Báo cáo tổng hợp Công ty phát triển xuất nhập khẩu và đầu tư VIEXIM - pdf 14

Download miễn phí Báo cáo tổng hợp Công ty phát triển xuất nhập khẩu và đầu tư VIEXIM



Mục lục
Lời mở đầu.
I. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty VIEXIM 1.Quá trình hình thành của Công ty VIEXIM
2. Quá trình phát triển của Công ty VIEXIM
II. Thực trạng hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty
1. Sản phẩm kinh doanh
2. Thị trường của Công ty
3. Cơ cấu vốn của Công ty
4. Bộ máy quản lý của Công ty
5. Cơ cấu lao động của Công ty
6. Công nghệ và trang thiết bị của Công ty
7. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
III. Đánh giá thực trạng các mặt hoạt động sản xuất kinh doanh
1. Những ưu điểm.
2. Những nhược điểm
3. Nguyên nhân chính của các nhược điểm
3.1. Nguyên nhân khách quan
3.2. Nguyên nhân chủ quan
IV. Một số giải pháp và kiến nghị
1. Phương hướng phát triển các mặt hoạt động sản xuất kinh
doanh của Công ty VIEXIM
2. Mục tiêu của Công ty VIEXIM
3. Một số giải pháp nhằm phát triển các mặt hoạt động sản
xuất kinh doanh của Công ty VIEXIM
4. Những đề xuất kiến nghị
4.1. Những đề xuất kiến nghị đối với Nhà nước
4.2. Những kiến nghị về phía ngành chủ quản
Kết luận.
 
