
3.2. Dịch vụ Bưu chính. 47
3.3. Đầu tư đổi mới trang thiết bị và công nghệ bưu chính. 49
3.4. Phát triển nguồn nhân lực. 51
3.5. Phát triển thị trường chuyển phát thư. 53
3.6. Tự động hóa mạng Bưu chính. 54
III. VIỄN THÔNG 54
1. Quan điểm phát triển. 54
2. Mục tiêu phát triển. 55
3. Quy hoạch phát triển Viễn thông. 56
3.1. Các phương án phát triển. 56
3.2. Định hướng phát triển thị trường. 68
3.3. Định hướng phát triển dịch vụ. 68
3.4. Định hướng phát triển nguồn nhân lực. 69
3.5. Cung cấp dịch vụ viễn thông công ích. 70
IV. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG ĐẾN 2020. 76
1. Bưu chính. 76
2. Viễn thông. 76
2.1. Định hướng phát triển dịch vụ. 77
2.2. Định hướng công nghệ. 77
2.3. Định hướng đầu tư. 78
V. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG 79
1. Bưu chính. 79
1.1. Đặc điểm của hoạt động bưu chính. 79
1.2. Đánh giá tác động môi trường của quy hoạch bưu chính. 79
2. Viễn thông. 80
2.1. Đặc điểm của hoạt động viễn thông. 80
2.2. Đánh giá tác động môi trường của quy hoạch viễn thông. 80
VI. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG ĐẾN SỰ PHÁT TRIỂN KINH TẾ XÃ HỘI. 81
VII. KHÁI TOÁN VÀ PHÂN KỲ ĐẦU TƯ 82
1. Khái toán đầu tư bưu chính. 82
2. Khái toán đầu tư cho Viễn thông. 84
2.1. Phương án 1. 84
2.2. Phương án 2. 88
2.3. Phương án 3. 88
VII. DANH MỤC CÁC DỰ ÁN TRỌNG ĐIỂM . 90
1. Các dự án phát triển Bưu chính. 90
2. Các dự án phát triển Viễn thông và Internet 91
PHẦN VI. GIẢI PHÁP VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN 92
I. GIẢI PHÁP. 92
1. Bưu chính. 92
1.1. Nhóm giải pháp về hoàn thiện bộ máy, tăng cường năng lực và hiệu quả quản lý nhà nước về Bưu chính Viễn thông. 92
1.2. Giải pháp về đầu tư phát triển. 93
1.3. Nhóm giải pháp về cơ chế chính sách. 94
1.4. Nhóm giải pháp về đào tạo và phát triển nguồn nhân lực. 95
1.5. Nhóm các giải pháp khác. 97
2. Giải pháp Viễn thông. 97
2.1. Nhóm giải pháp về hoàn thiện bộ máy, tăng cường năng lực và hiệu quả quản lý nhà nước về bưu chính viễn thông. 97
2.2. Giải pháp về đầu tư phát triển. 102
2.3. Giải pháp về cơ chế chính sách. 102
2.4. Nhóm giải pháp về đào tạo phát triển nguồn nhân lực. 104
II. TỔ CHỨC THỰC HIỆN 106
III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ. 110
PHẦN VII. PHỤ LỤC 111
PHỤ LỤC 1. KIẾN TRÚC MẠNG NGN 111
PHỤ LỤC 2. BẢN ĐỒ HIỆN TRẠNG VÀ QUY HOẠCH 113
PHỤ LỤC 3. DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT. 118


PHẦN I: TỔNG QUAN VỀ XÂY DỰNG QUY HOẠCHI. ĐẶT VẤN ĐỀ
Bưu chính, viễn thông (gọi chung cho các lĩnh vực bưu chính, viễn thông, Internet, truyền dẫn phát sóng, tần số vô tuyến điện) là ngành kinh tế kỹ thuật, dịch vụ quan trọng thuộc kết cấu hạ tầng của nền kinh tế quốc dân, đáp ứng nhu cầu trao đổi thông tin, giao lưu văn hóa, kinh tế, xã hội của mọi người dân, mọi tổ chức trong xã hội; là ngành có ý nghĩa quan trọng phục vụ công tác thông tin, tuyên truyền của Đảng và Nhà nước. Phát triển bưu chính, viễn thông đúng định hướng, theo quy hoạch là tạo điều kiện thu hút đầu tư, thực sự đáp ứng được nhu cầu phát triển kinh tế xã hội của tỉnh, đảm bảo an ninh quốc phòng đồng thời góp phần nâng cao chất lượng cuộc sống cho nhân dân.
