Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong các doanh nghiệp sản xuất - pdf 14

Download miễn phí Đề tài Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong các doanh nghiệp sản xuất



Trong hơn 10 năm thực hiện pháp lệnh kế toán thống kê không thể phủ nhận rằng công tác tổ chức hạch toán kế toán ở nước ta đã có nhiều tiến bộ tích cực đóng góp yêu cầu của kinh tế thị trường, quản lý và giám sát hoạt động sản xuất kinh doanh của từng doanh nghiệp nói riêng và của nền kinh tế nói chung. Tuy nhiên cùng với sự phát triển của nền kinh tế thị trường, của hoạt động sản xuất kinh doanh đặc biệt là trong quá trình hội nhập với cộng đồng quốc tế thì bên cạnh những thành tựu đáng kể hệ thống kế toán Việt Nam vẫn còn những tồn tại nhất định đó là:
Nước ta chưa có chuẩn mực kế toán thống nhất áp dụng cho tất cả các thành phần kinh tế các loại hình doanh nghiệp. Việc thực hiện chế độ kế toán ở nơi này, nơi kia, doanh nghiệp này và doanh nghiệp kia còn không thống nhất và không khoa học.
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

đến nhiều đối tượng tập hợp chi phí , không thể tổ chức hạch toán riêng biệt được thì phải áp dụng phương pháp phân bổ gián tiếp để phân bổ chi phí cho các đối tượng có liên quan. Tiêu thức phân bổ thường được sử dụng là phân bổ theo định mức tiêu hao theo hệ số, theo trọng lượng, số lượng sản phẩm... Công thức phân bổ như sau:
Tỷ lệ
(Hệ số)
phân bổ
Tổng chi phí vật liệu cần phân bổ
Chi phí vật liệu phân bổ cho từng đối tượng
= *
Trong đó:
Tỷ lệ (hệ số)
phân bổ
Tổng tiêu thức phân bổ của từng đối tượng
Tổng tiêu thức phân bổ của tất cả các đối tượng
=
a2) Tài khoản sử dụng:
Để theo dõi các tài khoản chi phí nguyên, vật liệu trực tiếp, ta dùng tài khoản 621. Nội dung và cấu trúc của tài khoản này như sau:
TK 621
- Trị giá NVL đưa vào phục vụ - Trị giá NVL không dùng hết trả lại nhập kho
Kết chuyển CP NVL trực tiếp sang tài khoản có liên quan
trực tiếp cho chế tạo sản phẩm
a3) Phương pháp hạch toán:
- Xuất kho nguyên, vật liệu sử dụng trực tiếp cho việc chế tạo sản phẩm, kế toán ghi:
Nợ TK 621: (Chi tiết theo từng đối tượng)
Có TK 152 (Chi tiết vật liệu): Giá thực tế xuất dùng theo từng loại.
- Trường hợp NVL mua về không nhập kho mà xuất trực tiếp cho sản xuất sản phẩm thì kế toán ghi:
ã Nếu NVL thuộc đối tượng chịu VAT theo phương pháp khấu trừ thuế:
Nợ TK 621: Giá mua NVL chưa có VAT.
Nợ TK 133: VAT được khấu trừ.
Có TK 111, 141, 331... Tổng số tiền theo giá thanh toán.
ã Đối với NVL không thuộc đối tượng chịu VAT hay chịu VAT theo phương pháp trực tiếp:
Nợ TK 621: Giá mua NVL (theo giá thanh toán).
Có TK 111, 141, 331,... Trị giá NVL theo giá thanh toán.
- Cuối kỳ nếu có NVL không dùng hết trả lại nhập kho, kế toán ghi:
Nợ TK 162 Trị giá NVL nhập kho
Có TK 621
Kết chuyển chi phí NVL trực tiếp sang TK 154 để tính giá thành thực tế sản phẩm:
Nợ TK 154 Chi phí NVL trực tiếp.
Có TK 621
Sơ đồ hạch toán NVL trực tiếp:
TK621
TK152 TK152
TK111, 112, 141... TK154
TK133
Chú ý: Nếu giá trị NVL kì trước còn lại không nhập mà để lại bộ phận sử dụng thì kế
toán ghi vào đầu kỳ sau bằng bút toán:
Nợ TK 621: (Chi tiết theo từng đối tượng).
Có TK 152: (Chi tiết vật liệu): Giá thực tế xuất không dùng hết kỳ trước.
b).Hạch toán chi phí nhân công trực tiếp:
b1. Khái niệm: Chi phí nhân công trực tiếp là khoản thù lao lao động phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm bao gồm các khoản lương chính, phụ cấp ... Bên cạnh đố, còn bao gồm các khoản trích theo lương như BHXH, BHYT, KPCĐ theo một tỷ lệ nhất định so với số tiền lương phát sinh thực tế của công nhân trực tiếp sản xuất .
b2. Tài khoản hạch toán:
Để hạch toán chi phí nhân công trực tiếp, kế toán sử dụng tài khoản 622 (chi phí nhân công trực tiếp sản xuất ). Nội dung và cấu trúc tài khoản này như sau:
TK 622
Tập hợp chi phí nhân công Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp
Trực tiếp phát sinh Sang tài khoản có liên quan
b3. Phương pháp hạch toán:
- Tính dòng tiền lương và phụ cấp phải trả trực tiếp cho công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm, lao vụ... , trong kỳ kế toán ghi:
Nợ TK 622: ( Chi tiết theo đối tượng )
Có TK 334: Tổng số tiền lương và phụ cấp phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất.
- Tính các khoản trích theo lương ghi vào chi phí sản xuất, kế toán ghi:
Nợ TK 622: ( Chi tiết theo đối tượng )
Có TK 338: 19% * Tổng tiền lương phát sinh.
- TK 3382: 2% * Tổng tiền lương.
- TK 3383: 15% * Tổng tiền lương.
- TK 3384: 2% * Tổng tiền lương.
- Tính tiền lương trích trước vào chi phí (Với những DNSX mang tính thời vụ) và các khoản tiền lương phải trích trước khác (Ngừng sản xuất theo kế hoạch):
Nợ TK 622: ( Chi tiết theo đối tượng ).
Có TK 335: Tiền lương trích trước.
- Trường hợp phải thuê công nhân ngoài phục vụ trực tiếp cho sản xuất:
Nợ TK 622 Tiền thuê công nhân ngoài.
Có TK 3388
- Cuối kỳ: Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp sang TK 154 để tính giá thành thực tế sản phẩm:
Nợ TK 154: (Chi tiết theo đối tượng).
Có TK 622: (Chi tiết theo đối tượng).
Sơ Đồ Hạch Toán Chi Phí Nhân Công Trực Tiếp:
TK622
TK 334 TK154
TK 335
TK 338
c). Hạch toán chi phí sản xuất chung:
c1. Khái niệm:
Chi phí sản xuất chung là những chi phí cần thiết còn lại sản xuất sản phẩm sau chi phí nguyên, vật liệu trực tiếp và chi phí nhân công trực tiếp . Đây là những chi phí phát sinh trong phạm vi phân xưởng, bộ phận sản xuất của doanh nghiệp. Ví dụ như chi phí cho các nhân viên quản lý phân xưởng, chi phí khấu hao tài sản cố định dùng cho sản xuất, chi phí dịch vụ mua ngoài (điện, nước, điện thoại),thuế tài nguyên phải nộp (nếu có), hội thảo, hội nghị, tiếp khách tại phân xưởng sản xuất... và các chi phí bằng tiền khác.
c2. Tài khoản sử dụng:
Để hạch toán chi phí sản xuất chung, ta sử dụng tài khoản 627 (Chi phí sản xuất chung). Nội dung và cấu trúc Tài Khoản này như sau:
TK 627
- Chi phí chung thực tế phát sin - Các khoản ghi giảm chi phí sản xuất chung
trong kỳ - Kết chuyển ( hay phân bổ) chi phí sản
xuất chung vào TK liên quan để tính giá
thành sản phẩm
Tài khoản 627 được chia thành 6 tiểu khoản phản ánh chi tiết các khoản mục chi phí liên quan đến chi phí sản xuất chung, bao gồm:
- TK 6271 (Chi phí nhân viên phân xưởng): Phản ánh về lương chính, lương phụ, các khoản phụ cấp phải trả cho nhân viên phân xưởng (Quản đốc, phó giám đốc, nhân viên hạch toán phân xưởng, bảo vệ phân xưởng... ) và các khoản đống góp cho quỹ BHXH, BHYT, CPCĐ trích theo tỷ lệ với tiền lương phát sinh của các đối tượng này.
- TK 6272 ( Chi phí nguyên vật liệu): Bao gồm các khoản chi phí về nguyên vật liệu sản xuất chung cho phân xưởng như xuất sửa chữa, bảo dưỡng máy móc, thiết bị, nhà cửa kho tàng, vật kiến trúc ( trường hợp tự làm), các chi phí vật liệu cho quản lý phân xưởng (giấy, bút... )...
- TK 6273: (Chi phí công cụ sản xuất): Là những chi phí về công cụ, công cụ sản xuất dùng trong phân xưởng.
- TK 6274: (Chi phí khấu hao tài sản cố định): Phản ánh khấu hao tài sản cố địnhthuộc các phân xưởng sản xuất kinh doanh chính, sản xuất kinh doanh phụ như máy móc, thiết bị nhà cửa kho tàng.
- TK 6277: Chi phí dịch vụ mua ngoài.
- TK 6278: Chi phí bằng tiền khác.
- Ngoài ra, theo quy định, tuỳ theo yêu cầu quản lý của từng doanh nghiệp, từng ngành, TK 627 có thể có thêm một số tiểu khoản khác để phản ánh nội dung hay yếu tố chi phí.
c3. Phương pháp hạch toán:
- Tính ra tiền lương phải trả cho nhân viên quản lý phân xưởng, kế toán ghi:
Nợ TK 627 ( 6271 - Chi tiết phân xưởng, bộ phận).
Có TK 334.
- Tính ra các khoản trích theo lương như BHXH, BHYT, KPCĐ đối với nhân viên quản lý phân xưởng, kế toán ghi:
Nợ TK 627- 6271: (Chi tiết bộ phận, phân xưởng).
Có TK 338: Các khoản trích theo lương: 19%.
- TK 3382: 2%.
- TK 3383: 15%.
- TK 3384: 2%.
- Khi xuất nguyên vật liệu dùng cho điều hành và quản lý phân xưởng, phục vụ sửa chữa thường xuyên TSCĐ ở phân xưởng...
Nợ TK 627 (6272): Trị giá vật liệu xuất dùng.
Có TK 152 (Chi tiết vật liệu)
- Khi xuất công cụ, công cụ phục vụ trực tiếp cho sản xuất:
8 Loại phân bổ một lần:
Nợ TK 627 (6273): Chi tiết ...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status