Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Hoàng Bách - pdf 14

Download miễn phí Luận văn Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Hoàng Bách



MỤC LỤC
 
LỜI MỞ ĐẦU 4
PHẦN I: NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNGVÀ 5
1.Khái niệm và ý nghĩa của công tác BH và xác định kết quả kinh doanh 5
2. Nhiệm vụ của kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh 5
3. Nội dung về kế toán bán hàng trong doanh nghiệp thương mại. 6
3.1. Các cách bán hàng trong doanh nghiệp thương mại. 6
3.1.1. cách bán buôn. 6
3.1.2. cách bán lẻ. 7
3.1.3. Các cách thanh toán 8
3.1.4. Các phương pháp xác định giá vốn hàng xuất bán 8
3.1.4.1. Phương pháp nhập trước- xuất trước (FIFO) 9
3.1.4.2. Phương pháp nhập sau – xuất trước (LIFO) 9
3.1.4.3. Phương pháp giá đơn vị bình quân 9
3.1.4.4. Phương pháp giá thực tế đích danh 9
1.3.4. Kế toán BH trong DN thương mại áp dụng phương pháp KKTX 10
1.3.4.1. Tài khoản sử dụng 10
1.3.4.2. Phương pháp kế toán 12
1.3.5. Kế toán bán hàng trong các DNTM áp dụng phương pháp KKĐK 15
1.3.5.1. Tài khoản sử dụng 15
1.3.5.2. Phương pháp kế toán 16
1.3.6. Kế toán doanh thu bán hàng và các khoản giảm trừ doanh thu 16
1.3.6.1. Tài khoản sử dụng 16
1.3.6.2. Phương pháp kế toán : (Sơ đồ 1.3 Trang 2 phụ lục) 16
1.3.7. Kế toán chi phí thu mua phân bổ cho hàng hóa xuất kho trong kỳ 16
1.3.7.1. Nội dung chi phí thu mua phân bổ cho hàng hóa xuất kho 16
1.3.7.2. Phương pháp kế toán : (Sơ đồ 1.4 Trang 2 Phụ lục) 17
1.3.8. Kế toán xác định kết quả bán hàng trong DN thương mại 17
1.3.8.1. Kế toán giá vốn hàng hóa 17
1.3.8.2. Kế toán chi phí bán hàng 18
1.3.8.3. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp 18
1.3.8.4. Kế toán xác định kết quả bán hàng 19
 
PHẦN II: THỰC TRẠNG TỔ CHỨC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH HOÀNG BÁCH 20
2.1. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH HOÀNG BÁCH 20
2.1.1. Sự hình thành và phát triển của Công ty 20
2.1.2. Đặc điểm quy trình kinh doanh 21
2.1.3.Tình hình và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh: (biểu số 1) 22
2.1.4. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý kinh doanh: (biểu số 2) 22
2.1.5. Tổ chức bộ máy kế toán (biểu số 2) 23
2.1.6. Các chính sách kế toán của Công ty TNHH Hoàng Bách 23
2.2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH HOÀNG BÁCH 24
2.2.1. cách bán hàng và cách thanh toán tại Công ty 24
2.2.2. Đánh giá hàng hóa nhập kho: 24
2.2.2.1. Các chứng từ liên quan đến quá trình nhập hàng hóa của Công ty 24
2.2.2.2. Thủ tục nhập kho hàng hóa 25
2.2.3. Đánh giá hàng xuất kho 25
2.2.3.1. Các chứng từ liên quan đến quá trình xuất bán hàng hóa của Công ty 25
2.2.3.2. Thủ tục xuất kho hàng hóa 25
2.2.4. Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty 25
2.2.4.1. Kế toán doanh thu bán hàng và các khoản giảm trừ doanh thu 25
2.2.4.2. Phương pháp xác định giá vốn hàng bán ra 27
2.2.4.3. Kế toán chi phí bán hàng 27
2.2.4.4. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp 28
2.2.4.5. Kế toán xác định kết quả bán hàng 29
PHẦN III: MỘT SỐ Ý KIẾN ĐỀ XUẤT NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN
BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH HOÀNG BÁCH 31
3.1. Đánh giá chung về công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Hoàng Bách. 31
3.1.1. Ưu điểm 31
3.1.2. Nhược điểm 32
3.2. Một số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Hoàng Bách 33
KẾT LUẬN 36
 
