Kế toán nguyên liệu vật liệu và công cụ dụng cụ tại Công ty TNHH Công Nghệ Tin Học Hà Nội - pdf 14

Download miễn phí Chuyên đề Kế toán nguyên liệu vật liệu và công cụ công cụ tại Công ty TNHH Công Nghệ Tin Học Hà Nội



Mục lục
LỜI NÓI ĐẦU 04
CHƯƠNG I - LÝ LUẬN CHUNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN NGUYÊN LIỆU VẬT LIỆU TRONG CÁC DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT 06
1.1. Khái niệm, đặc điểm nguyên liệu vật liệu và công cụ công cụ 06
1.1.1. Khái niệm nguyên liệu vật liệu và công cụ công cụ 06
1.1.2 Đặc điểm nguyên liệu vật liệu và công cụ công cụ 06
1.1.3 Vai trò của nguyên liệu vật liệu và công cụ công cụ 06
1.2 Phân loại và đánh giá nguyên liệu vật liệu và công cụ công cụ 07
1.2.1 Phân loai nguyên liệu vật liệu và công cụ công cụ 07
1.2.2 Sổ danh điểm nguyên liệu vật liệu và công cụ công cụ 09
1.2.3 Đánh giá nguyên liệu vật liệu và công cụ công cụ 10
1.3 - Nhiệm vụ của kế toán nguyên liệu vật liệu và công cụ công cụ 14
1.4 - Thủ tục quản lý nhập - xuất kho nguyên liệu vật liệu và công cụ công cụ và các chứng từ kế toán liên quan 15
1.4.1 Thủ tục quản lý nhập - xuất kho nguyên liệu vật liệu và công cụ công cụ và các chứng từ kế toán liên quan 15
1.4.2 Thủ tục xuất kho nguyên liệu vật liệu và công cụ công cụ 16
1.4.3 Các chứng từ kế toán liên quan 17
1.5 - Phương pháp kế toán chi tiết nguyên vật liệu, công cụ công cụ 18
1.5.1 Phương pháp thẻ song song 18 1.5.2. Phương pháp đối chiếu luân chuyển 21
1.5.3. Phương pháp sổ số dư 24
1.6 - Yêu cầu quản lý nguyên liệu vật liệu, công cụ công cụ 26
1.7 - Kế toán tổng hợp nguyên liệu vật liệu, công cụ công cụ 27
1.7.1 Các tài khoản chủ yếu sử dụng 27
1.7.2 Phương pháp kế toán tổng hợp các trường hợp tăng nguyên liệu vật liệu, công cụ công cụ 29
1.7.3 Phương pháp kế toán giảm nguyên liệu vật liệu 34
1.7.4 Kế toán và các nghiệp vụ kinh tế chủ yếu liên quan đến nguyên liệu vật liệu, công cụ công cụ 34
CHƯƠNG II - TÌNH HÌNH THỰC TẾ TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN NGUYÊN LIỆU VẬT LIỆU VÀ CÔNG CỤ DỤNG CỤ TẠI CTY TNHH CÔNG NGHỆ TIN HỌC HÀ NỘI 38
2.1 - Đặc điểm chung của công ty 38
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của công ty 38
2.1.2 Quy trình sản xuất công nghệ 39
2.1.3 Công tác tổ chức quản lý, tổ chức sản xuất và bộ máy kế toán tại công ty 40
2.1.4 Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán của công ty 41
2.2 - Thực tế công tác kế toán nguyên liệu vật liệu và công cụ công cụ ở công ty Cty TNHH Công Nghệ Tin Học Hà Nội 46
2.2.1 Thực tế công tác phân loại nguyên liệu vật liệu tại công ty TNHH
Công Nghệ Tin Học Hà Nội 46
2.2.2 Thủ tục nhập xuất nguyên liệu vật liệu, công cụ công cụ 48
2.2.3 Phương pháp kế toán chi tiết nguyên vật liệu, công cụ công cụ tại công ty TNHH Công Nghệ Tin Học Hà Nội 58
2.3 - Kế toán tổng hợp nhập kho, xuất kho nguyên vật liệu, công cụ công cụ 65
2.3.1 Tài khoản kế toán sử dụng trong công ty 65
2.3.2 Kế toán tổng hợp nhập kho vật liệu, công cụ công cụ 66
CHƯƠNG III - MỘT SỐ Ý KIẾN NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN NGUYÊN LIỆU VẬT LIỆU VÀ CÔNG CỤ DỤNG CỤ Ở CÔNG TY 78
3.1 - Nhận xét và đánh giá chung về công ty kế toán vật liệu, công cụ công cụ tại công ty TNHH công nghệ tin học hà nội 78
3.1.1Ưu điểm 78
3.1.2 Nhược điểm 79
3.2 - Một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác kế toán vật liệu, công cụ công cụ tại Công ty TNHH Công nghệ Tin học Hà Nội 80
KẾT LUẬN 83
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

hực tế nguyên liệu vật liệu, công cụ công cụ hàng hoá mua trong kỳ, hàng hoá đã bán bị trả lại.
