Hoàn thiện việc lập và phân tích báo cáo tài chính ở công ty thông tin tín hiệu Đường Sắt - pdf 14

Download miễn phí Chuyên đề Hoàn thiện việc lập và phân tích báo cáo tài chính ở công ty thông tin tín hiệu Đường Sắt



MỤC LỤC
 
 
LỜI NÓI ĐẦU 1
PHẦN I - GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY THÔNG TIN TÍN HIỆU
ĐƯỜNG SẮT. 2
1. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY : 2
2. CHỨC NĂNG VÀ NHIỆM VỤ CỦA CÔNG TY : 3
3. CƠ CẤU TỔ CHỨC BỘ MÁY CỦA CÔNG TY : 3
4. CƠ CẤU BỘ MÁY KẾ TOÁN CỦA CÔNG TY : 4
5. ĐÁNH GIÁ MỘT SỐ THÀNH TÍCH VÀ TỒN TẠI CỦA CÔNG TY : 5
PHẦN II - TÌNH HÌNH TỔ CHỨC THỰC HIỆN CÔNG TÁC LẬP BÁO CÁO
TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY. 7
I-/ TÌNH HÌNH TÀI SẢN VÀ NGUỒN VỐN CỦA CÔNG TY. 7
II-/ CÔNG TÁC THANH TOÁN CỦA CÔNG TY. 11
III . TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH Ở CÔNG TY: 13
IV. LỢI NHUẬN VÀ PHÂN PHỐI LỢI NHUẬN CỦA CÔNG TY. 14
V. CÔNG TÁC KIỂM TRA, KIỂM SOÁT TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY. 14
PHẦN III - TÌNH HÌNH HẠCH TOÁN CÁC NGHIỆP VỤ KẾ TOÁN
CỦA CÔNG TY. 15
I. TRÌNH TỰ HẠCH TOÁN KẾ TOÁN. 16
1. Kế toán nguyên vật liệu: 16
2. Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm : 17
3. Kế toán tiêu thụ thành phẩm: 18
4. Kế toán tài sản cố định: 19
5. Kế toán chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp. Kế toán
tiền lương và bảo hiểm xã hội. 20
6. Kế toán tài sản bằng tiền: 22
7. Kế toán kết quả và phân phối kết quả: 23
8. Báo cáo tài chính: 23
PHẦN IV - PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY. 24
KẾT LUẬN 27
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

nhà máy thiết bị thông tin của ngành đường sắt chuyên sản xuất các phụ kiện phụ tùng để xây dựng các công trình thông tin tín hiệu và điện hạ thế. Khi thành lập lại doanh nghiệp, nhà máy được sát nhập vào công ty thông tin và đổi tên thành công ty thiết bị thông tin .
Sơ đồ bộ máy quản lý của Công ty thông tin tín hiệu .
Giám Đốc.
Phòng
kế hoach
thi công.
Phòng
Vật tư thiết bị.
Phòng
Nhânchính
(Cán bộ + hành chính)
Phòng
Y tế.
Phòng
Thiết kế.
Kế Toán Trưởng.
Phòng
Kế toán thống kê.
PGĐ
SXKD.
Phó
Giám Đốc.
Đội 6.
Đội 4.
Đội 3.
Đội 1.
Đội kiến trúc.
Xưởng hỗ trợ.
Xí nghiệp
thiết bị.
4. Cơ cấu bộ máy kế toán của công ty :
Phòng kế toán của công ty có nhiệm vụ có nhiệm vụ hướng dẫn đôn đốc, kiểm tra và thu nhập đầy đủ, kịp thời các chứng từ kế toán, tham gia công tác kiểm kê tàn sản, kiểm tra kế toán, tổ chức bảo quản lưu trữ hồ sơ tài liệu kế toán theo quy định, thực hiện các chế độ chính sách và các nguyên tắc liên quan quản lý kế toán - tài chính của Nhà nước, thành phố .
Phòng tài vụ của công ty thông tin tín hiệu gồm có:
- Kế toán trưởng : Kiêm kế toán tổng hợp có nhiệm vụ tổ chức công tác kế toán, ký duyệt các chứng từ, báo cáo kế toán và các chứng từ khác có liên quan, tập hợp số liệu trong kỳ để lập báo cáo tài chính.