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

c định kết quả hoạt động kinh doanh”.
Phản ánh khoản hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho cuối năm
TK632 không có số dư cuối kỳ.
TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung ứng dịch vụ
TK 511 phản ánh DTBH theo hóa đơn và các chỉ tiêu liên quan đến DTBH (các khoản giảm giá, hàng bán bị từ chối đã kết chuyển giảm DTBH, thuế GTGT, thuế TTĐB…và chỉ tiêu DTBH thuần).
Kết cấu TK 511
Bên Nợ: -Các khoản điều chỉnh giảm DTBH
-Kết chuyển DT thuần sang TK 911
Bên Có: -DT bán SP, HH theo hóa đơn
TK 521 – Chiết khấu thương mại
TK này dùng để phản ánh chiết khấu thương mại mà doanh nghiệp đã giảm trừ hay đã thanh toán cho người mua hàng do việc người mua hàng đã mua HH, DV, với khối lượng lớn thwo thỏa thuận về chiết khấu thương mại đã ghi trong hợp đồng kinh tế mua bán hay cam kết mua, bán hàng.
Kết cấu TK 521:
Bên Nợ: - Số chiết khấu thương mại đã chấp nhận cho KH
Bên Có: - Kết chuyển toàn bộ số chiết khấu thương mại sang TK 511
TK 521 không có số dư cuối kỳ
TK 531 – Hàng bán bị trả lại: Phản ánh DTBH bị trả lại do lỗi của doanh nghiệp
Kết cấu TK 531
Bên Nợ: DT hàng bán bị trả lại
Bên Có: Kết chuyển DT hàng bán bị trả lại vào TK 511. TK 512 để xác định DTT
TK 531 không có số dư cuối kỳ
TK 532 - Giảm giá hàng bán
TK này phản ánh các khoản giảm giá, bớt giá của SP, HH bán trong kỳ
Kết cấu TK 532
Bên Nợ: Các khoản giảm giá hàng bán đã được chấp nhận
Bên Có: Kết chuyển giảm giá hàng bán sang TK 511, TK512 để xác định DTT
TK 532 không có số dư cuối kỳ
1.3.4.2. Phương pháp kế toán
Trường hợp doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
Bán buôn qua kho theo hình thức gửi bán
Khi xuất hàng hóa gửi bán, kế toán ghi giá vốn:
Nợ TK 157: Hàng gửi bán
Có TK 156(1561): Hàng hóa
Nếu khách hàng ứng trước tiền mua hàng hóa, kế toán ghi:
Nợ TK 111,112: Tiền mặt, TGNH
Có TK 131: KH ứng trước
Khi hàng gửi bán đã bán, kế toán ghi:
+ Kết chuyển giá vốn:
Nợ TK 632: Giá vốn hàng bán
Có TK 157: Hàng gửi bán
+DT và thuế GTGT đầu ra phải nộp:
Nợ TK 111,112: TIền bán hàng hóa đã thu được
Nợ TK 131: Tổng giá thanh toán phải thu của khác hàng
Có TK 3331: Thuế GTGT phải nộp
Có TK 511: DT bán hàng theo giá không có thuế
Bán buôn qua kho theo hình thức trực tiếp
Khi giao hàng trực tiếp, căn cứ vào phiếu xuất kho, kế toán ghi:
Nợ TK 632: Giá vốn hàng bán
Có TK 156: Hàng hóa
Có TK 331: Phải trả cho người bán
Đồng thời phản ánh DT và thuế GTGT đầu ra thu hộ phải nộp Nhà nước
Nợ TK 111,112: Đã thanh toán theo giá có thuế
Nợ TK 131: Phải thu của khách hàng
Có TK 3331: Thuế GTGT đầu ra thu hộ phải nộp
Có TK 511: DT theo giá chưa có thuế
Bán hàng vận chuyển thẳng có tham gia thanh toán
Khi nhà cung cấp đã gửi hàng đi cho khách hàng, kế toán ghi:
Nợ TK 157: Hàng gửi đi bán
Có TK 331: Phải trả cho người bán
Khi khách hàng chấp nhận thanh toán hay đã thanh toán tiền hàng cho doanh nghiệp, kế toán ghi:
Nợ TK 111,112: Tiền mặt, TGNH
Nợ TK 131:Phải thu của khách hàng
Có TK 3331: Thuế GTGT phải nộp
Có TK 511: DT bán hàng và cung ứng dịch vụ
Đồng thời kết chuyển trị giá hàng bán
Nợ TK 632: Giá vốn hàng bán
Có TK 157: Hàng gửi bán
Bán hàng vận chuyển thẳng không tham gia thanh toán
Khi nhận tiền hoa hồng được hưởng từ việc môi giới hàng cho nhà cung cấp hay cho KH, kế toán ghi:
Nợ TK 111,112: Tiền mặt, TGNH
Có TK 3331: Thuế GTGT đầu ra
Có TK 511: DT bán hàng
Nếu phát sinh chi phí môi giới bán hàng, kế toán ghi:
Nợ TK 641: Chi phí bán hàng
Có TK 111,112: Tiền mặt, TGNH
Trường hợp giao hàng đại lý
