Báo cáo Thực trạng công tác hạch toán kế toán tại Công ty TNHH Nhà nước một thành viên Điện cơ Thống Nhất - pdf 14

Download miễn phí Báo cáo Thực trạng công tác hạch toán kế toán tại Công ty TNHH Nhà nước một thành viên Điện cơ Thống Nhất



MỤC LỤC
 
Lời mở đầu 1
Phần I: Khái quát chung về Công ty TNHH Nhà nước một thành viên Điện cơ Thống Nhất 2
I. Đặc điểm tình hình, vị trí, nhiệm vụ của doanh nghiệp 2
1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty 2
2. Vị trí kinh tế của Công ty trong nền kinh tế và qui mô sản xuất của Công ty TNHH Nhà nước một thành viên Điện cơ Thống nhất 4
3. Số lượng và chất lượng lao động hiện có của Công ty TNHH Nhà nước một thành viên Điện cơ Thống nhất 4
4. Những máy móc thiết bị chủ yếu phục vụ cho quá trình công nghệ sản xuất chính 6
5. Chức năng và nhiệm vụ của Công ty TNHH Nhà nước một thành viên Điện cơ Thống nhất 6
5.1. Chức năng 6
5.2. Nhiệm vụ 7
II. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công ty TNHH Nhà nước một thành viên Điện cơ Thống nhất 7
1. Cơ cấu bộ máy quản lý và quy trình công nghệ sản xuất chủ yếu của Công ty TNHH Nhà nước một thành viên Điện cơ Thống nhất 7
1.1. Nhiệm vụ của các phân xưởng chính 8
1.2. Các phân xưởng sản xuất phụ 9
2. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán, quy trình hạch toán chung của Công ty TNHH Nhà nước một thành viên Điện cơ Thống nhất 10
2.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán của Công ty 10
2.2. Quy trình hạch toán chung của Công ty 12
3. Hình thức hạch toán áp dụng tại Công ty TNHH Nhà nước một thành viên Điện cơ Thống nhất 13
III. Những thuận lợi, khó khăn chủ yếu ảnh hưởng tới tình hình sản xuất kinh doanh và hạch toán của công ty trong thời kỳ hiện nay. 14
1. Thuận lợi 14
2. Khó khăn 14
Phần II: Thực trạng công tác hạch toán kế toán tại công ty 15
I. Kế toán lao động tiền lương 15
1. Tiền lương theo thời gian 17
1.1. Bảng chấm công: 18
1.2. Bảng thanh toán lương phòng Tài vụ 18
2. Trả lương theo sản phẩm: 23
2.1. Bảng chấm công (bảng 5): 23
2.2. Bảng thanh toán lương phân xưởng lắp ráp - tổ tẩm sấy (bảng 6) 23
3. Bảng tổng hợp thanh toán lương (Bảng 8) 29
4. Bảng phân bổ tiền lương (bảng 9) 29
II. Kế toán vật liệu, công cụ công cụ 33
1. Kế toán vật liệu công cụ, công cụ 34
2. Kế toán nhập xuất vật liệu - CCDC 35
2.1. Kế toán nhập vật liệu - CCDC 35
2.2. Kế toán xuất vật liệu - CCDC 39
III. Kế toán TSCĐ và đầu tư dài hạn: 48
1. Kế toán ghi tăng TSCĐ 50
2. Kế toán ghi giảm TSCĐ 54
3. Kế toán tổng hợp TSCĐ 57
3.1. TK sử dụng: 57
3.2. Phương pháp ghi sổ 57
4. Kế toán khấu hao TSCĐ 58
IV. Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành: 63
1. Tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp (TK621) 64
2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp (TK 622) 65
3. Kế toán chi phí sản xuất chung: 66
4. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất của Công ty: 69
5. Đánh giá sản phẩm dở dang: 70
6. Phương pháp tính giá thành sản phẩm: 74
Phần III: Nhận xét và kiến nghị về công tác hạch toán của công ty 75
1. Một số ưu nhược điểm trong công tác hạch toán kế toán nói chung: 75
2. Kiến nghị: 76
Kết luận 77
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

kỹ thuật tổng hợp.
+ Cột ngày làm việc trong tháng: căn cứ vào số ngày đi làm, nghỉ của từng người.
+ Cột qui ra công để trả lương: ghi tổng số công lương sản phẩm và lương thời gian của từng người trong tổ, mỗi người một dòng.
* Từ bảng chấm công, kế toán sẽ tiến hành chia lương cho từng người trong tổ.
2.2. Bảng thanh toán lương phân xưởng lắp ráp - tổ tẩm sấy (bảng 6)
- Cơ sở lập: Căn cứ vào bảng chấm công của tổ
- Phương pháp lập:
+ Mỗi công nhân được ghi một dòng trên bảng thanh toán lương.