+ bên Có:
# Kết chuyển giá trị thực tế của nguyên liệu vật liệu, công cụ công cụ hàng hoá tồn kho đầu kỳ (theo kết quả kiểm kê)
# Trị giá thực tế nguyên liệu vật liệu, công cụ công cụ hàng hoá xuất sử dụng trong kỳ hay trị giá thực tế của hàng hoá xuất bán (chưa xác định là tiêu thụ trong kỳ)
# Trị giá nguyên liệu vật liệu, công cụ công cụ hàng hoá mua vào trả lại cho người bán hay dược giảm giá.
—TK611: Cuối kỳ không có số dư
—TK 611 - Mua hàng có 2 TK cấp 2:
ãTK 611(1) - Mua nguyên liệu vật liệu
ãTK 611(2) - Mua hàng hoá
1.7.2 Phương pháp kế toán tổng hợp các trường hợp tăng nguyên liệu vật liệu, công cụ dụng cụ
1.7.2.1 Kế toán tổng hợp tăng nguyên liệu vật liệu, công cụ công cụ do mua ngoài
* Trường hợp hàng nhập kho và hoá đơn cùng về
Căn cứ vào hoá đơn mua hàng, biên bản kiểm kê, phiếu nhập kho và các chứng từ có liên quan:
- Nếu mua nguyên liệu vật liệu, công cụ công cụ trong nước
Nợ TK 152; 153 (giá mua thực tế)
Nợ TK 133(1) - thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
Có TK 111; 112; 331(Tổng giá thanh toán)
- Nếu mua nguyên liệu vật liệu, công cụ công cụ nhập khẩu dùng cho hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hoá, dịch vụ chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế
+ Kế toán phản ánh giá nguyên liệu vật liệu, công cụ công cụ nhập khẩu gồm tổng số tiền phải thanh toán cho người bán, thuế nhập khẩu phải nộp, chi phí thu mua, vận chuyển...
Nợ TK 152; 153: Theo giá thực tế
Có TK 111; 112; 331: Số tiền đã trả, phải trả cho người bán và chi phí vận chuyển bốc dỡ
Có TK 333(3) - Thuế xuất, nhập khẩu (chi tiết thuế nhập khẩu)
Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính (Chênh lệch tỷ giá ghi sổ kế toán TK 111(2); 112(2) nhỏ hơn tỷ giá thực tế)
Nếu chênh lệch tỷ giá ghi trên sổ kế toán TK 111(2); 112(2) lớn hơn tỷ giá thực tế thì số chênh lệch tỷ giá được ghi vào bên Nợ TK 635 - chi phí tài chính.
+ Thuế GTGT hàng nhập khẩu được khấu trừ:
Nợ TK 133(1) - Thuế GTGT được khấu trừ của vật tư, hàng hoá
Có TK 3331(2) - Thuế GTGT hàng nhập khẩu
- Nếu nguyên liệu vật liệu, công cụ công cụ nhập khẩu dùng cho hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hoá, dịch vụ không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT hay chịu thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp hay dùng vào hoạt động sự nghiệp, chương trình dự án, văn hoá, phúc lợi... được trang trải bằng nguồn kinh phí khác thì thuế GTGT phải nộp của hàng nhập khẩu được tính vào giá trị nguyên liệu vật liệu, công cụ dụng cụ:
+ Ghi nhận giá trị thực tế nguyên liệu vật liệu, công cụ công cụ nhập kho
Nợ TK 152; 153: Theo giá thực tế
Có TK111;112;331: Số tiền đã trả, phải trả và chi phí thu mua
Có TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước
(TK 3333 - Thuế xuất, nhập khẩu - chi tiết thuế nhập khẩu)
(TK 3331(2) - Thuế GTGT hàng nhập khẩu)
Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính (chênh lệch tỷ giá ghi sổ kế toán TK 1112; 1122 nhỏ hơn tỷ giá thực tế)
Nếu chênh lệch tỷ giá ghi trên sổ kế toán TK 1112; 1122 lớn hơn tỷ giá thực tế thì số chênh lệch tỷ giá được ghi vào bên Nợ TK 635 - chi phí tài chính
- Nếu nguyên liệu vật liệu, công cụ công cụ nhập khẩu thuộc diệnchịu thuế tiêu thụ đặc biệt thì thuế tiêu thụ đặc biệt và thuế nhập khẩu phải nộp được phản ánh vào giá gốc nguyên liệu vật liệu, công cụ dụng cụ.