Từ trước tới nay, bưu chính, viễn thông trên địa bàn tỉnh đã phát triển theo chiều hướng tốt song chưa đồng bộ với phát triển kinh tế - xã hội và các ngành khác, chưa toàn diện. Vùng sâu, vùng xa, vùng nông thôn hẻo lánh nhiều nơi chưa có; các khu công nghiệp, khu đô thị, khu kinh tế trọng điểm chất lượng các dịch vụ, các điểm kết nối chưa được hoàn chỉnh; cáp quang hoá trong truyền dẫn chưa đồng đều v.v, đặc biệt vẫn chưa có quy hoạch định hướng nên việc đầu tư để phát huy hết năng lực mạng cũng như tính ưu việt của toàn hệ thống phục vụ cho sự phát triển chung đang còn nhiều hạn chế. Ngành bưu chính viễn thông cần có sự quan tâm, ưu tiên phát triển trên cơ sở chiến lược phát triển kinh tế xã hội và chiến lược viễn thông như một ngành kinh tế quan trọng của tỉnh.
Tỉnh uỷ, UBND tỉnh Kon Tum đã chỉ đạo để xây dựng các quy hoạch trong đó có quy hoạch về bưu chính, viễn thông, nhằm định hướng phát triển ngành bưu chính viễn thông phù hợp với quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế – xã hội, an ninh quốc phòng của tỉnh, phát huy vai trò động lực thúc đẩy phát triển bưu chính viễn thông, phục vụ tích cực cho sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa của tỉnh.


Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

dung
Đơn vị tính
Suất đầu tư
Chuyển mạch
đồng/thuê bao
350.000
Vô tuyến
đồng/thuê bao
600.000
Tổng
950.000
Bảng 37. Nhu cầu thực hiện xác định theo các chỉ tiêu phát triển đến năm 2015
Năm
Số thuê bao điện thoại di động
Số thuê bao phát triển
2009 - 2010
200.000
53.000
2011 - 2015
340.000
140.000
Bảng 38. Đầu tư phát triển mạng di động, suất đầu tư giảm 10%/năm
Năm
Số thuê bao điện thoại di động
Số thuê bao phát triển
Suất đầu tư (triệu đồng)
Nhu cầu vốn đầu tư (triệu đồng)
2009 - 2010
200.000
53.000
0,90
47.700
2011 - 2015
340.000
140.000
0,63
88.200
c. Đầu tư các điểm truy nhập Wi-Fi
Nguồn vốn: Doanh nghiệp
Bảng 39. Nhu cầu đầu tư cho các điểm truy nhập Wi-Fi
Năm
Số điểm tăng thêm
Suất đầu tư (triệu đồng)
Nhu cầu vốn đầu tư (triệu đồng)
2009 - 2010
35
5
175
2011 - 2015
145
5
725
d. Đầu tư cho Internet
Nguồn vốn: Doanh nghiệp
Bảng 40. Suất đầu tư cho phát triển một thuê bao Internet
Nội dung
Đơn vị tính
Suất đầu tư
Internet băng hẹp
đồng/thuê bao
300.000
Internet băng rộng
đồng/thuê bao
2.000.000
Bảng 41. Nhu cầu thực hiện xác định theo các chỉ tiêu phát triển đến 2015
Năm
Số thuê bao Internet băng hẹp
Số thuê bao Internet băng rộng
Số thuê bao băng hẹp phát triển
Số thuê bao băng rộng phát triển
2009 - 2010
0
11.000
0
5.000
2011 - 2015
0
30.000
0
19.000
Bảng 42. Đầu tư phát triển mạng Internet, suất đầu tư giảm 10%/năm
Năm
Số thuê bao băng rộng phát triển
Suất đầu tư băng rộng (triệu đồng)
Đầu tư Internet (triệu đồng)
2009 - 2010
5.000
1,90
9.500
2011 - 2015
19.000
1,33
25.270
e. Truyền dẫn cáp quang
Suất đầu tư: 100 triệu đồng/km, bao gồm thiết bị, xây dựng tuyến cáp và cột, thiết bị phụ trợ...
