Đồ án Thiết kế hệ thống điện cho xưởng cơ khí - pdf 15

Download miễn phí Đồ án Thiết kế hệ thống điện cho xưởng cơ khí
Tai nạn điện giật thường xảy ra do người vận hành vô ý chạm phải bộ phận
mang điện hay do tiếp xúc với các bộ phận của các thiết bị điện bình thường, không mang điện nhưng do cách điện bị hỏng trở nên có điện.
Để tránh điện giật, trước hết phải chấp hành nghiêm chỉnh qui tắc vận hành các thiết bị điện, bên cạnh đó người ta thực hiện việc nối đất các bộ phận có thể bị mang điện khi cách điện bị hỏng, thông thường các vỏ máy bằng kim loại đều phải nối đất.


Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

ất sơ bộ đất sét
E1
1
125
0,6
0.8
237,4
1424
2
quạt thông gió
E2
4
1,2
0.7
0,9
2,02
12,2
3
quạt ngung tụ
E3
5
2,5
0.6
0,8
4,75
28,5
4
Máy nghiền than
E4
2
25
0.5
0,8
47,5
285
tổng
12
192,3
Xác định hệ số công suất:
Cos&==0,8
Xác định hệ số sử dụng:
Ksdt==0,58
Xác định phụ tải trung bình:
Ptbt=ksdt. Pđmi =0,58.192,3=111,534 (kw)
Qtbt=Ptbt.tg=111,534 .0,75=83,65(kvar)
Suy ra: cos&= 0,8 ;tg&=0,75
Xác định dòng đỉnh nhọn:
Idnh=Immmax +(Itt-ksdIdmmax)
Ta có :thiết bị máy nghiền liệu có dòng mở máy cao nhất Imm=1072 (A).
Idnh=1072+(397 – 0,75.178,7)=1334,99 (A)
1.2.6 .xác định phụ tải tính toán của khu làm nguội clinker :
TĐL 6:
Chú ý:ta tính toán như tủ dộng lực 1 sau đây là bảng kết quả ta tính toán dược:
Stt
Tên thiết bị
Ký hiệu
số lượng
Pdm (kw)
Ksd
Cos &
Idm (A)
Imm (A)
1
Máy làm nguội clinker
T1
1
150
0,7
0,95
240
1440
2
Quaït thoåi nhieät
T2
1
2,5
0,4
0,89
4,3
26
3
Máy bôi nhớt
T3
3
2
0,5
0,7
4,3
26
4
Thang chuyền
T4
2
5
0,6
0,8
9,5
57
5
Máy nghiền xi măng
T5
1
200
0,7
0,9
338
2026
tổng
8
368,5
Xác định hệ số công suất:
Cos&==0,96
Xác định hệ số sử dụng:
Ksdt==0,69
Xác định phụ tải trung bình:
Ptbt=ksdt. Pđmi =0,69.368,5=254,3 (kw)
Qtbt=Ptbt.tg=254,3 .0,29=74,2(kvar)
Suy ra: cos&= 0,96 ;tg&=0,29
1.2.7 .xác định phụ tải tính toán của khu suất hàng ra kho :
TĐL 7:
Chú ý:ta tính toán như tủ dộng lực 1 sau đây là bảng kết quả ta tính toán dược:
Stt
Tên thiết bị
Ký hiệu
số lượng
Pdm (kw)
Ksd
Cos &
Idm (A)
Imm (A)
1
maùy suất haøng
N1
1
150
0,7
0,95
240
1440
2
Máy định luợng
N2
5
0,75
0,6
0,78
1,46
8,76
3
Băng chuyền
N3
2
5
0,4
0,8
9,74
58,4
4
Máy đóng bao
N4
5
0,75
0,6
0,8
1,42
8,55
5
Máy cẩu
N5
2
5
0,6
0,85
8,9
53,6
6
Máy kiểm tra chất lượng
N6
2
1
0,7
0,7
2,17
13,02
tổng
17
179,5
Xác định hệ số công suất:
Cos&==0,93
Xác định hệ số sử dụng:
Ksdt==0,67
Xác định phụ tải trung bình:
Ptbt=ksdt. Pđmi =0,67.179,5=120,3 (kw)
Qtbt=Ptbt.tg=120,3 .0,4=47,5(kvar)
có: cos&= 0,93 ;suy ra tg&=0,4
