Hoàn thiện công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Phân xưởng Lò - Hợp tác xã Công nghiệp sứ Hợp Lực - pdf 15

Download miễn phí Chuyên đề Hoàn thiện công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Phân xưởng Lò - Hợp tác xã Công nghiệp sứ Hợp Lực



HTX công nghiệp sứ Hợp Lực trước đây có tiền thân là HTX tiểu thủ công nghiệp Bát Tràng trực thuộc liên minh HTX Việt Nam, được thành lập chính thức theo quyết định 0006/GL vào ngày 26/5/1978.
Trực thuộc HTX là 5 phân xưởng thành viên, không có tư cách pháp nhân, quá trình sản xuất kinh doanh của mỗi phân xưởng là quá trình sản xuất khép kín, hạch toán độc lập từ khâu đầu đến khâu cuối.
Với lý do như vậy, trong thời gian thực tập và tìm hiểu tại HTX, em đã chọn phân xưởng Lò làm đối tượng cho đề tàI nghiên cứu của mình.
Phân xưởng là là một trong năm phân xưởng sản xuất chính của HTX, do đó quá trình hình thành và phát triển của phân xưởng gắn liền với quá trình hình thành và phát triển của HTX trong 20 năm qua.
Khi thành lập mặt bằng của phân xưởng có khoảng 1000m2 nhà xưởng, 1 xe ôtô, số cán bộ công nhân viên là 58 người. Trong đó có 4 bộ phận, 5 tổ sản xuất thủ công là chính, với tổng số vốn đầu tư ban đầu là 420.711.413đồng. Do điều kiện vật chất có hạn nên thời kỳ đầu sản phẩm chính của đơn vị chỉ là các sản phẩm gốm sứ đơn giản như: bát đĩa, vò, lọ, chậu hoa. cung cấp hầu hết cho các tỉnh phía Bắc và một số tỉnh miền Trung.
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