Nợ TK 152; 153: Theo giá thực tế
Có TK111; 112; 331: Số tiền đã trả, phải trả cho người bán và chi phí vận chuyển, bốc dỡ
Có TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước
(TK 3333 - Thuế xuất, nhập khẩu - chi tiết thuế nhập khẩu)
(TK 3332 - Thuế tiêu thụ đặc biệt)
Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính (chênh lệch tỷ giá ghi sổ kế toán TK 1112; 1122 nhỏ hơn tỷ giá thực tế)
Nếu chênh lệch tỷ giá ghi trên sổ kế toán TK 1112; 1122 lớn hơn tỷ giá thực tế thì số chênh lệch tỷ giá được ghi vào bên Nợ TK 635 - chi phí tài chính.
* Trường hợp hàng nhập kho nhưng chưa có hoá đơn.
Trường hợp nguyên liệu vật liệu, công cụ công cụ về nhập kho nhưng chưa nhận được hoá đơn, kế toán không ghi sổ ngay, lưu phiếu nhập vào hồ sơ "Hàng về chưa có hoá đơn".
Nếu trong tháng nhận được hoá đơn, căn cứ vào hoá đơn và phếu nhập ghi sổ như trường hợp hàng và hoá đơn cùng về.
Nếu đến cuối tháng vẫn chưa nhận được hoá đơn, kế toán tạm tính giá để ghi sổ kế toán:
Nợ TK 152; 153 (giá tạm tính)
Có TK 331 - Phải trả cho người bán
Sang tháng sau khi nhận được hoá đơn, kế toán tiến hành điều chỉnh lại sổ kế toán theo một trong các cách sau:
Cách 1: Xoá giá tạm tính đã ghi sổ tháng trước bằng bút toán đỏ, sau đó ghi sổ theo giá thực tế bằng mực thường.
Cách 2: Điều chỉnh sổ kế toán theo số chênh lệch giữa số đã ghi sổ kế toán theo giá tạm tính và giá mua ghi trên hoá đơn.
* Trường hợp hàng mua đang đi trên đường
Trường hợp doanh nghiệp nhận được hoá đơn mua hàng nhưng nguyên liệu vật liệu, công cụ công cụ chưa nhập kho, kế toán không ghi sổ ngay mà lưu hoá đơn vào hồ sơ "Hàng mua đang đi trên đường"
Nếu trong tháng nguyên liệu vật liệu, công cụ công cụ về, căn cứ vào hoá đơn và phiếu nhập ghi sổ kế toán như trường hợp hàng và hoá đơn cùng về. Nếu cuối tháng nguyên liệu vật liệu, công cụ công cụ vẫn chưa về căn cứ vào hoá đơn kế toán ghi:
Nợ TK 151: ghi theo giá hoá đơn
Nợ TK 133 (1): thuế GTGT đầu vào (nếu có)
Có TK 111;112;141;331: Tổng giá thanh toán
Sang tháng sau khi nguyên liệu vật liệu, công cụ công cụ về kế toán ghi:
Nợ TK 152;153: Nếu hàng nhập kho (ghi theo hoá đơn)
Nợ TK 621;627;641;642: chuyển cho các bộ phận sử dụng
Có TK 151: Số hàng đi đường đã về (ghi theo hoá đơn)
* Trường hợp hàng thừa, thiếu, sai quy cách phẩm chất
- Trường hợp hàng thừa so với hoá đơn: Về nguyên tắc khi phát hiện thừa phải làm văn bản báo cho các bên liên quan biết để cùng sử lý. Tuỳ từng trường hợp kế toán ghi sổ sau:
+ Nếu nhập kho toàn bộ số hàng:
Nợ TK 152;153: giá trị toàn bộ số hàng (giá không có thuế GTGT)
Nợ TK 133(1): thuế GTGT tính theo hoá đơn
Có TK 331: Tổng giá thanh toán theo hoá đơn
Có TK 338 (1): giá trị số hàng thừa có thuế GTGT
+ Căn cứ vào quyết định xử lý từng trường hợp kế toán ghi sổ như sau:
# Nếu trả lại người bán số hàng thừa:
Nợ TK 338(1): Trị giá số hàng thừa đã xử lý
Có TK 152;153: Trả lại số hàng thừa
# Nếu đồng ý mua lại số hàng thừa
Nợ TK 338(1): Trị giá số hàng thừa đã xử lý
Nợ TK 133(1): Thuế GTGT của số hàng thừa (nếu có)
Có TK 331: Tổng giá trị thanh toán của số hàng thừa
# Nếu hàng không rõ nguyên nhân ghi giảm giá vốn
Nợ TK 338(1): Trị giá số hàng thừa đã xử lý
Có TK 632: Số thừa không rõ nguyên nhân
+ Nếu nhập kho theo hoá đơn thì số hàng thừa coi như giữ hộ, kế toán ghi Nợ TK 002: Số hàng thừa, Khi trả lại số thừa ghi Có TK 002.
- Trường hợp hàng thiếu so với hoá đơn: Kế toán chỉ ghi số hàng thực nhận, số thiếu căn cứ vào biên bản kiểm nhận hàng thông báo cho bên bán biết, kế toán ghi sổ như sau:
Nợ TK 152;153: giá trị số hàng thực nhận (giá chưa có t...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status