Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Thương mại LATHUSO - pdf 14

Download miễn phí Chuyên đề Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Thương mại LATHUSO



Đối với nghiệp vụ lưu chuyển hàng hoá của Công ty việc lập chứng từ của Công ty từ bán ra được mậu dịch viên lập vào cuối tháng. Hàng ngày sau khi viết báo cáo mậu dịch viên phải đối chiếu với giấy nộp tiền để lên cân đối số hàng đã bán ra trong ngày có đủ tiền nộp không.
Căn cứ vào báo cáo bán hàng của mậu dịch viên kế toán vào sổ chi tiết tài khoản 510. "Doanh thu bán hàng" và "bảng kê số 8", căn cứ vào giấy nộp tiền của mậu dịch viên kế toán vào nhật ký chứng từ số 1. Từ đó đối chiếu vào tờ kê chi tiết của TK 510. Cuối tháng căn cứ vào bảng kê số 8 và tờ kê chi tiết của TK 510, kế toán vào nhật ký chứng từ số 8.
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

ố định để tính ra hàng hoá xuất kho trong kỳ.
- Xác định theo giá đích danh:
Theo phương pháp này, căn cứ vào số lượng hàng xuất kho và đơn giá của lô hàng xuất kho để tính trị giá mua thực tế của hàng xuất kho. Chi phí phân bổ được tính như phương pháp trên.
Với phương pháp này Doanh nghiệp phải quản lý, theo dõi từng lô hàng(không có sự tách rời giữa mặt hiện vật và giá trị).
- Xác định theo phương pháp cân đối:
Theo phương pháp này, trước hết tính trị giá mua thực tế của hàng còn lại cuối kì bằng cách lấy số lượng hàng còn lại cuối kì nhân với đơn giá mua hàng lần cuối cùng trong kì. Sau đó dùng công thức cân đối để tính ra trị giá mua thực tế của hàng xuất kho. Chi phí mua phân bổ được tính như ở phương pháp trên.
Trị giá mua thực tế của hàng xuất kho
=
Trị giá mua thực tế của hàng tồn đầu kỳ
+
Trị giá mua thực tế của hàng nhập trong kỳ
-
Trị giá mua thực tế của hàng tồn cuối kỳ
- Xác định trị giá vốn hàng xuất kho theo giá hạch toán:
Trong các Doanh nghiệp sử dụng giá hạch toán để ghi chép hàng ngày trên các phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, sổ chi tiết đến cuối tháng phải điều chỉnh giá hạch toán theo giá thực tế để ghi sổ tổng hợp. Để tính được trị giá thực tế hàng xuất kho, trước hết phải tính được hệ số giữa giá thực tế và giá hạch toán của hàng luân chuyển trong kỳ.
Hệ số giá
=
Trị giá thực tế hàng tồn đầu kỳ
+
Trị giá mua thực tế của hàng nhập trong kỳ
Trị giá hạch toán hàng tồn đầu kỳ
+
Trị giá hạch toán hàng nhập trong kỳ
Sau đó tính trị giá thực tế hàng xuất trong kỳ
Trị giá vốn thực tế của hàng hoá xuất kho
=
Trị giá hạch toán của hàng xuất kho
x
Hệ số giá
* Tài khoản sử dụng
Kế toán sử dụng TK632 ”Giá vốn hàng bán” dùng để phản ánh giá vốn hàng bán và kết chuyển trị giá vốn hàng bán để xác định kết quả tiêu thụ hàng hoá.
Các tài khoản liên quan khác: TK156, TK910….
* Trình tự kế toán giá vốn hàng bán.
- Trình tự kế toán giá vốn hàng bán theo phương pháp KKTX(Sơ đồ số 9)
Sơ đồ số 9:
KẾ TOÁN GIÁ VỐN HÀNG BÁN THEO PHƯƠNG PHÁP KKTX
TK 1561 TK 632 TK 910
Giá mua hàng hoá
Cuối kỳ K/c GV HB
TK157 để xác định KQKD
Hàng gửi bán hay Giá vốn hàng gửi bán
giao đại lý hay giao đại lý đã tt
TK 1562
Chi phí mua hàng phân bổ cho hàng hoá bán ra
TK101,102,131
(*) Trị giá hàng bán thẳng không qua kho
TK133
Thuế GTGT được
khấu trừ
TK101,102,131
(**)Trị giá hàng mua bán thẳng thông qua kho
TK333
Thuế nhập khẩu
Ghi chú: (*) Trường hợp DN nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
(**) Trường hợp DN nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp
-Trình tự kế toán giá vốn hàng bán theo phương pháp KKĐK(Sơ đồ số 10)
Sơ đồ số 10:
KẾ TOÁN GIÁ VỐN HÀNG BÁN THEO PHƯƠNG PHÁP KKĐK
K/c trị giá hàng hoá tồn cuối kỳ
TK 156, 157 TK 632 TK910
K/c Trị giá tồn đầu kỳ
Cuối kỳ K/c GVHB
để xác định KQKD
TK 101,102
(*)Trị giá hh mua NK trong kỳ
TK133
Thuế GTGT
được khấu trừ
TK331,101,102
(**)Trị giá hàng mua bán
thẳng không qua kho
TK333
Thuế nhập khẩu phải nộp
Ghi chú: (*) Trường hợp DN nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
(**) Trường hợp DN nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp
b. Chi phí bán hàng tính cho hàng tiêu thụ:
Chi phí bán hàng là toàn bộ chi phí phát sinh trong quá trình tiêu thụ hàng hoá, sản phẩm, dịch vụ. Bao gồm: Chi phí cho nhân viên bán hàng, vật liệu CCDC, bao bì bảo quản, chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí khác bằng tiền.
* Tài khoản sử dụng.
Kế toán sử dụng TK 641 “chi phí bán hàng” Dùng để tập hợp và phân bổ kết chuyển chi phí bán hàng để xác định kết quả kinh doanh.
Kết cấu và nội dung TK 641 “ chi phí bán hàng”
Bên nợ: - Chi phí bán hàng thực tế phát sinh trong kỳ.
Bên có: - Các loại ghi gảm chi phí bán hàng
- Kết chuyển chi phí bán hàng để tính kết quả kinh doanh hay để chờ kết chuyển.
- TK 641 có 7 TK cấp 2 tương ứng với nội dung chi phí gồm TK 641.1 Chi phí nhân viên bán hàng, TK 641.2 Chi phí vật liệu bao bì, TK 641.3 Chi phí công cụ đồ dùng, TK 641.4 Chi phí khấu hao TSCĐ, TK 641.5 Chi phí bảo hành sản phẩm, TK 641.6 Chi phí dịch vụ mua ngoài, TK 641.7 Chi phí khác bằng tiền.
* Trình tự kế toán chi phí bán hàng ( Xem sơ đồ số 10)
Sơ đồ số 10:
KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ BÁN HÀNG
TK 334, 338 TK 641 TK 101, 102,138
Tập hợp chi phí nhân viên BH Giảm chi phí nếu có
TK152
Tập hợp chi phí NVL, bao bì
TK910
TK 153
Tập hợp chi phí CCDC phân bổ 100% Kết chuyển chi phí BH
TK 142.1 TK 142.2
Xuất lại 50% Phân bổ Chi phí BH K/c chi phí
TK 214 chờ K/c trả trước
Khấu haoTSCĐ phục vụ BH
TK 101,102,131
Dịch vụ mua ngoài chi khác bằng tiền
TK 133.1
Thuế GTGT
khấu trừ
TK 335
Trích trước chi phí bảo hành
c. Chí phí quản lý doanh nghiệp tính cho hàng tiêu thụ:
Chi phí quản lý Doanh nghiệp là toàn bộ chi phí có liên quan đến hoạt động kinh doanh, quản lý hành chính và quản lý điều hành chung toàn Doanh nghiệp. Chi phí quản lý Doanh nghiệp bao gồm.
- Chi phí nhân viên quản lý Doanh nghiệp gồm: Tiền lương, tiền ăn ca phải trả CNV, các khoản trích theo lương, BHYT. Chi phí vật liệu phục vụ cho quản lý Doanh nghiệp. Chi phí đồ dùng văn phòng, chi phí CCDC cho công tác quản lý. Chi phí khấu hao TSCĐ phục vụ cho toàn Doanh nghiệp. Thuế phí lệ phí.., chi phí dự phòng.
Bên nợ: - Các khoản chi phí quản lý doanh nghiệp thực tế phát sinh trong kỳ.
Bên có: - Các khoản giảm chi phí quản lý Doanh nghiệp
- Số chi phí quản lý Doanh nghiệp được kết chuyển sang TK 910.
*Tài khoản sử dụng
TK 642 “ chi phí quản lý Doanh nghiệp” Dùng để tập hợp, phân bổ và kết chuyển chi phí quản lý Doanh nghiệp để xác dịnh kết quả kinh doanh.
TK 642 có 8 TK cấp 2 tương ứng với nội dung chi phí gồm: TK 642.1 -Chi phí nhân viên quản lý, TK 642.2 - Chi phí vật liệu quản lý, TK 642.3 - Chi phí đồ dùng văn phòng, TK 642.4 - Chi phí khấu hao TSCĐ, TK 642.5- Thuế phí và lệ phí, TK 642.6 - Chi phí dự phòng, TK 642.7- Chi phí dịch vụ mua ngoài, TK 642.8 - Chi phí khác bằng tiền.
* Trình tự hạch toán chi phí QLDN (sơ đồ số 12).
Sơ đồ số 12:
KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ QLDN
TK 334, 338 TK 642 TK 101, 102, 138
Tập hợp chi phí nhân viên QL Các khoản giảm chi phí QLDN
TK 152 (610)
Tập hợp chi phí NVL, bao bì TK 910
K/c chí phí QLDN
TK153 (610)
Tập hợp chi phí NVL loại 100 % TK142.2
TK142.1
Xuất loại 50% Phân bổ Chi phí QLDN K/cchiphí
TK 214 chờ K/c trả trước
Khấu hao tài sản phục vụ QLDN
TK 333
Thuế và lệ phí
TK 139 (159 )
Lập dự phòng hàng tồn kho
Nợ phải trả thu khó đòi
TK 335
Trích trước chi phí SCL TSCĐ
TK 101, 102, 131
Chi phí dịch vụ khác bằng tiền
TK 133.1
Thuế GTGT khấu trừ
3. Kết quả bán hàng
Kết quả kinh doanh của hoạt động bán hàng là số chênh lệch giữa doanh thu bán hàng (Doanh thu thuần) với giá vốn hàng bán (của sản phẩm hàng hoá, lao vụ, dịch vụ), chi phí bán hàng, chi phí quản lý Doanh nghiệp.
* Tài khoản sử dụng.
Kế toán sử dụng TK 910 “xác định kết quả kinh doanh” của Doanh nghiệp và tài khoản liên quan khác như TK510, TK632…Kết cấu TK 910 như sau:
Bên nợ: - Kết chuyển giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng, chi phí quản lý Doanh nghiệp và các chi phí hoạt động khác
- Kết chuyển lãi.
Bê...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status