Tổng quan tài chính của công ty cổ phần cao su đà nẵng DRC - pdf 15

Download miễn phí Đề tài Tổng quan tài chính của công ty cổ phần cao su đà nẵng DRC



MỤC LỤC Trang
I. Tổng quan về công ty 3
1. Giới thiệu về công ty 3
2. Lịch sử hình thành công ty 3
3. Lĩnh vực sản xuất kinh doanh 4
4. Những thành tựu đạt được 4
5. Đánh giá năng lực ban lãnh đạo: 6
II. Phân tích ngành 7
1. Triển vọng ngành: 7
2. Tốc độ tăng trưởng: 7
3. Nguồn nguyên liệu : 7
4. Năng lực sản xuất: 7
5. Sự cạnh tranh : 9
III. Phân tích hoạt động kinh doanh 10
1. Lợi thế kinh tế 10
2. Chiến lược kinh doanh: 11
3. Rủi ro kinh doanh 11
3.1. Rủi ro do tác động kinh tế: 11
3.2. Rủi ro đặc thù 12
3.3. Rủi ro về pháp luật: 12
3.4. Rủi ro liên quan đến biến động giá cổ phiếu niêm yết 12
3.5. Rủi ro khác: 12
IV. Phân tích tài chính 13
1. Các thông tin tài chính của công ty 13
2. Đánh giá khái quát tình hình tài chính Công ty CP Cao su Đà Nẵng 15
3. So sánh với đối thủ cạnh tranh: 18
4. Phân tích dòng tiền của DRC: 21
5. Phân tích tỷ suất sinh lợi trên vốn đầu tư của DRC (nhóm chỉ số ROI) 26
5.1. Nhóm chỉ số hoạt động 26
5.1.1. Chỉ số Doanh thu/Tài sản và Doanh thu/VCP 26
5.1.2. Chỉ số EBIT/ Tài sản: 28
5.2. Nhóm tỷ số sinh lợi: 32
5.2.1. Chỉ số Lợi nhuận ròng/ Tổng tài sản - ROA: 32
5.2.2. Chỉ số Lợi nhuận ròng/ Vốn cổ phần – ROE 34
6. Kết luận: 36
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

thì những biến động về tỷ giá hối đoái giữa đồng Việt Nam với các ngoại tệ mạnh (đặc biệt là Ðôla Mỹ) sẽ có tác động nhất định đến hiệu quả kinh doanh của Công ty.
- Rủi ro về lãi suất: nợ vay ngân hàng chiếm tỷ trọng cao trong tổng tài sản của Công ty vì thế biến động về lãi suất cũng ảnh hưởng lớn đến hiệu quả của Công ty. Bên cạnh đó, quy chế cho vay của ngân hàng ngày càng nghiêm ngặt trong khi Công ty vẫn phải tiếp tục đầu tư để nâng cao chất lượng sản phẩm, mở rộng quy mô sản xuất. Mặc dù có những rủi ro trên nhưng trong các năm trước Công ty đa chủ động khấu hao nhanh để chuẩn bị kế hoạch trả nợ cho các năm sau này.
Rủi ro về pháp luật:
Là Công ty cổ phần hoạt động theo Luật Doanh nghiệp khi niêm yết cổ phiếu trên TTGDCK, bất kỳ sự thay đổi nào về các quy định pháp luật liên quan và các quy định đặc thù của ngành đều tác động nhiều đến hoạt động quản trị và kinh doanh của Công ty.
Rủi ro liên quan đến biến động giá cổ phiếu niêm yết
Niêm yết cổ phiếu trên TTGDCK, giá cổ phiếu sẽ được xác định bằng quan hệ cung cầu của thị trường, chịu ảnh hưởng lớn bởi yếu tố tâm lý của nhà đầu tư. Vì vậy, giá cổ phiếu Công ty Cổ phần Cao su Đà Nẵng cũng không nằm ngoài quy luật chung của cả thị trường.