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

ra Công ty còn tiến hành thực hiện một số công đoạn trên sản phẩm như hàn bình xăng, sơn phủ các chi tiết có liên quan.
Công ty đã đầu tư lắp đặt hệ thống dây truyền lắp ráp xe máy, đầy đủ để đưa ra các sản phẩm có chất lượng cao. Hiện nay Công ty thuê địa điểm lắp ráp tại nhà máy xe lửa Gia Lâm, tại đây Công ty có ba xưởng lắp ráp xe máy. Tại mỗi xưởng có các kho dùng để chứa các linh kiện và các thành phẩm. Hệ thống kho này được che chắn cẩn thận, được trang bị hệ thống phòng cháy chữa cháy. Dây chuyên lắp ráp của Công ty được nhập về từ nước ngoài với đầy đủ thiết bị, máy móc phục vụ trong quá trình sản xuất. Với dây chuyền lắp ráp này Công ty là một trong 53 đơn vị có dây chuyền lắp ráp linh kiện xe máy trong liên hiệp xe đạp xe máy Việt nam.
Mặc dù hoạt động lắp ráp linh kiện xe máy của Công ty bắt đầu không lâu nhưng nó đã mang lại cho Công ty những kết quả nhất định. Việc đầu tiên phải kể đến của hoạt động lắp ráp chính là nhờ có hoạt động lắp ráp Công ty đã thích nghi với việc Nhà nước cấm các doanh nghiệp nhập khẩu xe máy nguyên chiếc. Điều này giúp cho doanh nghiệp tiếp tục các hoạt động kinh doanh xe máy mà không ảnh hưởng tới doanh số và lợi nhuận.
Qúa trình lắp ráp các sản phẩm xe gắn máy hai bánh là việc thực hiện tiếp tục quá trình sản xuất trong lưu thông. Việc sản xuất phụ tùng linh kiện xe gắn máy là phục vụ trực tiếp cho sản xuất sản phẩm hoàn thiện của Công ty.
Hình 1: Quy trình công nghệ lắp ráp xe máy
HIỆU CHỈNH SỬA CHỮA NHỎ
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
1
2
30
4
5
6
7
8
9
10
11
Lắp cụm khung động cơ
Lắp cụm vành
Lắp cụm càng trước
Lắp cụm đầu
DÂY CHUYỀN LẮP RÁP XE
KIỂM TRA
AN
TOÀN
XE
Từ sơ đồ công nghệ lắp ráp xe gắn máy trên, để có sản phẩm hoàn chỉnh phải trải qua 5 công đoạn chính bao gồm nhiều công đoạn nhỏ. Việc đảm bảo đúng quy trình công nghệ trên sẽ đảm bảo sản phẩm có chất lượng đạt tiêu chuẩn.
* Dây chuyền lắp ráp gồm những quy trình sau:
Phần I: Lắp ráp chi tiết rời thành từng cụm
Lắp ráp phần chuyển động (bộ phận chạy)
Lắp ráp các chi tiết phần động cơ
Lắp ráp các chi tiết phần hãm xe
Lắp ráp phần điểu khiển
Lắp ráp phần khung xe
Phần II: Lắp ráp các cụm chi tiết vào khung xe
Lắp phần kim loại
Lắp phần ốp nhựa
Lắp hoàn chỉnh xe
Phần III: Kiểm tra xe đã lắp hoàn chỉnh trước khi nhập kho
Các sản phẩm được lắp ráp hoàn chỉnh trước khi xuất xưởng phải được kiểm tra CLSP, các sản phẩm không đạt tiêu chuẩn Nhà nước qui định sẽ được làm lại. Kiểm tra CLSP bao gồm các phần như sau:
Kiểm tra thành phần khí thải (nồng độ CO, HP)
Kiểm tra độ rọi đèn pha
Kiểm tra còi
Kiểm tra trọng lượng xe
Kiểm tra phanh trước, phanh sau
Kiểm tra tốc độ xe
Kiểm tra độ trùng vết bánh xe.
Xí nghiệp IKD của Công ty bao gồm hai dây chuyền, được đặt tại Nhà máy xe lửa Gia Lâm – Hà Nội, có tổng diện tích khoảng 2500m2, được lắp đặt máy móc, thiết bị dây chuyền sản xuất sản phẩm hoàn thiện đến khi xuất xưởng. Chức năng chủ yếu của Xí nghiệp IKD là lắp ráp các loại xe gắn máy dạng IKD với một tỷ lệ phần trăm nhất định các linh kiện phụ tùng được sản xuất trong nước; thực hiện việc đăng kiểm chất lượng xe gắn máy theo quy định của Nhà nước trước khi đưa sản phẩm vào lưu thông; cấp giấy chứng nhận chất lượng sản phẩm cho khách hàng.
7. Kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty trong 5 năm: (1998-2002).
Với sự cố gắng không ngừng trong thời gian qua Công ty đã đạt được một số kết quả sau:
Bảng 20. Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty.
Đơn vị : 1000 VND
Stt
Chỉ tiêu
1998
1999
2000
2001
2002
1
Tổng doanh thu
42.828.404
20.031.375
177.845.770
164.586.706
80.097.124
2
Các khoản giảm trừ
Giảm giá hàng bán
Hàng bán bị trả lại
101.234
1.174.575
3
Doanh thu thuần
42.824.404
19.930.141
177.845.770
163.412.131
80.097.124
4
Giá vốn hàng bán
40.720.813
18.057.100
173.962.639
157.430.910
71.125.789
5
Lợi nhuận gộp
2.107.591
1.873.041
3.883.131
5.981.221
8.971.335
6
Chi phí bán hàng
157.342
357.500
1.493.642
572.335
624.058
7
Chi phí quản lý doanh nghiệp
878.464
1.372.950
2.030.154
3.012.830
5.121.447
8
Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh
1.071.785
142.591
359.335
2.396.056
3.225.830
9
Thu nhập hoạt động tài chính
89.063
22.031
43.025
35.131
24.197
10
Chi phí hoạt động tài chính
1.034.127
73.154
69.147
1.484.459
2.107.563
11
Lợi nhuận thuần từ hoạt động tài chính
-945.064
-51.123
-26.122
-1.449.328
-2.083.366
12
Các khoản thu nhập bất thường
36.000
70.120
98.979
789.246
597.084
13
Chi phí bất thường
0
0
17.606
15.025
11.129
14
Lợi nhuận bất thường
36.000
70.120
81.373
774.221
585.955
15
Tổng lợi nhuận trước thuế
162.721
161.588
414.586
1.720.949
1.728.419
16
Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp
36.090
42.139
32.054
551.284
747.184
17
Lợi nhuận sau thuế
126.721
119.449
382.532
1.169.665
981.335
( Nguồn: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty VIEXIM)
Trong bảng 20 ta thấy hoạt động kinh doanh của Công ty trong 5 năm gần đây từ năm 1998 đến năm 2002 có khả nhiều biến chuyển. Đặc biệt năm 2001 lợi nhuận sau thuế tăng rất cao so với 3 năm trước (từ năm 1998 đến năm 2002). Xem xét một cách cụ thể, thấy rằng tổng doanh thu năm 1999 thấp hơn năm 1998 hơn 22 tỷ song đến năm 2000, với việc mở rộng quy mô sản xuất kinh doanh, cải tiến quy trình công nghệ, chiến lược tiếp thị sản phẩm hợp lý, tổng doanh thu của Công ty đã tăng cao hơn 157 tỷ so với năm 1999 và lợi nhuận sau thuế tăng gấp 3,2 lần so với năm 1999. Sau đó đến năm 2001, mặc dù tổng doanh thu thấp hơn năm 2000 hơn 13 tỷ đồng song lợi nhuận sau thuế lại tăng gấp hơn 3 lần so với năm 2000. Đến năm 2002 tổng doanh thu giảm đi hơn 1 nửa so với năm 2001 nhưng lợi nhuận sau thuế chỉ giảm đi 1,19 lần so với năm 2001. Đây quả thật là một nỗ lực lớn của cán bộ công nhân viên toàn Công ty trong việc giữ vững và phát triển hoạt động kinh doanh.
Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty được đánh giá bởi hàng loạt các chỉ tiêu liên quan tới doanh thu, chi phí, phải nộp ngân sách, lợi nhuận. Phân tích sự tăng giảm của chúng và mối quan hệ giữa các chỉ tiêu đó là rất quan trọng vì thông qua kết quả đó để điều chỉnh cho phù hợp với mục tiêu của năm sau. Việc điều chỉnh cơ cấu của doanh thu, nguồn vốn, chi phí...ảnh hưởng tới tỷ suất giữa doanh thu, nguồn vốn, tỷ suất chi phí, doanh thu thuần... Vì đây là những chỉ tiêu đánh giá hiệu quả trong sản xuất kinh doanh của Công ty .
Qua bảng báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty VIEXIM trong 5 năm qua ta thấy nhìn chung công ty làm ăn tốt và có hiệu quả. Điều này thể hiện ở tổng doanh thu hàng năm, quy mô của doanh nghiệp không ngừng mở rộng. Cụ thể năm 2000 Công ty VIEXIM đã góp vốn liên doanh với Công ty Hoa-Vĩ ( thuộc chi nhánh của Công ty trách nhiệm hữu hạn Trung Khánh). Doanh thu của năm 2000 so với năm 1999 tăng 788% đạt 177.845.770.000 đồng. Tuy nhiên, tổng doanh thu của năm 2001 và năm 2002 giảm dần theo tỷ lệ tương đối lớn.
Về giá vốn hàng bán, năm 1999 có trị giá là 18.057.100.000 đồng, năm 2000 đạt 173.962.639.000 đồng, tăng 155.905.539.0...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status