Xác định giá trị Công ty Thương mại và Sản xuất vật tư thiết bị Giao Thông Vận Tải - pdf 15

Download miễn phí Chuyên đề Xác định giá trị Công ty Thương mại và Sản xuất vật tư thiết bị Giao Thông Vận Tải



MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU 1
PHẦN I. 3
NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG VỀ XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ DOANH NGHIỆP 3
I. DOANH NGHIỆP VÀ GIÁ TRỊ DOANH NGHIỆP. 3
1. Doanh nghiệp và các giá trị đặc trưng của doanh nghiệp. 3
2. Giá trị doanh nghiệp và các nhân tố ảnh hưởng đến giá trị doanh nghiệp . 5
2.1 Khái niệm giá trị doanh nghiệp. 5
2.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến giá trị doanh nghiệp. 5
2.2.1.Các nhân tố thuộc về môi trường kinh doanh. 6
2.2.2.Các nhân tố thuộc nội tại doanh nghiệp. 9
2.3. Xác định giá trị doanh nghiệp . 14
1. Phương pháp xác định giá trị doanh nghiệp theo giá trị tài sản thuần. 18
1.1. Cơ sở lý luận. 18
1.2. Phương pháp xác định. 18
1.3. Ưu điểm và nhược điểm của phương pháp. 21
2. Phương pháp hiện tại hoá các nguồn tài chính tương lai. 23
2.1. Phương pháp hiện tại hoá lợi nhuận thuần. 23
2.1.1. Cơ sở lý luận. 23
2.1.2. Phương pháp xác định. 24
2.1.3. Ưu điểm và nhược điểm của phương pháp. 25
2.2. Phương pháp hiện tại hoá dòng tiền thuần. 27
2.2.1. Cơ sở phương pháp luận. 27
2.2.2. Phương pháp xác định. 27
2.2.3. Ưu điểm và nhược điểm của phương pháp. 29
2.3. Phương pháp định lượng Good will ( lợi thế thương mại ) 30
2.3.1. Cơ sở lý luận. 30
2.3.2. Phương pháp xác định. 31
2.3.3. Ưu điểm và hạn chế của phương pháp 33
PHẦN II. 35
KHÁI QUÁT THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP NHÀ NƯỚC Ở VIỆT NAM VÀ SỰ CẦN THIẾT CỔ PHẦN HOÁ 35
I. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH PHÁT TRIỂN CỦA DOANH NGHIỆP NHÀ NƯỚC Ở VIỆT NAM. 35
II. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP NHÀ NƯỚC HIỆN NAY. 37
III. SỰ CẦN THIẾT PHẢI TIẾN HÀNH CỔ PHẦN HOÁ DOANH NGHIỆP NHÀ NƯỚC. 40
1. Mục tiêu cổ phần hoá 40
2. Nội dung cổ phần hoá. 41
2.1. Về đối tượng cổ phần hóa. 42
2.2. Về lựa chọn hình thức tiến hành. 42
2.3. Khâu xác định giá trị doanh nghiệp 42
2.4. Xác định đối tượng mua cổ phần và cách thức chia cổ phần. 43
3. Những kết quả đã thu được ở một số công ty sau khi cổ phần hoá. 44
Năm 1999 46
PHẦN III. 49
XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ CÔNG TY THƯƠNG MẠI VÀ SẢN XUẤT VẬT TƯ THIẾT BỊ GIAO THÔNG VẬN TẢI BẰNG PHƯƠNG PHÁP GIÁ TRỊ TÀI SẢN ĐỂ PHỤC VỤ CÔNG TÁC CỔ PHẦN HOÁ 49
I. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH CHUNG CỦA CÔNG TY THƯƠNG MẠI VÀ SẢN XUẤT VTTB - GTVT 49
1. Lịch sử phát triển của công ty 49
2. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý và bộ máy sản xuất của Công ty thương mại và sản xuất VTTB. GTVT. 51
3. Đặc điểm quy trình công nghệ chế tạo sản phẩm và tổ chức sản xuất kinh doanh của công ty Thương mại và sản xuất vật tư thiết bị GTVT. 53
II. VẬN DỤNG PHƯƠNG PHÁP GIÁ TRỊ TÀI SẢN VÀO XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ CÔNG TY. 54
1. Sơ lược về lý thuyết. 54
2. Phương pháp thực hiện 57
3. Các bước tiến hành. 57
4. Xác định giá trị doanh nghiệp và giá trị thực tế phần vốn Nhà nước tại doanh nghiệp. 77
PHẦN IV. 79
PHƯƠNG HƯỚNG VÀ BIỆN PHÁP HOÀN THIỆN VIỆC XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ DOANH NGHIỆP 79
1. Hoàn thiện khung pháp lý trong hoạt động của thị trường chứng khoán. 79
2. Thành lập cơ quan độc lập chuyên thực hiện công tác định giá. 80
3. Xây dựng hệ thống thông tin giá cả thị trường. 81
4. Đào tạo các sinh viên khi tốt nghiệp đáp ứng các tiêu chí là định giá viên, đồng thời thực hiện đào tạo tại chỗ và nâng cao các cán bộ định giá hiện có. 81
KẾT LUẬN 83
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

ự tính các hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp trong tương lai có thể là quá phức tạp cho doanh nghiệp nhỏ.