Rủi ro khác:
Bên cạnh những rủi ro chính đa nêu ở trên, quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty còn chịu tác động bởi những rủi ro khác như: thiên tai, hỏa hoạn …
Phân tích tài chính
Các thông tin tài chính của công ty
Biểu đồ giá chứng khoán
Chỉ số thị trường:
2006
2007
2008
SL Cổ phiếu lưu hành (triệu)
9,2
13,0
15,4
Mệnh giá (đồng)
10
10
10
Giá trị trường
N/A
85
30
EPS
7,858
5,435
3,366
P/E
N/A
15,6
8,9
E/P
N/A
6%
11%
DIV
N/A
N/A
2.542
P/BV
N/A
8,5
3,0
Cổ tức (DPS) (đồng)
N/A
N/A
2.542
Tỉ lệ chi trả cổ tức
N/A
N/A
76%
Tỉ suất cổ tức (D/P)
N/A
N/A
8,5%
Doanh số trên mỗi cổ phần
85.607
90.661
100.664
Cấu trúc vốn:
2006
2007
2008
Tổng nợ/ Vốn chủ sở hữu
260%
180%
184%
Tổng nợ/ Tổng tài sản
72%
64%
65%
Vay ngắn hạn/Vốn chủ sở hữu
166%
126%
140%
Vay dài hạn/ Vốn chủ sở hữu
95%
55%
44%
Vay ngắn hạn/ Tổng tài sản
46%
45%
49%
Vay dài hạn/ Tổng tài sản
26%
20%
16%
Khả năng sinh lợi:
2006
2007
2008
Lợi nhuận ròng/ Doanh thu(1)
5.95%
6.03%
3.97%
Doanh thu/ Tổng tài sản(2)
188%
215%
218%
Tổng tài sản/ Vốn cổ phần (3)
734%
490%
422%
ROE (1) x (2) x (3)
82,0%
63,6%
36,4%
ROA
11,2%
13,0%
8,6%
EBITDA/ doanh thu
14,0%
10.3%
6,1%
EBITDA/ Tổng tài sản
26,3%
22,1%
13,4%
Lợi nhuận trước thuế/ doanh thu
5.95%
6.03%
3.97%
Lợi nhuận sau thuế/ doanh thu
5.95%
6.03%
3.97%
Hiệu quả hoạt động kinh doanh:
2006
2007
2008
Vòng quay tài sản cố định
6.55
8.23
7.28
Vòng quay tổng tài sản
1.88
2.15
2.18
Vòng quay các khoản phải thu
9.13
7.75
10.79
Kỳ thu tiền bình quân (ngày)
39,6
46,7
33,7
Vòng quay hàng tồn kho
4.2
4.9
4.5
Thời gian tồn kho bình quân (ngày)
99,8
85,1
90,7
Vòng quay các khoản phải trả
2.5
3.1
3.2
Kỳ thanh toán bình quân (ngày)
111,2
116,0
142,9
Chu kì chuyển đổi tiền mặt (ngày)
115,9
-
104,2
Tốc độ tăng trưởng:
2006
2007
2008
Tốc độ tăng trưởng doanh thu
28,8%
26,4%
11,0%
Tốc độ tăng trưởng EBT
3569%
28%
-27%
Tốc độ tăng trưởng EAT
4418%
28%
-27%
Tốc độ tăng trưởng EPS
3042%
-31%
-38%
Tốc độ tăng trưởng tổng tài sản
5,4%
14,9%
5,2%
Tốc độ tăng trưởng vốn CSH
185%
47%
4%
Khả năng thanh toán:
2006
2007
2008
Khả năng thanh toán hiện hành
1,55
1,67
1,42
Khả năng thanh toán nhanh
0,60
0,75
0,49
Khả năng thanh toán tiền mặt
0,14
0,14
0,05
EBITDA/ Tổng nợ
0,116%
0,007%
(0,013%)
EBIT/ chi phí lãi vay
0,14%
0,12%
0,05%
EBITDA/ chi phí lãi vay
1,81%
0,12%
(0,12%)
Đánh giá khái quát tình hình tài chính Công ty Cổ phần Cao su Đà Nẵng (DRC)
Bảng 2-1: Các chỉ số đánh giá khái quát tình hình tài chính công ty DRC
Chỉ tiêu
Năm
Năm 2008 so với 2006
Năm 2008 so với 2007
2006
2007
2008
±
%
±
%
A
B
C
D
E
G
H
I
1. Biến động tổng nguồn vốn
5.4%
14.9%
5.2%
-0.002
96.2%
-0.10
34.6%
2. Hệ số tự tài trợ
27.7%
35.7%
35.2%
0.07
126.7%
-0.01
98.5%
3. Hệ số tự tài trợ tài sản dài hạn
0.97
1.42
1.17
0.20
120.8%
-0.26
81.9%
4. Hệ số đầu tư
27.9%
24.4%
29.2%
0.01
104.4%
0.05
119.3%
5. Hệ số khả năng thanh toán tổng quát
1.38
1.55
1.54
0.16
111.4%
-0.01
99.2%
6. Hệ số khả năng thanh toán nợ ngắn hạn
1.55
1.67
1.42
-0.13
91.4%
-0.26
84.7%
7. Hệ số khả năng thanh toán nhanh
14.1%
13.8%
4.9%
-0.09
34.5%
-0.09
35.4%
8. Hệ số khả năng chi trả
5.4%
1.2%
-6.8%
-0.12
-125.4%
-0.08
-566.6%
9. Khả năng sinh lời của tài sản (ROA)
11.2%
13.0%
8.6%
-0.03
77.3%
-0.04
66.6%
10. Khả năng sinh lời của vốn CSH (ROE)
82.0%
63.6%
36.4%
-0.46
44.5%
-0.27
57.3%
(Ghi chú: Cách tính các chỉ số nằm trong phụ lục 1, số liệu theo BCTC của DRC qua các năm 06-08)
Qua chỉ số (1) Biến động tổng nguồn vốn ta thấy nguồn vốn tăng không đều qua các năm và năm 2008 tốc độ tăng nguồn vốn có xu hướng chậm lại.