+ Cột lương chế độ: lương chế độ do Nhà nước qui định, mỗi nhân viên một mức khác nhau và được tính bằng cách:
= x
VD: Ông Nguyễn Văn Đức có hệ số lương là 3,19 theo NĐ 205 do Nhà nước qui định, với số công là 1. Dod dó, lương chế độ ông được hưởng là:
Lương phép, chế độ = x 1 = 43.000đ
+ Cột lương sản xuất công tác:
+) Lương thời gian do công ty qui định mỗi công nhân một mức khác nhau và được tính bằng cách.
Lương TG = x
VD: ông Nguyễn Văn Đức có hệ số lương theo qui định của công ty
Lương TG = x 35 = 188.000đ
+) Cột lương sản phẩm: kế toán tính lương sản phẩm cho công nhân trực tiếp sản xuất ra sản phẩm như sau:
= x
(*) Lương sản phẩm được áp dụng tại1 thời điểm nhất định, được tính theo định mức lao động của công ty
VD: Ông Nguyễn Văn Đức có hệ số lương theo qui định của công ty là 3,19 có 233 giờ công sản phẩm nên số tiền ông được nhận là:
Lương SP = x 233 = 1.249.000đ
+ Cột các khoản phụ cấp"
+) Cột làm thêm:
Hệ số lương của tất cả công nhân là 2,16 do công ty qui định:
= x
VD: Ông Nguyễn Văn Đức có số giờ cong là 81, số tiền được nhận là:
Lương làm thêm = x 81 = 294.000đ
+) Cột bồi dưỡng và cột BHTN: Do giám đốc công ty quyết định
- Cột tổng cộng:
Tổng cộng = Lương chế độ + lương sản xuất công tác + các khoản phụ cấp.
VD: Ông Nguyễn Văn Đức có cột tổng là:
Cột tổng = 43.000 + 188.000 + 1.249.000 + 294.000 + 180.000 + 35.000
= 1.989.000đ
- Cột tạm ứng lương kỳ I
VD: Ông Nguyễn Văn Đức kỳ I tạm ứng là 330.000đ
- Cột các khoản trừ: kế toán tiến hành khấu trừ 5% BHXH và 1% BHYT:
+ BHXH (5%) = x 5 % x 350.000
+ BHYT (1%) = x 1% x 350.000
+ BHKH: là khoản công qui định bất cứ công nhân viên nào cũng phải nộp là 6.500đ để phòng khi có tai nạn lao động xảy ra.
BHXH = 3,19 x 5% x 350.000 = 56.000đ
BHYT = 3,19 x 1% x 350.000 = 11.000đ
- Cột còn lĩnh kỳ II: là số tiền còn lại của công nhân sau khi đã trừ các khoản khấu trừ vào thu nhập.
VD: Như vậy, số tiền công ông Nguyễn Văn Đức được lĩnh trong tháng 5/2006 là:
1.989.000 - 330.000 - 56.000 - 11.000 - 6.500 = 1.585.500đ
Các công nhân khác ở phân xưởng lắp ráp được tính tương tự như ông Nguyễn Văn Đức. Ta có bảng chấm công và bảng thanh toán lương của phân xưởng lắp ráp - tổ tẩm sấy như sau:
Bảng 5:
Công ty TNHH NN 1 thành viên
điện cơ Thống Nhất
Đơn vị: Phân xưởng lắp ráp
Tổ: Tẩm sấy
Bảng chấm công
Tháng 05 năm 2006
STT
Họ và tên
Cấp bậc lương hay cấp bậc chức vụ
Ngày trong tháng
Số công hưởng lương sản phẩm
Số công hưởng lương thời gian
Số công nghỉ việc ngày việc hưởng lương
Bòi dưỡng
Số công hưởng BHXH
Ký hiệu chấm công
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
1
Nguyễn Văn Đức
x
x
x2
x2
x2
x2
x
x2
x2
x2
x2
x2
x2
x
x2
x2
x2
x2
x2
x2
x2
x2
x2
x2
x2
x2
x2
F
x
1
- Lương sản phẩm: K
- Lương thời gian: t
- ốm, điều dưỡng: Ô
- Tài sản: TS
- Nghỉ phép: P
- Hộii nghị, học tập: H
- Nghỉ bù: NB
- Nghỉ không lương: Ro
- Ngừng việc: N
- Tai nạn: T
- Lao động nghĩa vụ: LĐ
2
Chu Thanh Hải
x
x
x2
x2
F
x2
x
x2
x2
x2
x2
x
x2
x
x2
x2
x2
x2
x2
x2
x2
x2
x2
x2
x2
x2
x
x
x
1
3
Bùi Duy Phương
x
x
x2
F
x2
x2
x
x2
x2
x2
x2
x2
x2
x
x2
x2
x2
x2
x2
x2
x2
x2
x2
x2
x2
x2
x2
x
x
1
4
Nguyễn Xuân Thái
x
x
x2
x2
x2
x2
x
x
x
x
x
x
x
x
x2
x2
x2
x2
x2
x2
x2
x2
x2
x2
x2
x2
x2
x
x
Cộng