+ Thứ hai, đòi hỏi phải dự tính được các giả thuyết về hoạt động của doanh nghiệp trong tương lai.
+ Thứ ba, phương pháp này được đánh giá là phương pháp phức tạp khi sử dụng để xác định giá trị doanh nghiệp. Vì vậy để đánh giá được kết quả hoạt động của doanh nghiệp trong tương lai, những người làm công tán xác định giá phải có trình độ nghiệp vụ kinh doanh và quản lý doanh nghiệp cao có thể đưa ra nhiều giả thiết thích hợp, liên quan tới hoạt động của doanh nghiệp trong tương lai.
Mặc dù vậy đối các nhà đầu tư trong và nước ngoài, giá trị doanh nghiệp được xác định bằng phương pháp này được đánh giá là chuẩn mực để xác định giá trị thị trường tiềm năng của doanh nghiệp mà họ quan tâm.
2.3. Phương pháp định lượng Good will ( lợi thế thương mại )
2.3.1. Cơ sở lý luận.
Xuất phát điểm của phương pháp này là xem xét doanh nghiệp như một tập thể các yếu tố kinh tế hợp thành bao gồm tài sản hữu hình và tài sản vô hình của doanh nghiệp. Tài sản vô hình hay còn gọi là lợi thế kinh doanh của doanh nghiệp được tạo nên bởi uy tín doanh nghiệp, vị trí địa lý thuận tiện, bí quyết công nghệ, và trình độ quản lý tay nghề người lao động của doanh nghiệp …
2.3.2. Phương pháp xác định.
Theo phương pháp định lượng Good will, giá trị doanh nghiệp được xác định bao gồm giá trị dòng của tài sản hữu hình sau khi kiểm kê đánh giá và giá trị của tài sản vô hình theo công thức :
V=Ar +GW
Trong đó:
V: Giá trị doanh nghiệp
Ar: giá trị dòng của tài sản hữu hình.
GW: Giá trị tài sản vô hình hay lợi thế kinh doanh.
GW =
Bt: Lợi nhuận năm thứ t.
At: giá trị tài sản đưa vào kinh doanh.
r: Tỷ xuất lợi nhuận bình thường của tài sản đưa vào kinh doanh.
rxAt: Là lợi nhuận bình thường của tài sản năm thứ t.
Bt-r.At: Là siêu lợi nhuận năm thứ t.
Việc lựa chọn các tham số Bt,r.At được tổng hợp theo ba quan điểm sau:
- Theo hiệp hội chuyên gia kế toán châu âu (UEC)
r: Tỷ xuất được tính trên chi phí sử dụng vốn trung bình.
Bt: Lợi nhuận sau thuế trước lãi vay.
At: Tổng giá trị tài sản không phân biệt tài sản được tài trợ từ các nguồn nào.
- Theo quan điểm Angloxaxons:
r được tính theo chi phí sử dụng vốn chủ sở hữu Bt.
Bt: Lợi nhuận thuần.
At: Giá trị tài sản thuần được đánh giá lại.
- Theo quan điểm ( CFNE ) vốn thường xuyên cần thiết cho kinh doanh.
r:Tính trên chi phí sử dụng vốn trung bình tính riêng cho các nguồn tài trợ dài và trung hạn.
Bt: Lợi nhuận sau thuế trước lãi vay chung và dài hạn.
At: Vốn thường xuyên được tài trợ trong các nguồn ổn định dài hạn và trung hạn
* Phương pháp UEC lựa chọn tham số trên cơ sở cho rằng tài sản của doanh nghiệp được tài trợ bằng các khoản nợ. Do vậy, bổn phận của người mua phải tạo ra tỷ suất lợi nhuận tối thiểu tức là phải trả được lãi vay và mức lợi tối thiểu của các nhà đầu tư từ đó tỷ xuất lợi nhuận bình thường cần được lựa chọn. Tỷ suất lợi nhuận bình thường phải tính trên chi phí sử dụng vốn của doanh nghiệp, chi phí sử dụng vốn trung bình và mức sinh lời tối thiểu mà các nhà đầu tư đòi hỏi ở doanh nghiệp, khoản lợi nhuận vượt trội so với mức sinh lời tối thiểu mới được coi là siêu lợi nhuận.