Qua chỉ số (2) Hệ số tự tài trợ ta thấy mức độ độc lập hay khả năng tự đảm bảo về mặt tài chính của doanh nghiệp là khoản 28 – 35%, hay tỷ lệ vay nợ là khoản 65 – 73%. Năm 2008 so với năm 2006, mức độ này có tăng lên nhưng so với năm 2007 thì bị giảm đi đôi chút. So với các doanh nghiệp cùng ngành nói chung và CSR nói riêng, mức độ này là tương đối cao. (xem Bảng 3-1).
Qua chỉ số (3) Hệ số tự tài trợ tài sản dài hạn ta thấy năm 2006 hệ số này 1. DRC đã có thể đảm bảo tài trợ cho tài sản dài hạn bằng vốn cổ phần → DRC sẽ ít gặp khó khăn trong thanh toán các khoản nợ dài hạn đến hạn. Ngoài ra có thể thấy năm 2008 tỷ số này vẫn đảm bảo >1 nhưng giảm so với năm 2007. Điều này có thể do vốn chủ sở hữu tăng chậm lại hay tài sản dài hạn của DRC tăng nhanh hơn.
Qua chỉ số (4) Hệ số đầu tư cho thấy tài sản cố định của DRC chiếm 25 – 30% tổng tài sản và hệ số này có xu hướng tăng. Tài sản cố định của DRC chủ yếu là máy móc thiết bị và tài sản cố định của DRC tăng đều qua các năm do DRC đang chủ trương đầu tư công nghệ sản xuất những sản phẩm chất lượng và kỹ thuật cao cung cấp theo nhu cầu thị trường (xem Biểu đồ 5-3)
Qua chỉ số (5) Khả năng thanh toán tổng quát ta thấy qua các năm chỉ số này đều >1 chứng tỏ DRC đảm bảo được khả năng thanh toán các khoản nợ.
Qua chỉ số (6) khả năng thanh toán nợ ngắn hạn ta thấy các chỉ số này cũng >1 chứng tỏ DRC có khả năng thanh toán các khoản vay ngắn hạn hay tình hình tài chính của DRC là bình thường.
Qua chỉ số (7) khả năng thanh toán nhanh cho thấy chỉ số này tương đối thấp, đặc biệt giảm mạnh trong năm 2008. → DRC có thể gặp khó khăn trong thanh toán công nợ, nhất là nợ đến hạn.
Kết hợp chỉ số (7) và chỉ số (8) Hệ số khả năng chi trả cho thấy DRC dùng tiền cho đầu tư quá nhiều so với khoản tiền thu được nên dòng tiền lưu chuyển trong kỳ bị hao hụt dần và đặt biệt năm 2008 dòng tiền này bị âm. Theo bảng chu chuyển tiền tệ năm 2008 lượng tiền hao hụt nhiều do:
Lượng tiền thu về từ hoạt động kinh doanh tăng ít trong khi tiền trả lãi vay tăng gấp đôi. Đặc biệt tiền trả cho người cung cấp hàng hóa dịch vụ tăng rất nhiều, gấp 9 lần so với năm...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status