- Kế toán vật tư, vật liệu.
- Kế toán chi phí sản xuất và giá thành chi phí.
- Kế toán tiền lương bảo hiểm xã hội kiêm thống kê.
- Kế toán theo dõi công nợ.
Thủ quỹ.
Kế toán trưởng
Kế toán tổng hợp.
Kế toán vật tư, vật liệu.
Kế toán chi phí sản xuất và giá thành chi phí.
Kế toán tiền lương ,bảo hiểm xã hội kiêm thống kê.
Kế toán theo dõi công nợ.
Thủ quỹ.
5. Đánh giá một số thành tích và tồn tại của công ty :
Tổng số cán bộ công nhân viên : 340 người trong đó có :
- 29 người có trình độ đại học.
- 21 người có trình độ trung học các nghành kinh tế, chính trị tin học.
- 140 công nhân kỹ thuật, trong đó có 12 công nhân đang theo học đại học tại chức nghành tín hiệu đường sắt .
- Có 7 cán bộ công nhân được cấp bằng lao động sáng tạo của tổng liên đoàn lao động Việt Nam.
- Có 13 sáng kiến cải tiến có giá trị được nhận giải thưởng của hội thi sáng tạo khoa học công nghệ của nghành đường sắt.
Trong 5 năm trở lại đây, công ty đã kết nạp được 55 đảng viên, đưa tổng số đảng viên toàn Công ty lên 112 đồng chí chiếm tỷ lệ 33% so với tổng số cán bộ công nhân viên toàn đơn vị. Các tổ sản xuất ở các độ xây lắp đều có tổ đảng, 100% tổ trưởng sản xuất là đảng viên . Đảng bộ liên tục được công nhận là đảng bộ trong sạch vững mạnh . Các tổ chức công đoàn, đoàn thanh niên và phụ nữ Công ty đã làm tốt công tác vận động và giáo giục quần chúng, phối hợp chặt chẽ cùng cơ quan chuyên môn phấn đấu hoàn thành thắng lợi các kế hoạch sản xuất công tác và xây dựng đơn vị .
Những năm trở lại đây, Công ty đã đạt được những thành tích đáng khích lệ như:
+ Giá trị tổng sản lượng tăng : 2,45 lần.
+ Năng suất lao động xây lắp bình quân đầu người tăng : 2,59 lần.
+ Nộp ngân sách nhà nước tăng : 2,54 lần.
+ Thu nhập bình quân tăng : 2,53 lần.
Dưới đây là quy mô lao động và kết quả kinh doanh của công ty trong 2 năm 1998 và 1999.
ĐVT : Đồng.
STT
Chỉ tiêu
Đơn vị
Năm 1998
Năm 1999
1
2
3
4
5
6
Quy mô lao động.
- Lao động trực tiếp.
- Lao động gián tiếp.
Tổng doanh thu.
Tổng chi phí.
Lợi nhuận.
Nộp ngân sách.
Thu nhận bình quân đầu người.
Người
Người
Người
Đồng
Đồng
Đồng
Đồng
Đồng
343
293
50
4.348.814.606
912.543.483
3.436.271.123
340
280
60
5.367.912.500
1.043.687.729
4.324.224.771
Với kết quả kinh doanh của công ty thông tin tín hiệu trên ta thấy: Lợi nhuận năm 1999 so với năm 1998 tăng 131144246 đồng, thu nhập bình quân người lao động tăng . Điều đó cho thấy hoạt động của công ty càng ngày càng phát đạt.
Phần II
Tình hình tổ chức thực hiện công tác lập báo cáo tài chính của công ty
I-/ Tình hình tài sản và nguồn vốn của công ty.
Một doanh nghiệp hoạt động sản xuất kinh doanh có thể đứng vững trong cơ chế thị trường hiện nay điều đầu tiên phải phụ thuộc vốn kinh doanh và việc sử dụng vốn kinh doanh. Để thấy được thực trạng tài chính và tình hình sử dụng tài sản của công ty ta xem xét cơ cấu tài sản, nguồn hình thành tài sản
1-/ Cơ cấu tài sản của công ty .