* Phương pháp Angloxaxons: Khi lựa chọn các tham số có tính đến các yếu tố rủi ro vì ít có doanh nghiệp được tài trợ bằng 100% vốn chủ sở hữu. Khi có cơ cấu nợ tăng tức là rủi ro tăng. Vì vậy tỷ suất sinh lời tối thiểu trên vốn chủ sở hữu cũng phải tăng để bù đắp những rủi ro có thể gặp, nghĩa là khi chủ sở hữu đầu tư một lượng vốn tương ứng với giá trị tài sản thuần được đánh giá lại thì tỷ suất sinh lời cũng phải được tính trên vốn chủ sở hữu được đánh giá lại khoản lợi nhuận thuần mà doanh nghiệp đạt được phải trên mức sinh lời đòi hỏi của chủ sở hữu mới được coi là siêu lợi nhuận.
* Phương pháp CFNE: Coi doanh nghiệp như một dự án đầu tư nhằm thu được siêu lợi nhuận, các hoạt động đầu tư vào tài sản cố định và tài sản lưu động một cách thường xuyên phải được đảm bảo bằng nguồn tài trợ nhất định. Lợi nhuận của doanh nghiệp đạt được vào những đầu tư dài hạn về những tài sản thường xuyên do vậy tỷ suất sinh lời tối thiểu phải đù bù đắp chi phí sử dụng vốn dài hạn và trung hạn nếu doanh nghiệp tạo ra khoản lợi nhuận cao hơn mới được coi là siêu lợi nhuận.
2.3.3. Ưu điểm và hạn chế của phương pháp
- Ưu điểm
+ Cho đến nay phương pháp định lượng GW là phương pháp xác định giá trị tài sản vô hình của doanh nghiệp. Đây là phương pháp xác định giá trị doanh nghiệp có cơ sở lý luận vững chắc nhất, nó đã chứng minh được rằng giá trị một doanh nghiệp được cấu thành từ hai yếu tố hữu hình và vô hình. Công thức tính GW một mặt là sự minh chứng cho tiềm lực hay giá trị về mặt tổ chức của doanh nghiệp, là ở các khoản thu nhập trong tương lai. Mặt khác nó cũng là cơ sở để người ta lượng hoá yếu tố này.
+ Phương pháp GW tạo nên lợi thế lớn cho các chuyên gia định giá thông qua bù trừ các sai sót có thể xảy ra khi đánh giá lại tài sản thuần của doanh nghiệp vì nếu giá trị tài sản được đánh giá cao lên thì giá trị GW sẽ giảm đi một lượng ngược lại nếu đánh giá giá trị tài sản thấp đi thì sẽ bù trừ một lượng GW.
At­® r. At­® GW¯
+ Phương pháp xác định giá trị doanh nghiệp này có tính đến cả lợi ích của người mua và người bán, người mua doanh nghiệp nhằm thu được lợi nhuận cao hơn mức sinh lời bình thường của một tài sản chứ không nhằm mua lấy tài sản hiện hành. Phương pháp này chỉ ra quan niệm mức sinh lời tối thiểu của một đồng vốn đưa vào đầu tư đây là cơ sở quan trọng của mọi quyết định đầu tư.
+ Nếu như những cơ sở thông tin dữ liệu đạt được độ tin cậy cần thiết để tính các tham số thì phương pháp này luôn luôn mang lại sự tin tưởng vững chắc hơn các phương pháp khác.
- Hạn chế của phương pháp
+ Siêu lợi nhuận chỉ ra khả năng sinh lời có thực của nhiều doanh nghiệp. Tuy nhiên trong cơ chế thị trường dưới sự tác động của quy luật cạnh tranh, quy luật tỷ suất lợi nhuận bình quân thì khó có doanh nghiệp nào duy trì được lợi thế đó một cách lâu dài. Do vậy, việc ước lượng thời gian định lượng GW là 3-5 hay 7-10 năm là rất khó khăn.
+ Phương pháp này phản ánh sự kết hợp giữa hai phương pháp giá trị tài sản thuần và hiện tại hoá lợi nhuận. Do vậy nó đòi hỏi phải đánh giá được cả tài sản hiện tại và thu nhập trong tương lai, chính vì thế nó có hạn chế của ciố hai phương pháp đó.
+ Theo phương pháp GW giá trị GW có biên độ giao động rất lớn trước những thay đổi nhỏ của tham số: Do vậy khi áp dụng phương pháp này nếu thiếu sự cân nhắc kĩ lưỡng dẫn đến những kết luận sai lớn về giá trị vô hình của doanh nghiệp.
+ Cũng như nhiều phương pháp khác ngoại trừ phương pháp hiện tại hoá đồng tiền thuần là không cung cấp những cơ sở dữ liệu cần thiết để các ...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status