liệu phụ vụ quá trình sản xuất sản phẩm:
Nợ TK 621
Giá trị nguyên vật liệu
xuất dùng
Có TK 152
- Nếu nguyên vật liệu mua ngoài xuất thẳng cho sản xuất chế tạo sản phẩm, không qua kho thì căn ccứ vào chứng từ xuất kho ghi:
+ Thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
Nợ TK 621
Giá mua NVL chưa có thuế GTGT
Nợ TK 113
Thuế GTGT khấu trừ
Có TK 111,112,331,141...
Tổng tiền thanh toán
+ Thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp hay không tính thuế GTGT.
Nợ TK 621
Tổng tiền thanh toán
CóTK 111,112,141,311....
+ Cuối tháng nếu có nguyên vật liệu sử dụng chưa hết nộp trả lại kho và phế liệu thu hồi nhập kho, kế toán căn cứ vào báo cáo vật liệu cuối tháng của phân xưởng, tổ đội sản xuất phiếu nhập kho vật liệu, phế liệu để tính toán giá trị của chúng và ghi:
Nợ TK 152
Giá trị NVL nhập kho
Có TK 621
+ Cuối kỳ kế toán kết chuyển, phân bổ cho các đối tượng liên quan.
Nợ TK 154
(Chi tiết liên quan)
Có TK 621
Sơ đồ kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
TK152 (611) TK621 TK154 (631)
Giá trị NVL xuất kho Kết chuyển chi phí
dùng trực tiếp cho sản xuất NVL trực tiếp
TK111,112,331 TK152(611)
Trị giá NVL mua ngoài Trị giá NVL dùng
dùng trực tiếp cho sản xuất không hết nhập kho
TK133
Thuế GTGT
được khấu trừ
b- Kế toán tập hợp chi phí nhân công trực tiếp.
Chi phí nhân công trực tiếp là chi phí tiền lương của người lao động trực tiếp sản xuất sản phẩm như : tiền lương chính, tiền lương phụ và các khoản phụ cấp.
Ngoài ra chi phí nhân công trực tiếp còn bao gồm: BHXH, BHYT, KPCĐ do chủ sử dụng lao động chịu và được tính vào chi phí sản xuất kinh doanh theo một tỷ lệ nhất định với số tiền lương phát sinh của công nhân trực tiếp sản xuất.
Kế toán chi phí nhân công trực tiếp được phản ánh trên TK 622.
- Bên nợ: Tập hợp chi phí nhân công trực tiếp.
- Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp sang tài khoản liên quan để tính giá thành sản phẩm.
Trình tự kế toán:
- Tiền lương phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất.
Nợ TK 622
Tiền lương phải trả cho công nhân trực tiếp SX
Có TK 334
- Trích các khoản theo lương phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất trong đó KPCĐ 2%, BHXH 15%, BHYT 2%.
Nợ TK 622
Các khoản trích theo lương
Có TK 3382, 3384, 3383
- Trường hợp trích trước tiền lương nghỉ phép của công nhân trực tiếp sản xuất.
Nợ TK 622
Trích trước tiền lương nghỉ phép của CN
Có TK 335
- Cuối kỳ kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp sang TK 154 để tính giá thành thực tế của sản phẩm.
Nợ TK 154
Chi phí nhân công trực tiếp
Có TK 622
Sơ đồ kế toán chi phí nhân công trực tiếp
TK334 TK622 TK154 (631)
Lương, phụ cấp phải trả Kết chuyển chi phí
Cho CBCNV nhân trực tiếp
TK335
Trích trước tiền lương
Nghỉ phép của CNSX
TK338
Trích KPCĐ,BHXH, BHYT
Theo tiền lương của CNSX
c- Kế toán tập hợp chi phí sản xuất chung
Chi phí sản xuất chung là chi phí liên quan đến việc phục vụ quản lý sản xuất trong phạm vi các phân xưởng, tổ đội sản xuất, chi phí về các khoản tiền công và các khoản phải trả đội sản xuất, tổ đội chi phí về vật liệu phân xưởng, chi phí khấu hao TSCĐ, CPSXC thường được tiến hành hạch toán chi tiết theo từng địa điểm phát sinh chi phí sau đó mới tiến hành phân bổ cho các đối tượng chịu chi phí.
Kế toán chi phí sản xuất chung được phản ánh trên TK 627.
- Bên nợ: Tập hợp chi phí sản xuất chung
- Bên có: Kết chuyển chi phí sản xuất chung phân bổ cho các đối tượng sang TK liên quan để tính giá thành sản phẩm.
Khi phát sinh các khoản chi phí thuộc nội dung chi phí sản xuất chung kế toán ghi vào bên nợ TK 627, tuỳ theo từng khoản chi phí ta có TK liên quan ghi có.
- Tính lương phải trả công nhân viên quản lý phân xưởng.
Nợ TK 627
Tiền lương
Có TK 334
- Tính trích các khoản theo lương phải trả công nhân viên quản lý phân xưởng ghi vào chi phí sản xuất:
Nợ TK 627
19% tính theo lương
Có TK 3382,3383,3384
- Xuất vật liệu phục vụ cho quản lý phân xưởng:
Nợ TK 627
Trị giá vật liệu xuất dùng
Có TK 152
- Xuất công cụ công cụ sử dụng trực tiếp cho quá trình sản xuất sản phẩm.
Loại phân bổ 1 lần
Nợ TK 627
Trị giá công cụ dụng cụ
Có TK 153
Loại phân bổ nhiều lần
Nợ TK 142
Trị giá công cụ công cụ xuất dùng
Có TK 153
- Khi tính khấu hao TSCĐ sử dụng trực tiếp cho sản xuất
Nợ TK 627
Khấu hao TSCĐ
Có TK 214
Nợ TK 009:
Số dư khấu hao đã trích
- Khi tính trích trước chi phí sửa chữa lớn TSCĐ.
Nợ TK 627
Trích trước chi phí sửa chữa
Có TK335
lớn TSCĐ
- Khi các khoản chi phí dịch vụ mua ngoài và các khoản chi phí khác bằng tiền phục vụ cho quá trình sản xuất.
Sản xuất sản phẩm thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ:
Nợ TK 627
Chi phí chưa có thuế
Nợ TK 133
Thuế GTGT được khấu trừ
CóTK 111,112,331....
Tổng số tiền thanh toán
Sản xuất sản phẩm không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT hay thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp.
Nợ TK 627
Chi phí theo giá thanh toán
CóTK 111,112,331,141....
- Đối với các doanh nghiệp khai thác tài nguyên phải nộp thuế tài nguyên, thuế tài nguyên phải nộp tính vào chi phí sản xuất chung.
Nợ TK 627
Thuế tài nguyên phải nộp
Có TK 333
- Cuối kỳ kết chuyển các chi phí vào các đối tượng tập hợp chi phí để tính giá thành sản xuất, lao vụ sản xuất kinh doanh phụ.
Nợ TK 154
Chi phí sản xuất chung
Có TK 627
Căn cứ vào giá thành đơn vị thực tế, sản lượng sản phẩm phục vụ cho các đối tượng kế toán xác định lao vụ, sản xuất phục vụ cho các đối tượng và ghi sổ:
Nợ TK 627,641,642
Nợ TK 157,632
Có TK 154
Trình tự hạch toán được thể hiện qua sơ đồ sau:
Sơ đồ kế toán chi phí sản xuất chung
TK334, 338 TK627 TK154 (631)
Chi phí nhân công Kết chuyển chi phí SXC đã tập
hợp và phân bổ cho các đối tượng
TK152, 153
TK111,112,152
Chi phí VL, CCDC
Các khoản ghi giảm
chi phí SXC
TK214
Khấu hao TSCĐ
TK142,335
Chi phí trả trước, phải trả
TK111,112,331
Chi phí dịch vụ mua ngoài
TK133
Thuế GTGT
được khấu trừ
d- Tổng hợp chi phí sản xuất và đánh giá sản phẩm dở dang.
* Tổng hợp chi phí sản xuất.
Các chi phí sản xuất nêu trên cuối kỳ đều được tập hợp vào bên nợ TK154 nhằm phục vụ cho việc tính giá thành sản phẩm lao vụ, dịch vụ toàn doanh nghiệp. TK 154 được mở chi tiết theo từng ngành sản xuất, từng nơi phát sinh chi phí hay từng loại sản phẩm, nhóm sản phẩm, chi tiết sản phẩm, từng loại lao vụ dịch vụ.
- Cuối tháng kết chuyển nguyên vật liệu trực tiếp:
Nợ TK 154
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Có TK621
- Cuối tháng kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp theo từng phân xưởn, sản phẩm, lao vụ, dịch vụ:
Nợ TK 154
Chi phí nhân công trực tiếp
Có TK 622
- Cuồi tháng kết chuyển chi phí sản xuất chung:
Nợ TK 154
Chi phí sản xuất chung
Có TK 627
- Căn cứ vào giá thành sản xuất thực tế của các sản phẩm đã hoàn thành trong kỳ nhập kho, gửi đi bán hay bán trực tiếp không qua kho do bộ phận bộ phận kế toán tính giá thành ghi:
Nợ TK 155
Nợ TK 632
Nợ TK 157
Có TK 154
Nếu có phát sinh các khoản bồi thường và thu hồi số liệu cho sản phẩm hỏng không sửa chữa được,...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status