Doanh nghiệp phải mở sổ chi tiết “ Hàng giao đại lý” cho từng cơ sở đại lý để theo dõi. Khách nhận đại lý được theo dõi thanh toán theo chế độ thanh toán với khách hàng mua.
Khi giao hàng cho đại lý, căn cứ vào chứng từ xuất hàng hay mua hàng giao thẳng đại lý, kế toán ghi giá vốn hàng gửi bán
Nợ TK 157: Hàng gửi bán
Có TK 111,112: Tiền mặt, TGNH
Có TK 151: Hàng mua đang trên đường
Có TK 156: Hàng hóa
Có TK 331: Phải trả cho người bán
Khi nhận tiền ứng trước của người đại lý, kế toán ghi:
Nợ TK 111,112: Tiền mặt, TGNH
Có TK 131: Khách hàng đại lý
Khi thanh lý thanh toán tiền hợp đồng hàng giao đại lý bán, kế toán theo dõi thanh toán tiền hàng
+ Theo cách bù trừ trực tiếp:
Nợ TK 111,112: Tiền mặt, TGNH
Nợ TK 131: Tiền bán hàng phải thu người nhận đại lý
Nợ TK 641: Tiền hoa hồng phải trả cho người nhận đại lý
Có TK 3331: Thuế GTGT đầu ra phải nộp
Có TK 511: DT bán hàng
+ Theo cách thanh toán tách biệt hoa hồng phải trả
Nợ TK 131: Phải thu người đại lý
Có TK 3331: Thuế GTGT đầu ra phải nộp
Có TK 511: DT bán hàng
+ Đồng thời phản ánh số tiền hoa hồng phải trả cho số tiền còn lại thực nhận
Nợ TK 111,112: Tiền mặt, TGNH
Nợ TK 641: Chi phí bán hàng
Có TK 131: Khách hàng nhận đại lý
Kết chuyển giá vốn của lô hàng giao đại lý đã bán
Nợ TK 632: Giá vốn hàng bán
Có TK 157: Hàng gửi bán
Trường hợp hàng giao đại lý không bán được, cần xem xét hàng ứ đọng theo tình trạng của hàng
Nếu xử lý để thu hồi giá trị có ích thì nhận hàng về để sửa chữa hay tiêu thụ cho mục đích sử dụng khác.
Nợ TK 152,156: Vật liệu, hàng hóa
Có TK 157: Hàng gửi bán
Trường hợp doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT
Đối với các doanh nghiệp này, quy trình và cách thức hạch toán cũng twowngtwj như các doanh nghiệp tính thuế theo phương pháp khấu trừ, chỉ khác trong chỉ tiêu DT bao gồm cả thuế GTGT (hay thuế TTĐB, hay thuế XK) phải nộp
Số thuế GTGT phải nộp cuối kỳ được ghi nhận vào CP QLDN, còn thuế TTĐB và thuế XK được trừ vào DT bán hàng để tính DTT
Kế toán DT bán hàng tại doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp hay thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT (Sơ đồ 1.1 trang 1 phụ lục)
1.3.5. Kế toán bán hàng trong các DNTM áp dụng phương pháp KKĐK
Đây là phương pháp không theo dõi thường xuyên về tình hình biến động các loại vật tư, hàng hóa trên các tài khoản, phản ánh từng loại hàng tồn kho mà chỉ phản ánh giá trị tồn kho đầu kỳ và cuối kỳ của chúng trên cơ sở kiểm tra cuối kỳ xác định lượng tồn kho thực tế và lượng dùng cho sản xuất đầu kỳ các mục đích khác. Độ chính xác của phương pháp này không cao mặc dù tiết kiệm được công sức ghi chép nên nó chỉ thích hợp với những doanh nghiệp kinh doanh các chủng loại hàng hóa vật tư khác nhau, giá trị thấp, thường xuyên dùng, xuất bán.
1.3.5.1. Tài khoản sử dụng
Tài khoản 611 – Mua hàng: Dùng để phản ánh trị giá hàng hóa mua vào theo giá thực tế và được mở chi tiết theo từng thứ, từng kho, từng quầy hàng hóa.
Bên Nợ: -Trị giá thực tế hàng hóa chưa tiêu thụ đầu kỳ và tăng thêm trong kỳ
Bên Có: - Giảm giá hàng mua và hàng mua bị trả lại
Trị giá vốn hàng tiêu thụ trong kỳ và còn lại chưa tiêu thụ cuối kỳ.
Tài khoản này không có số dư cuối kỳ
Tài khoản 156 – Hàng hóa: Phản ánh hàng tồn kho, tồn quầy, chi tiết từng loại.
Bên Nợ: - Trị giá hàng tồn kho, tồn quầy cuối kỳ
Bên Có: - Kết chuyển trị giá hàng tồn kho, tồn quầy đầu kỳ.
Dư Nợ: - Trị giá hàng tồn kho, tôn quầy đầu kỳ
Tài khoản 157 – Hàng gửi bá...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status