Tài sản của công ty được chi thành 2 loại:
Loại A: Tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn.
Loại B: Tài snả cố định và đầu tư dài hạn.
Biểu đồ phân tích tài sản của công ty 1999.
ĐVT: Đồng.
Chi tiêu
Đầu năm 1999
Cuối năm 1999
Chênh lệch
Số tiền
TT (%)
Số tiền
TT (%)
Số tiền
TL
(%)
TT
(%)
A. TSLĐ và ĐTNH.
1. Tiền.
2. Các khoản phải thu.
3. Hàng tồn kho
4. Tài sản lao động khác.
B. TSCĐ và ĐTDH.
1. Tài sản cố CĐ.
2.XDCB dở dang.
11.385.786.175
763.679.053
6.718.881.006
3.481.085.660
485.140.456
1.613.320.449
1.412.443.299
200.877.150
87,58
5,87
51,68
26,29
3,73
12,4
10,86
1,54
17.226.984.463
460.054.339
14.235.645.613
2.367.116.520
164.167.997
1.481.680.130
1.240.559.610
241.120.520
92,08
2,45
76,09
12,65
0,87
7,91
6,63
1,28
+ 5.841.198.288
- 303.714.714
+ 7.516.764.607
- 1.050.969.140
- 320.972.259
- 131.640.319
- 171.883.689
+ 40.243.370
+ 4,5
- 3,42
+ 24,41
- 13,64
- 2,86
- 4,49
- 4,23
- 0,26
51,3
- 39,7
111,8
- 30,7
- 66,1
- 8,15
- 12,1
20,03
Tổng cộng Tài sản.
12.999106.624
18.708.664.593
5.709.557.969
0
+ 26,38
Với số liệu bảng trên ta có nhận xét chung về cơ cấu tài sản của công ty tài sản lưu động của công ty tăng lên vê cuối năm, chủ yếu do các khoản phải thu tăng. Nếu Công ty mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh thì khoản tiền trên tăng có thể là hợp lý, còn ngược lại công ty bị chiếm dụng vốn. Tài sản cố định của Công ty giảm dần về cuối năm. Đầu năm 1999 là 12,45, cuối năm còn 7,91%, có thể nguyên nhân giảm do Công ty thanh lý một số tài sản cố định đã hết thời hạn sử dụng, việc giảm này là tạm thời để làm đòn bẩy cho sự đầu tư sau nay.
Trong quá tình sản xuất kinh doanh tài sản lưu động vận động không ngừng và thường xuyên qua các giai đoạn của quá trình sản xuất, dự trữ và tiêu thụ, nếu đẩy nhanh tốc độ chu chuyển của vốn lưu động thì sẽ góp phần giải quyết nhu cầu về vốn của Công ty.
* Để phân tích hiệu quả sử dịng tài sản lưu động của công ty ta xét chỉ tiêu.
Tổng lợi nhuận
- Khả năng sinh lời của TSLĐ =
Tổng TSLĐ bình quân
3436271123
+ Năm 1998 = = 0,268
12806385315
4324224771
+ Năm 1999 = = 0,302
14306385319
Ta nhận thấy khả năng sinh lợi của TSLĐ năm 99 tăng so với năm 98 là 0,034.(3,4%). Có thể do Công ty chủ động hơn trong hoạt động kinh doanh của mình.
2. Cơ cấu vốn của công ty :
Theo phạm vi cung ứng thì nguồn vốn của Công ty bao gồm 2 phần :
-Loại A : Nguồn công nợ phải trả.
-Loại B : Nguồn vốn chủ sở hữu.
Nguồn công nợ phải trả là nguồn vốn được tài trợ từ bên ngoài vì vậy nó phản ánh tình trạng công nợ của công ty.
Nguồn vốn chủ sở hữu là nguồn vốn được tài trợ từ bên trong vì vậy nó phả ánh khả năng tự chủ tài chính của Công ty.
Để phân tích nguồn vốn của công ty ta lập biểu sau : ...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status