Nguồn vốn: Doanh nghiệp
Bảng 43. Nhu cầu thực hiện xác định theo các chỉ tiêu phát triển đến năm 2015, suất đầu tư giảm 5%/năm
Năm
Cự ly (km)
Suất đầu tư (triệu đồng/km)
Nhu cầu vốn đầu tư (triệu đồng)
2009 - 2010
321
98
31.458
2011 - 2015
414
82
33.948
g. Hệ thống Trung tâm thông tin cơ sở
Đề án “Hệ thống Thông tin cơ sở” được xây dựng tại các điểm bưu điện văn hoá xã và điểm đa dịch vụ bưu chính, viễn thông công cộng.
Hệ thống Thông tin cơ sở có trung tâm tại Sở Thông tin và Truyền thông và được truy nhập qua mạng Internet. Sở Thông tin và Truyền thông phối hợp với UBND cấp huyện, các sở ban ngành khác có liên quan, xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu cho “Hệ thống Thông tin cơ sở”.
Cơ sở dữ liệu của hệ thống bao gồm thông tin kỹ thuật sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, giáo dục phổ thông,… nhằm phục vụ nhu cầu phát triển sản xuất, thông tin thương mại, giải trí cho người dân. Bước đầu, triển khai cung cấp tại các điểm bưu điện văn hoá xã, sau đó sẽ mở rộng tại các điểm đa dịch vụ bưu chính, viễn thông.
Nguồn đầu tư: Ngân sách tỉnh
Bảng 44. Đầu tư cho hệ thống Trung tâm thông tin cơ sở
Năm
Phần cứng
Phần mềm
Dữ liệu
Tổng
(triệu)
(triệu)
(triệu)
(triệu)
2009 - 2010
1500
1000
1800
4.300
2011 - 2015
 500
200 
0
700
Tổng
2.000
1.200
1.800
5.000
Bảng 45. Tổng đầu tư cho Viễn thông tỉnh Kon Tum theo phương án 1
Năm
Mạng ngoại vi (triệu đồng)
Thiết bị chuyển mạch (triệu đồng)
Điện thoại di động (triệu đồng)
Internet (triệu đồng)
Đầu tư điểm wifi (triệu đồng)
Truyền dẫn (triệu đồng)
Trung tâm thông tin cơ sở (triệu đồng)
Xây dựng điểm truy nhập Internet (triệu đồng)
Duy trì dịch vụ Viễn thông công ích (triệu đồng)
Tổng đầu tư cho Viễn thông (triệu đồng)
2009-2010
60.450
15.190
47.700
9.500
175
31.458
4.300
1.056
10.693
180.522
2011-2015
202.740
50.840
88.200
25.270
725
33.948
700
0
0
402.423
Tổng
263.190
66.030
135.900
34.770
900
65.406
5.000
1.056
10.693
582.945
2.2. Phương án 2
Phương án này khác phương án 1 ở chỗ tập trung thay thế hệ thống tổng đài cố định và Inernet băng rộng bằng các thiết bị mạng NGN và bắt đầu thực hiện từ năm 2009.
Bảng 46. Đầu tư cho mạng để phát triển 1 thuê bao NGN 4 triệu đồng và giảm 10% hàng năm
Năm
Số thuê bao NGN
Thuê bao NGN tăng hàng năm
Suất đầu tư (triệu đồng)
Nhu cầu vốn đầu tư
(triệu đồng)
2009-2010
55.000
55.000
3,80
209.000
2011-2015
117.000
62.000
2,65
164.300
Bảng 47. Tổng đầu tư theo phương án 2
Năm
Mạng ngoại vi (triệu đồng)
Thuê bao NGN (triệu đồng)
Đầu tư điểm wifi (triệu đồng)
Điện thoại di động (triệu đồng)
Truyền dẫn (triệu đồng)
Trung tâm thông tin cơ sở (triệu đồng)
Xây dựng điểm truy nhập Internet (triệu đồng)
Duy trì dịch vụ Viễn thông công ích (triệu đồng)
Tổng đầu tư cho Viễn thông (triệu đồng)
2009-2010
60.450
209.000
175
47.700
31.458
4.300
1.056
10.693
364.832
2011-2015
202.740
164.300
725
88.200
33.948
700
0
0
490.613
Tổng
263.190
373.300
900
135.900
65.406
5.000
1.056
10.693
855.445
2.3. Phương án 3
Phương án xác định số thuê bao mới từ năm 2009 là thuê bao NGN
Đầu tư cho mạng để phát triển 1 thuê bao NGN 4.000.000 đồng và giảm 10% hàng năm.