1.2.8 .xác định phụ tải tính toán của hệ thống chiếu sáng :
TĐL 8:
Chú ý:ta tính toán như tủ dộng lực 1 sau đây là bảng kết quả ta tính toán dược:
Stt
Tên thiết bị
Ký hiệu
số lượng
Pdm (kw)
Ksd
Cos &
Idm (A)
Imm (A)
1
Heä thoáng chieáu saùng
Q1
1
200
0,75
0,91
334
2004
tổng
1
200
Xác định hệ số công suất:
Cos==0,91
Xác định hệ số sử dụng:
Ksdt==0,75
Xác định phụ tải trung bình:
Ptbt=ksdt. Pđmi =0,75.200=150 (kw)
Qtbt=Ptbt.tg=150 .0,45=68,34 (kvar)
có: cos&= 0,91 ;suy ra tg&=0,45
Chương II:
Tính toán hệ thống chiếu sáng
2.1 các yêu cầu của hệ thống chiếu sáng
Thông số các phòng ban và các nhà sưởng trong của công ty xi măng Hải Phòng:
stt
Tên phòng
rộng a (m)
Dài b (m)
Cao h (m)
S (m2)
trần
tường
sàn
độ rọi tiêu chuẩn Etc(lux)
1
Hành lang
24
3
5
72
0,7
0,5
0,2
150
2
hội trường
24
10
4
240
0,7
0,5
0,2
300
3
Y tế
10
5,5
4
55
0,7
0,5
0,2
300
4
Công đoán
10
5,5
4
55
0,7
0,5
0,2
300
5
kế toán
10
5
4
50
0,7
0,5
0,2
300
6
kỹ thuật
10
5
4
50
0,7
0,5
0,2
300
7
Wc
8
4,5
5
36
0,7
0,5
0,2
300
8
Phó giám đốc
10
5
4
50
0,7
0,5
0,2
300
9
Giám đốc
10
5
4
50
0,7
0,5
0,2
300
10
bảo vệ
3
2
4
6
0,7
0,5
0,2
200
11
Kho nguyên liệu
200
70
5
200
0,7
0,5
0,2
200
12
Kho sản phẩm
200
50
5
200
0,7
0,5
0,2
200
13
Khu đập đá vôi
100
80
7
8000
0,7
0,5
0,2
500
14
Khu đồng nhất sơ bộ đá vôi
80
50
6
4000
0,7
0,5
0,2
500
15
Khu nghiền liệu
50
40
5
2000
0,7
0,5
0,2
300
16
Khu tiền nung
60
50
6
3000
0,7
0,5
0,2
300
17
Khu đồng nhất đất sét
50
30
5
1500
0,7
0,5
0,2
200
18
Khu clenke
60
40
5
240
0,7
0,5
0,2
200
19
Khu suất hàng ra kho
100
60
5
6000
0,7
0,5
0,2
300
2.2 tính toán chiếu sáng: ta sử dụng phương pháp quang thông để tính toán chiếu sáng cho các phòng và các khu vực sản suất .
bước 1: kích thước: chiều rộng :a=24(m).chiều dài :b=3(m) .chiều cao :h=5(m) , diện tích :s=72(m2)
bước 2: chọn màu sơn ,hệ số phản xạ:
trần :vàng kem hệ số phản xạ trần : ptr=0,7
tường :vàng nhạt hệ số phản xạ tường ; pt=0,5
sàn :gạch xanh hệ số phản xạ sàn ps=0,2
bước 3: chọn độ rọi yêu cầu:theo bảng 2 phụ lục trang 34 của sách hướng dẫn đồ án môn học thiết kế cung cấp điện của cô phan thị thanh bình-dương lan hương-phan thi thanh vân thì độ rọi yêu cầu của phân xưởng sản suất là 200lux – 750 lux .ở đây ta chọn :Etc=500(lux).
bước 4 :chon hệ số chiếu sáng chung đều :vì trong phân xương không những bề mặt làm việc được chiếu sáng mà tất cả mọi nơi trong phòng đều được chiếu sáng..
bước 5 :chọn nhiệt độ màu :theo bảng 3 phụ lục trang 34 của sách hướng dẫn đồ án môn học thiết kế cung cấp điện thì với Etc=500 lux thì Tm=3100-51000K.