Phụ trách bộ phận Người duyệt
(Đã ký) (Đã ký)
Bảng 6:
Công ty TNHH NN 1 thành viên
điện cơ Thống Nhất
Đơn vị: Phân xưởng lắp ráp
Tổ: Tẩm sấy
bảng thanh toán lương
Tháng 05 năm 2006
STT
Họ và tên
Lương chế độ
Lương sản xuất công tác
Các khoản phụ cấp
Tổng cộng
Đã tạm ứng kì I
Các khoản trừ
Chuyển nợ tháng sau
Còn lĩnh kỳ II
Ký nhận
Làm thêm
Ca ba
ISO
BXTN
Hệ số theo NĐ 2005
Phép + chế độ
Lương BHXH
Hệ số theo QĐ công ty
Lương thời gian
Lương sản phẩm
BHXH 5%
BHYT 1%
Nợ cũ
Trái phiếu
BHXH
Ngày công
Tiền
Ngày công
Tiền
Ngày công
Tiền
Giờ
Tiền
Giò
Tiền
Bồi dưỡng
1
N.V.Đức
3,19
1
43.000
3,19
35,0
188.000
233
1.249.000
81,0
294.000
180.000
35.000
1.989.000
330.000
56.000
11.000
6.500
1.585.500
2
Ch.T.Hải
3,19
1
43,000
3,19
27,0
145.000
237
1.263.000
73,0
265.000
148.000
-
1.864.000
330.000
56.000
11.000
6.500
1460.500
3
B.D.Phương
2,71
1
36.000
2,71
27.0
123.000
241
1.277.000
77,0
280.000
164.000
-
1.880.000
280.000
47.000
9.000
6.500
1.537.500
4
N.V.Thái
1,96
-
-
1,96
27.0
89.000
247
1.309.000
54,0
196.000
128.000
-
1.722.000
210.000
34.000
7.000
6.500
1.464.500
Cộng
122.000
-
-
116
545.000
958
5.098.000
285,0
1.035.000
620.000
35.000
7.455.000
1.150.000
193.000
38.000
-
-
26.000
6.048.000
ấn định kỳ I: 1.150
Kế toán lương
Kế toán trưởng
Ngày 29 tháng 5 năm 2006
ấn định kỳ II: 6.048.000
(Đã ký)
(Đã ký)
Chủ tịch - Tổng giám đốc
(Đã ký)
Bảng 7:
Công ty TNHH NN 1 thành viên
điện cơ Thống Nhất
Đơn vị: Phân xưởng lắp ráp
bảng thanh toán lương
Tháng 05 năm 2006
TT
Tổ
Lương chế độ
Lương sản xuất công tác
Các khoản phụ cấp
Tổng cộng
Đã tạm ứng kì I
Các khoản trừ
Chuyển nợ tháng sau
Còn lĩnh kỳ II
Ký nhận
Làm thêm
Ca ba
-
ISO
-
BXIN
Hệ số theo NĐ 2005
Phép + chế độ
Lương BHXH
Hệ số theo QĐ công ty
Lương thời gian
Lương sản phẩm
BHXH 5%
BHYT 1%
Nợ cũ
Trái phiếu
BHKH
Ngày công
Tiền
Ngày công
Tiền
Giờ
Tiền
Giờ
Tiền
Giò
Tiền
Bồi dưỡng
1
Tẩm sấy
-
-
122.000
-
-
-
116
545.000
958
5.098.000
285,0
1.035.000
620.000
-
-
35.000
7.455.000
1.150.000
193.000
38.000
-
-
26.000
-
6.648.000
-
2
Quạt trần
-
-
173.000
1
18.500
-
2070
6.194.000
6.103
31.243.000
222,8
7.800.000
4.951.000
-
15
35.000
50.414.500
5.870.000
562.000
110.000
-
-
676.300
-
43.196.200
-
3
Văn phòng
-
7
185.000
-
-
-
326
11.454.000
-
-
2140,0
9.491.000
2.213.000
128.000
23.486.000
3,780.000
584.000
113.000
-
-
122.100
-
18.886.900
-
Cộng
-
-
2.246.000
-
227.200
-
-
67.299.000
-
216.224.000
95.684,000
54.515.000
-
15.000
1.210.000
437.420.200
70.770.000
6.406.000
1.262.000
-
-
8.816.300
44.500
350.210.400
-
ấn định kỳ I: 70.770.000
Kế toán lương
Kế toán trưởng
Ngày 29 tháng 5 năm 2006
ấn định kỳ II: 350.210.400
(Đã ký)
(Đã ký)
Chủ tịch - Tổng giám đốc
(Đã ký)
3. Bảng tổng hợp thanh toán lương (Bảng 8)
+ Cơ sở lập: Sau khi đã lập xong bảng thanh toán lương, tổ, phân xưởng, phòng ban,… tập hợp số liệu cuối tháng để lập bảng tổng hợp thanh toán lương.
+ Phương pháp lập:
- Mỗi phòng ban, phân xưởng được ghi một dòng trên bảng tổng hợp thanh toán lương của Công ty.
- Của đơn vị: Ghi tên các bộ phận tính lương như: Phòng tài vụ, phân xưởng lắp ráp.
- Dòng tổng cộng = Dòng 1 + Dòng 2 + …
+ Tác dụng: Phản ánh tình hình th...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status