Bảng 48. Tổng đầu tư theo phương án 3
Năm
Mạng ngoại vi (triệu đồng)
Thuê bao NGN (triệu đồng)
Đầu tư điểm wifi (triệu đồng)
Điện thoại di động (triệu đồng)
Truyền dẫn (triệu đồng)
Trung tâm thông tin cơ sở (triệu đồng)
Xây dựng điểm truy nhập Internet (triệu đồng)
Duy trì dịch vụ Viễn thông công ích (triệu đồng)
Tổng đầu tư cho Viễn thông (triệu đồng)
2009-2010
60.450
58.900
175
47.700
31.458
4.300
1.056
10.693
214.732
2011-2015
202.740
164.300
725
88.200
33.948
700
0
0
490.613
Tổng
263.190
223.200
900
135.900
65.406
5.000
1.056
10.693
705.345
VII. DANH MỤC CÁC DỰ ÁN TRỌNG ĐIỂM
Các dự án phát triển Bưu chính
Đơn vị tính: Triệu đồng
Bảng 49. Các dự án trọng điểm phát triển Bưu chính
STT
1
2
3
Tổng
Trong đó
Nội dung
Thư viện tại các điểm bưu điện văn hoá xã
Phương tiện vận chuyến bưu chính
Xây dựng các điểm Bưu điện Văn hóa xã
Nguồn
Ngân sách tỉnh
Doanh nghiệp
Doanh nghiệp
Doanh nghiệp
Ngân sách tỉnh
2009-2010
100
1.000
1.650
2.750
2.650
100
2011-2015
305
1.000
200
1.505
1.200
305
Tổng
405
2.000
1.850
4.255
3.850
405
2. Các dự án phát triển Viễn thông và Internet
Đơn vị tính: Triệu đồng
Bảng 50. Các dự án trọng điểm phát triển Viễn thông và Internet
STT
1
3
5
6
7
8
9
10
Tổng
Trong đó
Nội dung
Mạng ngoại vi
NGN
Đầu tư điểm truy nhập Wi-Fi
Điện thoại di động
Truyền dẫn
Trung tâm thông tin cơ sở
Điểm truy nhập Internet
Kinh phí duy trì dịch vụ Viễn thông công ích
Nguồn
Doanh nghiệp
Quỹ DV VTCI
Doanh nghiệp
Doanh nghiệp
Doanh nghiệp
Doanh nghiệp
Ngân sách tỉnh
Ngân sách tỉnh
Quỹ DV VTCI
Doanh nghiệp
Quỹ DV VTCI
Doanh nghiệp
Ngân sách tỉnh
Quỹ DV VTCI
2009-2010
58.556
1.894
58.900
175
47.700
31.458
4.300
345
513
198
10.693
214.732
196.987
4.645
13.100
2011-2015
202.740
0
164.300
725
88.200
33.948
700
0
0
0
0
490.613
489.913
700
0
Tổng
261.296
1.894
223.200
900
135.900
65.406
5.000
345
513
198
10.693
705.345
686.900
5.345
13.100
PHẦN VI. GIẢI PHÁP VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN
I. GIẢI PHÁP
1. Bưu chính
1.1. Nhóm giải pháp về hoàn thiện bộ máy, tăng cường năng lực và hiệu quả quản lý nhà nước về Bưu chính Viễn thông
a. Cung cấp dịch vụ bưu chính cho các cơ quan Đảng, Chính quyền
- Đảm bảo thực hiện tốt việc cung cấp các dịch vụ bưu chính cho các cơ quan Đảng, N...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status