Ở đây ta chọn Tm=40000K
bước 6 :chọn bóng đèn:
+ quang thông của 1 bóng : 3400(lm)
+ công suất của bóng :Pd=40(w)
+ chỉ số màu :CRI=85
bước 7: chọn bộ đèn :
+loại :2-40w T-12 rapid start 4” industrial
+số bóng /bộ :2 bóng
+ quang thông của bộ :=68000(lm)
bước 8 : phân bố các bộ đèn :
+ cách trần : h”=0,5 (m)
+chiều cao bề mặt làm việc :hlv=0,8(m)
+ chiều cao từ đèn đến bề mặt làm việc :htt=h(h”+hlv)=3,7(m)
bước 9:tỷ số địa điểm :
RCR=h.htt(a+b) : (a.b)=7.3,7(100+80) : (100.80) = 0,583
dựa vào hệ số phản xạ ta tra bảng hệ số sử dụng ta có :U=0,82
bước 10: xác định số bộ đèn :
Nbd=Etc.S : (.U.LLF)=956,48(bộ)
chọn số bộ đèn :Nbô =956 (bộ) để tiện cho việc phân bố .
kiểm tra độ rọi trung bình trên bề mặt làm việc :
Etb=Nbo.$bo.U.LLF :S = 956.6800.0,82.0,75 : 8000 =499,75(lux)
bước 11:phân bố các bộ đèn :
khoảng cách giữa các dãy đèn :Lngang=100:30=3335(m)
Khoảng cách giữa các đèn trong dãy : ldọc=80:31=2,54(m)
Ta thấy : Lngang > Ldọc thoả mãn điều kiện phân bố
2.2. tính toán công suất phụ tải cho tùng phòng
3.2.1. Hội trường :
• 22 bộ đèn huỳnh quang :Nbđ =22 bộ, Pbđ =94 (W)
• 8 ổ cắm đôi : 10A
• 6 máy lạnh : 1,5KW 1 cái
• 12quạt trần :80W 1 cái
3.2.1.1 Phụ tải đèn:
Pttđèn =NbđPbđKsdKđt
trong đó :
• Nbđ : số bộ đèn
• Pbđ : công suất của bộ đèn.
• Ksd : hệ số sử dụng của bộ đèn: Ksd =1
• Kđt : hệ số đồng thời của bộ đèn: Kđt = 1
Vậy : Pttđèn =22x94x1x1 =2086(W)
Đèn huỳnh quang có cosϕ = 0,6; tgϕ = 1,33
Qttđ = Pttđtgϕ = 2086x1,33 =2750,4(Var)
3.2.1.2 Phụ tải ổ cắm :
Trong phòng ta phân bố 8 ổ cắm đôi loại 10A – 220V với cosϕ = 0,8
Poc = 2.UIcosϕ = 2x220x10x0,8 =3520(W)
Số 2 biểu thị cho ổ cắm đôi
Pttoc = NocKsdKđtPoc
trong đó :
• Noc : số ổ cắm
• Poc : công suất của ổ cắm.
• Ksd : hệ số sử dụng của ổ cắm: Ksd =0,8
• Kđt : hệ số đồng thời của ổ cắm: Kđt = 0,2
Pttoc = 8x0,8x0.2x3520 = 4505,6 (W)
Ta có: cosϕ = 0,8 ; tgϕ = 0,75
Qttoc = Pttoctgϕ = 4505,6x0,75 = 3379,2 (Var)
2.3. Tính công suất tính toán phụ tải chiếu sáng ngoài trời :
2.3.1. Phụ tải đèn :
Đèn NATRI cao áp có cosϕ = 0,95; tgϕ =1,73 (tiêu chuẩn IEC – B25)
• 27 cột, mỗi cột 1 bóng.
• công suất mỗi cột đèn Pcột = 275 (W)
• công suất tổng 27 cột đèn :
Pcột tổng = Ncột KsdKđtPcột
trong đó :
• Ncột :số cột đèn.
• Ksd : hệ số sử dụng của cột đèn: Ksd =1
• Kđt : hệ số đồng thời của cột đèn: Kđt = 0,6
• Pcột tổng : tổng công suất của tất cả các cột đèn.
Vậy công suất tính toán phụ tải chiếu sáng ngoài...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status